Bài giảng Nguyên lý marketing - Bài 2: Hệ thông thông tin marketing - Nguyễn Thị Mai An
DỮ LIỆU THỨ CẤP – DỮ LIỆU SƠ CẤP
• Dữ liệu thứ cấp: Những dữ liệu có sẵn tại
thời điểm nghiên cứu, thƣờng do những
ngƣời khác đã thu thập từ trƣớc (dân số, thu
nhập bình quân đầu ngƣời)
• Dữ liệu sơ cấp: Những dữ liệu do ngƣời NC
thu thập bằng cách kết nối với những đối
tƣợng có thông tin để phục vụ cho mục đích
nghiên cứu của mình (sự yêu thích của KH
đối với SP và DV của mình)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý marketing - Bài 2: Hệ thông thông tin marketing - Nguyễn Thị Mai An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý marketing - Bài 2: Hệ thông thông tin marketing - Nguyễn Thị Mai An
mật ban đầu Phần 2: Bao gồm các câu hỏi gợi ý cho việc thảo luận để thu thập dữ liệu ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Là đối tƣợng có thông tin về vấn đề mà ngƣời nghiên cứu quan tâm Có thể là cá nhân Có thể là tổ chức – nhận diện cá nhân có thông tin trong tổ chức 10/10/2019 14 PHỎNG VẤN SÂU Là thảo luận giữa 2 ngƣời: nhà NC và đối tƣợng NC; Thƣờng dài từ 30 phút – 60 phút Sử dụng khi: Chủ đề NC mang tính cá nhân cao, không phù hợp cho việc thảo luận trong môi trƣờng tập thể Do vị trí xã hội hay nghề nghiệp của họ nên khó mời họ tham gia nhóm Do cạnh tranh mà đối tƣợng NC không thể tham gia thảo luận nhóm Do tính chuyên môn sâu của chủ đề NC mà chỉ có phỏng vấn sâu mới có thể làm rõ và đào sâu vào vấn đề NC Nhƣợc điểm: Tốn nhiều thời gian và chi phí THẢO LUẬN NHÓM Là thảo luận đƣợc tiến hành giữa các đối tƣợng nghiên cứu với nhau dƣới sự hƣớng dẫn của nhà nghiên cứu Sử dụng khi: Khám phá thái độ, thói quen tiêu dùng Phát triển giả thuyết Phát triển dữ liệu cho việc thiết kế bảng câu hỏi Thử nghiệm SP mới Lƣu ý: Không lƣợng hoá KQ nghiên cứu Khó có thể tăng số lƣợng nhóm để thay bằng NC định lƣợng 10/10/2019 15 MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHI THẢO LUẬN NHÓM Cùng nhóm đồng nhất – khác nhóm dị biệt Đối tƣợng NC không quen biết nhau và không quen thuộc với phƣơng pháp Cần phải chọn đối tƣợng NC (sử dụng bảng câu hỏi để lọc – screening question) Lựa chọn kỹ ngƣời điều khiển buổi thảo luận Không thể tổng quát hoá nhƣ kết quả định lƣợng THẢO LUẬN NHÓM Sử dụng phổ biến trong NC định tính để khám phá các vấn đề NC khác nhau Thảo luận nhóm đƣợc thực hiện ở nhiều dạng khác nhau: Nhóm từ 8-10 thành viên Nhóm nhỏ - 4 thành viên Nhóm điện thoại: Các thành viên tham gia thảo luận về chủ đề NC thông qua điện thoại hội nghị 10/10/2019 16 NGƢỜI ĐIỀU KHIỂN CHƢƠNG TRÌNH Cần phải hiểu rõ về: hƣớng dẫn thảo luận và mục tiêu của buổi thảo luận Đọc kỹ để đảm bảo hiểu rõ hƣớng dẫn thảo luận Làm quen với đối tƣợng NC ngay khi có thể Cho đối tƣợng NC biết về lý do của cuộc phỏng vấn. Vai trò và các qui định khi tham gia Tạo môi trƣờng thân mật, thoải mái nhất có thể Điều khiển buổi thảo luận đảm bảo đạt đƣợc mục tiêu và quản lý