Bài giảng Nguyên lý marketing - Bài 1: Tổng quan về marketing - Nguyễn Thị Mai An
Bất kỳ một tổ chức nào luôn luôn cần
bán một thứ gì đó
▪ Các câu hỏi đặt ra là
▪ Bán cái gì?
▪ Bán cho ai?
▪ Giá bao nhiêu?
▪ Bán như thế nào?
TẦM QUAN TRỌNG CỦA MARKETING
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
➢ Marketing và quản trị marketing
➢ Các khái niệm cơ bản khác
MARKETING LÀ GÌ?
▪ Bán hàng?
▪ Quảng cáo?
▪ Khuyến mại?
▪ Chào hàng?
▪ Nghiên cứu thị
trường?
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý marketing - Bài 1: Tổng quan về marketing - Nguyễn Thị Mai An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý marketing - Bài 1: Tổng quan về marketing - Nguyễn Thị Mai An
1/27/2020 1 PhD. Nguyễn Thị Mai Anh NGUYÊN LÝ MARKETING MỤC TIÊU MÔN HỌC Hiểu được những khái niệm cơ bản trong lĩnh vực marketing Biết cách phân tích môi trường hoạt động marketing Xác định được thị trường mục tiêu Xây dựng được chiến lược marketing mix cho thị trường mục tiêu lựa chọn 1/27/2020 2 1. Tổng quan về marketing 2. Hệ thống thông tin marketing 3. Phân tích môi trường marketing 4. Phân tích khách hàng 5. Phân đoạn thị trường, xác định thị trường mục tiêu, định vị 6. Chiến lược sản phẩm 7. Chiến lược giá 8. Chiến lược phân phối 9. Chiến lược truyền thông marketing 10. Bán hàng cá nhân NỘI DUNG MÔN HỌC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY • Bài giảng • Tình huống • Thảo luận nhóm • Thuyết trình • Trò chơi 1/27/2020 3 ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC Điểm giữa kỳ (30%) Chuyên cần – 10% Bài tập lớn – 20% Thi cuối kỳ (70%) BÀI TẬP LỚN Là bài tập nhóm Số lượng thành viên: 4 - 6 sinh viên/nhóm Nhiệm vụ: Phân tích và đưa ra các đề xuất để hoàn thiện hoạt động marketing của 1 DN (hoặc một sản phẩm) Hướng dẫn: Chọn một DN hoặc 1 sản phẩm cụ thể của 1 DN Thu thập các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp để phân tích hoạt động marketing của DN đó Thị trường mục tiêu và định vị Hiện trạng marketing mix Đưa ra các đề xuất để hoàn thiện 1/27/2020 4 ▪ Các khái niệm cơ bản ▪ Các quan điểm kinh doanh ▪ Hỗn hợp marketing ▪ Các hoạt động của marketing BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ MARKETING ▪Bất kỳ một tổ chức nào luôn luôn cần bán một thứ gì đó ▪Các câu hỏi đặt ra là ▪Bán cái gì? ▪Bán cho ai? ▪Giá bao nhiêu? ▪Bán như thế nào? TẦM QUAN TRỌNG CỦA MARKETING 1/27/2020 5 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ➢ Marketing và quản trị marketing ➢ Các khái niệm cơ bản khác MARKETING LÀ GÌ? ▪ Bán hàng? ▪ Quảng cáo? ▪ Khuyến mại? ▪ Chào hàng? ▪ Nghiên cứu thị trường? 1/27/2020 6 MARKETING Marketing là một quá trình xã hội trong đó các cá nhân và tổ chức có được cái họ cần, muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và tự do trao đổi các sản phẩm và dịch vụ có giá trị với những người khác (Kotler và Keller, 2006) QUẢN TRỊ MARKETING Quản trị marketing là nghệ thuật và khoa học của việc lựa chọn thị trường mục tiêu và nắm bắt, lưu giữ và phát triển khách hàng thông qua việc tạo ra, cung cấp và truyền thông những giá trị vượt trội cho khách hàng (Kotler và Keller, 2006) 1/27/2020 7 BÁN HÀNG làphần nổi của marketing “Mục đích của Marketing là làm cho việc bán hàng không còn cần thiết. Mục tiêu của marketing là biết và hiểu khách hàng để sản phẩm hay dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng và tự nó bán chính nó.” Peter Drucker LỊCH SỬ MARKETING 1650 – nhiều DN tại Nhật ghi chép lại sở thích của KH 1872: Công ty Montgomery làm marketing 1902: Đại học Michigan đưa ra cơ sở lý luận 1930s: Được đưa vào giảng dạy ở một số trường ĐH 1950s: ứng dụng rộng rãi trong DN 1/27/2020 8 MARKETING TẠI VIỆT NAM 1975 – 1986: Kinh tế tập trung bao cấp Sau 1986: Tập trung vào sản xuất để đáp ứng sự thiếu hụt phía cung – marketing rất mờ nhạt Marketing ở VN trở nên quan trọng và thực sự được quan tâm từ khi VN có cạnh tranh (2006- gia nhập WTO) NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA MARKETING? 