thời gian tốt NGƢỜI ĐIỀU KHIỂN CHƢƠNG TRÌNH Nghe cẩn thận tất cả những ý mà đáp viên phản hồi – Thể hiện cho đáp viên thấy đƣợc sự hứng khởi của ngƣời điều khiển khi bàn bạc Tuy nhiên cần phải giữ thái độ trung lập một cách tự nhiên nhất Không đƣợc mớm lời (gợi ý) đáp viên trong bất kỳ tình huống nào Tóm tắt và phản hồi trƣớc khi chuyển sang nội dung mới Tránh cài bẫy, đƣa quan điểm cá nhân 10/10/2019 17 NHỮNG ĐIỂM CẦN LƢU Ý Đáp viên không đến vào giờ chót Phát hiện ra đáp viên đƣợc tuyển chọn không phù hợp Đáp viên không hợp tác hoặc không có khả năng hợp tác Có đáp viên quá nổi trội và thƣờng giành phần nói trong suốt buổi thảo luận Có quá nhiều tranh cãi Moderator không hiểu đáp viên Đáp viên thụ động, chỉ trả lời mà không tƣơng tác Đáp viên muốn hoặc cố ý bàn bạc về vấn đề khác Đáp viên quá chuyên nghiệp PHÕNG THẢO LUẬN NHÓM 10/10/2019 18 PHÕNG THẢO LUẬN NHÓM PHÕNG THẢO LUẬN NHÓM 10/10/2019 19 KỸ THUẬT DIỄN DỊCH Là kỹ thuật thu thập dữ liệu một cách gián tiếp Đối tƣợng NC Không nhận biết 1 cách rõ ràng mục đích của câu hỏi cũng nhƣ các tình huống đƣa ra Họ đƣợc tạo cơ hội bày tỏ một cách gián tiếp quan điểm của họ thông qua một trung gian hay diễn dịch hành vi của ngƣời khác Một số kỹ thuật đƣợc dùng Hoàn thiện câu; hoàn thiện câu chuyện Đóng vai Hoàn thiện hoạt hình Bằng bƣu điện Bằng điện thoại Bằng email Chặn phỏng vấn PHƢƠNG PHÁP GIAO TIẾP TRONG ĐIỀU TRA 10/10/2019 20 THÔNG TIN VÀ NGUỒN THÔNG TIN Nguồn thông tin Thông tin sơ cấp NC định lƣợng -Bƣu điện - Điện thoại - Email - Chặn phỏng vấn NC định tính - Quan sát - Phỏng vấn chiều sâu - Chặn phỏng vấn Thông tin thứ cấp Bên ngoài Nội bộ ĐIỀU TRA QUA BƢU ĐIỆN Không cần ngƣời phỏng vấn Bảng câu hỏi tiêu chuẩn hóa cao Dễ tiến hành với điều tra trên diện rộng Chi phí khá thấp Câu trả lời có độ tin cậy cao (vì đáp viên trả lời chủ động) Không phụ thuộc vào thời gian và địa điểm Phiếu điều tra có thể dài Khả năng kiểm soát ngƣời trả lời thấp Tỉ lệ trả lời thấp (do áp lực đối với ngƣời trả lời thấp) Không có cơ hội giải thích các câu hỏi phức tạp Không kiểm soát đƣợc thời gian thu thập dữ liệu - chậm 10/10/2019 21 NHỮNG LƢU Ý – BƢU ĐIỆN Sử dụng dịch vụ gửi thƣ đảm bảo sẽ giúp kiểm soát phiếu điều tra Nên gửi kèm theo phiếu điều tra: Thƣ ngỏ, giới thiệu về cuộc điều tra và nhấn mạnh vào lợi ích của ngƣời trả lời, cam kết bảo mật thông tin Phong bì ghi sẵn địa chỉ và dán tem PHỎNG VẤN QUA ĐIỆN THOẠI Tỉ lệ phản hồi cao (do áp lực đối với ngƣời trả lời cao, nhƣng thấp hơn phỏng vấn trực tiếp) Cơ hội làm rõ những câu trả lời phức tạp (giao tiếp 2 chiều) Khả năng kiểm soát đƣợc ngƣời trả lời cao Kiểm soát đƣợc thời gian thu thập dữ liệu – nhanh Nếu dùng máy tính thì tiết kiệm đƣợc thời gian nhập liệu Yêu cầu đối với ngƣời phỏng vấn (giọng nói, khả năng giao tiếp) – chi phí cao Phụ thuộc vào thời gian Áp dụng cho điều tra với qui mô lớn – chi phí cao Phỏng vấn có thể bị gián đoạn Ngƣời trả lời bị động Cuộc phỏng vấn thƣờng ngắn 10/10/2019 22 NHỮNG LƢU Ý – ĐIỆN THOẠI Lựa chọn và đào tạo phỏng vấn viên Nội dung điều tra Kỹ năng phỏng vấn Lựa chọn kỹ thời gian phỏng vấn Đảm bảo đƣờng điện thoại tốt Cân nhắc số điện thoại dùng để gọi Cân nhắc lợi ích của ngƣời trả lời ĐIỀU TRA QUA EMAIL Không phụ thuộc vào ngƣời phỏng vấn Điều tra dễ dàng đối với những điều tra rộng về địa lý (các tỉnh, quốc gia) Chất lƣợng trả lời cao (vì ngƣời trả lời là chủ động) Không phụ thuộc vào không gian và địa điểm Phiếu điều tra có thể dài Chi phí thấp, có thể gửi kèm đƣờng link Tỉ lệ phản hồi thấp (do áp lực đối với ngƣời trả lời thấp) Không có cơ hội giải thích các câu hỏi phức tạp Khả năng kiểm soát ngƣời trả lời thấp Khả năng kiểm soát thời gian thấp – chậm 10/10/2019 23 NHỮNG LƢU Ý – EMAIL Thƣ nên chuẩn bị cẩn thận, rõ ràng, có chỉ dẫn chi tiết Nên gửi kèm theo phiếu điều tra: Thƣ ngỏ, giới thiệu về cuộc điều tra và nhấn mạnh vào lợi ích của ngƣời trả lời, cam kết bảo mật thông tin Lƣu ý địa chỉ gửi email, tên email gửi đi (subject) Cân nhắc đến lợi ích của ngƣời trả lời để khuyến khích phiếu gửi lại và đúng thời gian CHẶN PHỎNG VẤN Tỉ lệ phản hồi cao (do áp lực đối với ngƣời trả lời cao) Cơ hội làm rõ những câu trả lời phức tạp (giao tiếp 2 chiều) Khả năng kiểm soát đƣợc ngƣời trả lời cao Kiểm soát đƣợc thời gian thu thập – nhanh Có thể giới thiệu/cấp SP mẫu Yêu cầu đối với ngƣời phỏng vấn cao (ngoại hình, khả năng giao tiếp) – chi phí cao Phụ thuộc vào thời gian và địa điểm Áp dụng cho điều tra với qui mô lớn – chi phí cao Dễ bị chọn mẫu thiên vị Ngƣời trả lời bị động Phỏng vấn thƣờng ngắn Tái phỏng vấn khó 10/10/2019 24 NHỮNG LƢU Ý – CHẶN PHỎNG VẤN Lựa chọn và đào tạo phỏng vấn viên Nội dung điều tra Kỹ năng phỏng vấn Có qui trình chọn ngƣời trả lời phỏng vấn cụ thể Chuẩn bị kỹ cho địa điểm phỏng vấn để ngƣời phỏng vấn tin là phỏng vấn sẽ thú vị, yên tâm Cân nhắc lợi ích của ngƣời trả lời CÁC LOẠI CÂU HỎI Câu hỏi Câu hỏi đóng Câu hỏi đóng NC định lƣợng NC định tính 10/10/2019 25 Thang đo hai chọn một (yes/no, có /không, đúng/ sai) Bạn đã từng đi máy bay □ Đúng □ Sai Nhiều sự lựa chọn, một trả lời Hãy cho biết kênh TV nào bạn thƣờng hay xem nhất trong số các kênh dƣới đây □ VTV1 □ VTV2 □VTV 3 □ Khác (đề nghị chỉ rõ) Nhiều sự lựa chọn, nhiều trả lời Hãy cho biết các phƣơng tiên cộng cộng mà bạn đã sử dụng trong tháng vừa qua □ Xe bus □ Tàu điện trên không □ Tàu điện ngầm □ Khác (hãy chỉ rõ) Thang likert Truy cập Internet trong lớp học đối với tôi rất quan trọng Hoàn toàn đồng ý đồng ý Trung lập phản đối hoàn toàn phản đối (5) (4) (3) (2) (1) Thang đối nghĩa (2 cực) Siêu thị này Rất rộng--------------------------------------------------Rất nhỏ Phục vụ rất tốt------------------------------------------phục vụ rất kém CÂU HỎI ĐÓNG THƢỜNG DÙNG So sánh từng cặp Hãy đánh dấu loại điện thoại mà bạn thích nếu phải lựa chọn □ Nokia □ Samsung Tủ lạnh □ LG □ Dawoo Sắp xếp bắt buộc Hãy