1/27/2020 9 NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA MARKETING? ▪ Nhu cầu, mong muốn, cầu (nhu cầu có khả năng thanh toán) ▪ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, đề nghị bán ▪ Thị trường, thị trường mục tiêu ▪ Nhà marketing và người trao đổi có triển vọng ▪ Giá trị và giá trị khách hàng ▪ Sự thỏa mãn, lòng trung thành ▪ Marketing giao dịch, marketing quan hệ, marketing nội bộ Nhu cầu (needs), mong muốn (wants), cầu (demand) Nhu cầu (needs) Nhu cầu được hình thành khi con người cảm thấy thiếu thốn một cái gì đó (ăn, mặc, uống, đi lại, yêu thương) Mong muốn (wants) Là biểu hiện cụ thể của nhu cầu do sự khác biệt về văn hóa, cá tính (cơm, phở, bánh kẹp, ô tô BMW, Porsche) Cầu (demand) Là mong muốn có kèm theo khả năng thanh toán (muốn ăn phở, có khả năng mua và sẵn sàng mua) 1/27/2020 10 Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, đề nghị bán Sản phẩm (product) là phương tiện để thỏa mãn nhu cầu SP bao gồm có SP hữu hình (hàng hóa) và dịch vụ Hàng hóa Là SP có thể sờ được, thấy được, cảm nhận được bởi các giác quan trước khi mua – khi mua dẫn đến sự sở hữu về vật chất Dịch vụ Là SP không sờ được, không nhìn thấy được cho đến khi trả tiền – Không dẫn đến một sự sở hữu nào về vật chất, hoặc không chuyển giao quyền sở hữu Đề nghị bán (marketing offer/selling offer) Sự kết hợp giữa sản phẩm (SP hữu hình & dịch vụ) và giá được đưa ra chào bán với khách hàng Hữu hình/vật chất Phi vật chất Gạo Nước uống Tẩy rửa Xe cộ Mỹ phẩm Quảng cáo Hàng không Quản lý đầu tư Tư vấn Giáo dục Đồ ăn nhanh Đồ ăn nhanh ⚫ ⚫ ⚫ ⚫ ⚫ ⚫ ⚫ ⚫ ⚫ ⚫ ⚫ ⚫ VÍ DỤ Mức độ hữu hình Vô hình của các sản phẩm 1/27/2020 11 Thị trường, thị trường mục tiêu Thị trường (market) Tập hợp những người mua (tiềm năng và hiện tại) đối với một SP Thị trường mục tiêu (target market) Là thị trường mà nhà marketing tập trung các nỗ lực marketing vào đó Những thị trường chính Thị trường tiêu dùng Thị trường tổ chức Thị trường quốc tế Thị trường phi chính phủ/nhà nước 1/27/2020 12 Nhà marketing và người trao đổi triển vọng Nhà marketing (marketer) Là người tích cực hơn trong việc tìm kiếm sự trao đổi từ phía bên kia Thường được hiểu là người bán Người trao đổi triển vọng (prospect) Thường được hiểu là bên mua Là bên thụ động hơn trong việc tìm kiếm sự trao đổi từ bên kia Thường được hiểu là bên mua Giá trị và giá trị khách hàng Giá trị dành cho khách hàng Tổng lợi ích mà khách hàng cảm nhận được từ đề nghị bán của bên bán Tổng lợi ích bao gồm lợi ích chức năng lợi ích cảm xúc Lợi ích chức năng: SP thực hiện được những chức năng cụ thể Lợi ích cảm xúc: SP đem đến những cảm xúc thoải mái, dễ chịu cho người mua Tổng chi phí Toàn bộ những hao tổn mà người tiêu dùng phải bỏ ra để có được giá trị tiêu dùng. Gồm có chi phí bằng tiền và chi phí không bằng tiền (thời gian, công sức, tâm lý) 1/27/2020 13 Sự thỏa mãn Sự thỏa mãn (satisfaction) Trạng thái tâm lý của con người có được từ việc so sánh giữa những lợi ích kỳ vọng và lợi ích cảm nhận về một SP, khi mà giá trị cảm nhận bằng và tốt hơn những lợi ích kỳ vọng Sự thỏa mãn có được khi: giá trị cảm nhận ≥ lợi ích kỳ vọng Nếu kỳ vọng cao – khó đạt được sự thỏa mãn Nếu kỳ vọng thấp – SP sẽ không hấp dẫn đối với KH Nhà marketing cần phải quản trị mức kỳ vọng và tăng giá trị cảm nhận của KH Lòng trung thành Lòng trung thành (loyalty) Là sự mua sắm lặp lại SP đó trong những lần mua sắm sau khi có nhu cầu Lòng trung thành của KH mang lại nhiều lợi ích: Tăng doanh thu, giảm chi phí, giảm doanh thu của đối thủ cạnh tranh Lòng trung thành có được tự sự thỏa mãn của KH 