sắp xếp những tiêu chí dƣới đây theo thứ tự với 1 là quan trọng nhất , 2 quan trọng nhì và 5 là ít quan trọng nhất khi bạn chọn mua máy tính □ Thƣơng hiệu □ tính năng kỹ thuật □ Màu sắc, hình dáng □ Bảo hành □ Giá cả Xếp hạng với chuẩn mực So với TV của LG thì màu sắc của TV này Chân thực hơn Cũng vậy kém hơn CÂU HỎI ĐÓNG THƢỜNG DÙNG 10/10/2019 26 Thang đo quan trọng Truy cập Internet trong lớp học đối với tôi Rất quan trọng quan trọng Trung lập Ko quan trọng Rất ko quan trọng (5) (4) (3) (2) (1) Thang đo số Rất cần thiết (5) (4) (3) (2) (1) Rất không cần thiết Thang đo staple Hãy đánh giá chất lƣợng của siêu thị +3 +3 +3 +2 +2 +2 +1 +1 +1 Chủng loại sản phẩm Bãi đỗ xe Sắp xếp bố trí -1 -1 -1 -2 -2 -2 -3 -3 -3 Thang đo đồ họa Bạn có thƣờng xuyên giới thiệu dịch vụ của công ty không? Không bao giờ--------------------------------------------------rất thƣờng xuyên ☻ ☺ CÂU HỎI ĐÓNG THƢỜNG DÙNG TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHIẾU ĐIỀU TRA Phiếu điều tra tốt giúp nhà NC thu thập đƣợc dữ liệu cần thiết với độ tin cậy cao Phiếu điều tra phải thỏa mãn Đầy đủ các câu hỏi Kích thích đƣợc sự hợp tác của ngƣời trả lời 10/10/2019 27 CÁC BƢỚC THIẾT KẾ PHIẾU ĐIỀU TRA Nghiên cứu sơ bộ Thiết kế bảng câu hỏi Điều tra thử Bảng câu hỏi dùng cho điều tra NGHIÊN CỨU SƠ BỘ Rà soát các thứ bậc câu hỏi Câu hỏi quản trị Câu hỏi câu hỏi NC Chiến lƣợc đối với phƣơng pháp giao tiếp Điều tra chặn phỏng vấn Phỏng vấn qua điện thoại Gửi thƣ bƣu điện Gửi thƣ email 10/10/2019 28 NGHIÊN CỨU SƠ BỘ Chọn loại dữ liệu Định danh Thứ tự Quãng Tỉ lệ Chọn loại câu hỏi Câu hỏi đóng Câu hỏi mở Chọn mẫu Thời gian và địa điểm THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI Viết bản thảo Liệt kê các thông tin cần hỏi Phát triển thành các câu hỏi/thang đo Kết cấu, trật tự của các câu hỏi Tinh chỉnh Rà soát từ ngữ Điều chỉnh thang đo Rà soát xem có cần loại bỏ hay bổ sung thêm câu hỏi Kiểm tra lại kết cấu của phiếu điều tra (phân nhóm các câu hỏi nếu cần) 10/10/2019 29 VÍ DỤ Thông tin Hình thành Câu hỏi Loại câu hỏi Độ tuổi Hãy cho biết tuổi của anh/chị? Câu hỏi mở Hãy cho biết tuổi của anh/chị? <25 tuổi □ 25-35 tuổi □ 35-45 tuổi □ 45-60 tuổi □ >60 tuổi Câu hỏi đóng Nghề nghiệp Hãy cho biết nghề nghiệp của anh/chị? Câu hỏi mở Hãy cho biết nghề nghiệp của anh chị? □ Học sinh/sinh viên □ Công chức NN □ Nhân viên DN tƣ nhân Câu hỏi đóng □ Học sinh/sinh viên □ Công chức nhà nƣớc □ Nhân viên DN tƣ nhân □ Nội trợ □ Khác (đề nghị ghi rõ) Câu hỏi đóng KẾT CẤU BẢNG CÂU HỎI Thƣờng gồm 3 phần Phần 1: Giới thiệu Phần 2: Thông tin về cá nhân và tổ chức đƣợc hỏi (thông tin thống kê) Phần 3: Phần chính của BCH Phần 2 và 3 có thể đổi thứ tự 10/10/2019 30 KẾT CẤU BẢNG CÂU HỎI P1: Giới thiệu Tổ chức/ ngƣời NC Mục đích NC Lợi ích của ngƣời trả lời Cam kết bảo mật thông tin Địa chỉ liên hệ Thông tin phục vụ công tác quản lý điều tra Họ và tên, điện thoại, chữ ký Thời gian bắt đầu và kết thúc Ngày tháng năm KẾT CẤU BẢNG CÂU HỎI Phần 2: Thông tin của cá nhân và tổ chức đƣợc hỏi Thông tin cá nhân ngƣời đƣợc hỏi (đáp viên) và/hoặc tổ chức đƣợc hỏi Gồm các thông tin để phân loại nhƣ: giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, hình thức sở hữu... Cần suy nghĩ kỹ về những thông tin này. Phải phục vụ cho nghiên cứu: góp phần vào việc phân loại nhóm đối tƣợng NC; kiểm định thống kê về sự khác biệt giữa các nhóm 10/10/2019 31 KẾT CẤU BẢNG CÂU HỎI Phần 3: Phần chính của BCH Chứa đựng toàn bộ các câu hỏi tập trung vào mục tiêu NC Thƣờng đƣợc sắp xếp theo chủ đề Các câu hỏi mở thƣờng ở cuối cùng (nếu có) ĐIỀU TRA THỬ Lựa chọn một mẫu nhỏ trong tổng thể đối tƣợng NC điều tra thử với mục đích là kiểm tra đánh giá về BCH Thứ tự câu hỏi hợp lý chƣa? Từ ngữ hợp lý chƣa? Thang đo, các phƣơng án trả lời sẵn hợp lý chƣa? Chỉnh sửa BCH theo kết quả của phỏng vấn thử Số lƣợng hỏi thử: Tùy theo qui mô điều tra. Có thể dao động từ 3-10 ngƣời Chọn mẫu thuận tiện – khi điều tra thử Sau khi chỉnh sửa, nhất thiết phải phỏng vấn thử lại lần nữa Bƣớc này dễ thực hiện, ít tốn kém, nhƣng thƣờng hay bị coi nhẹ, khi đó sẽ không có cơ hội sửa chữa sai sót 10/10/2019 32 ĐÁNH GIÁ CÂU HỎI Đánh giá nội dung câu hỏi Ngƣời trả lời có hiểu câu hỏi không? Họ có thông tin để trả lời không? Họ có cung cấp thông tin không? Thông tin cung cấp có đúng dữ liệu ngƣời NC cần? Đánh giá phƣơng án trả lời Có sẵn sàng trả lời Có đủ các phƣơng án trả lời Các phƣơng án trả lời có rõ ràng, loại trừ lẫn nhau? Đánh giá từ ngữ sử dụng Dùng từ ngữ đơn giản, gần gũi, quen thuộc Tránh câu hỏi dài dòng Tránh câu hỏi bắt ngƣời trả lời phải ƣớc đoán NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ BCH Liệu đáp viên có thông tin về chủ đề đƣợc hỏi không? Kênh phân phối của DN rộng khắp Phủ sóng của mạng rất rộng Liệu đáp viên có nhớ đƣợc về thông tin đƣợc hỏi không? Hãy cho biết lƣợng gas mà gia đình dùng trung bình hàng tháng? Liệu các câu hỏi có quá nhạy cảm không? Hãy cho biết thu nhập trung bình hàng tháng của anh/chị? 10/10/2019 33 TĂNG MONG MUỐN TRẢ LỜI CỦA ĐÁP VIÊN Không đòi hỏi sự nỗ lực lớn từ ngƣời trả lời Chuyển những câu hỏi nhạy cảm sang ít nhạy cảm hơn Dùng đối tƣợng thứ ba để hỏi Đƣa những câu hỏi khó vào trong cụm câu hỏi mà ngƣời trả lời dễ trả lời SỬ DỤNG TỪ NGỮ TRONG BCH Sử dụng những từ thông dụng, phổ biến, không dùng từ quá chuyên môn, thuật ngữ khó hiểu Độ tin cậy, ROE, Thị phần tƣơng đối Sử dụng từ có nghĩa rõ ràng/ chỉ có một nghĩa? Thu nhập, doanh thu, thƣờng xuyên, tháng trƣớc 10/10/2019 34 SỬ DỤNG TỪ NGỮ TRONG BCH Câu hỏi có đƣợc đầy đủ các phƣơng án trả lời Chuyên ngành học của anh/chị? □ QTKD □ Tài chính KT □ QLCN □ Kỹ thuật □ Khác Tránh các câu hỏi dẫn dắt, định kiến Tide là loại bột giặt số 1 ở Mỹ, Đề nghị cho biết ý kiến của bạn về loại bột giặt này?
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_marketing_bai_2_he_thong_thong_tin_marke.pdf