1/27/2020 14 Marketing giao dịch, marketing quan hệ, marketing nội bộ Marketing giao dịch (transaction marketing) Quan điểm hành động với mục đích tạo nên nhiều trao đổi trong ngắn hạn Marketing quan hệ (relationship marketing) Quan điểm tập trung vào việc thiết lập và duy trì những mối quan hệ lâu dài với tất cả các đối tác – Khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối và những đối tác marketing khác Marketing nội bộ (Internal marketing) Là việc tuyển chọn, đào tạo, và động viên nhân viên – để hướng tới phục vụ tốt khách hàng Marketing giao dịch, marketing quan hệ, marketing nội bộ 1/27/2020 15 Các quan điểm marketing Quan điểm sản xuất (production orientation) Quan điểm sản phẩm (product orientation) Quan điểm bán hàng (selling orientation) Quan điểm marketing (marketing orientation) Quan điểm marketing vị xã hội (societal marketing) Quan điểm sản xuất Người tiêu dùng sẽ ưa thích SP giá thấp và được bán rộng rãi Tập trung vào nâng cao hiệu quả sản xuất và mở rộng hoạt động phân phối Bộ phận sản xuất đóng vai trò chủ chốt Đối tượng dễ thăng tiến trong DN: Cán bộ kỹ thuật làm ở bộ phận sản xuất Áp dụng khi cầu lớn hơn cung, chi phí sản xuất cao, cần tăng sản lượng để đạt hiệu quả kinh tế theo qui mô 1/27/2020 16 Quan điểm sản phẩm Tin là NTD sẽ ưa thích SP có chất lượng cao nhất, tính năng tốt nhất, đặc điểm vượt trội so với các SP cạnh tranh Nếu có Sp tuyệt vời thì KH sẽ tự tìm đến Tập trung vào hoạt động nghiên cứu và phát triển Bộ phận chức năng chủ chốt: Bộ phận R&D Đối tượng dễ thăng tiến trong DN: Cán bộ kỹ thuật làm ở bộ phận R&D Quan điểm bán hàng Tin là nếu để yên thì KH sẽ không mua đủ nhu cầu, chính vì thế phải tác động thường xuyên và mạnh mẽ đến KH Tập trung: vào hoạt động bán hàng và quảng bá sản phẩm Bộ phận chức năng chủ chốt: Bộ phận kinh doanh (bán hàng) Đối tượng dễ thăng tiến trong DN: Cán bộ kinh tế làm ở bộ phận kinh doanh/bán hàng Điều kiện áp dụng: SP thụ động; công suất dư thừa 1/27/2020 17 Quan điểm marketing Triết lý: Bí quyết của sự thành công là xác định đúng khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ và thỏa mãn nhu cầu này tốt và hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh Tập trung: vào sự phối hợp các bộ phận trong DN từ xác định thị trường mục tiêu cho đến 4Ps) Quan điểm marketing xã hội (Societal marketing concept) Bí quyết của sự thành công là xác định đúng khách hàng mục tiêu, và nhu cầu của họ, thỏa mãn họ một cách hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh nhưng không làm hại tới lợi ích lâu dài của những khách hàng này và xã hội Đấy chính là quan điểm marketing + sự chú trọng tới lợi ích lâu dài của khách hàng và toàn xã hội 1/27/2020 18 Quan điểm marketing xã hội (Societal marketing concept) XÃ HỘI (mức sung túc của mọi người) NGƯỜI TIÊU DÙNG (thỏa mãn nhu cầu) CÔNG TY (lợi nhuận) Trước chiê ́n tranh thê ́ giới thứ II Trước 1970 Nga ̀y nay Ba yếu tố cơ bản của marketing xã hội 1/27/2020 19 1-37 Hỗn hợp Marketing 4 Ps Sản phẩm (Product) Giá (Price) Phân phối (Place) Xúc tiến bán (Promotion) 4 Cs Giải pháp cho KH (Customer solution) Chi phí (Customer cost) Sự thuận tiện (Convenience) Truyền thông (Communication) 1-38 4 P’s của hỗn hợp marketing 1/27/2020 20 7 Ps • Sản phẩm (Product) • Giá (Price) • Phân phối (Place) • Xúc tiến bán (Promotion) • Con người (People) • Qui trình (Process) • Các minh chứng hữu hình (Physical Evidence) Hỗn hợp Marketing dịch vụ Giá Sản Phẩm Truyền thông Phân phối Thị Trường Mục Tiêu Các hoạt động của Marketing Nghiên cứu TT Phân đoạn thị trường 1/27/2020 21 KẾT LUẬN Marketing là hoạt động không thể thiếu trong hoạt động DN. Quá trình marketing diễn ra theo từng giai đoạn Môi trường kinh doanh luôn biến động, cần có những chiến lược Marketing phù hợp NỘI DUNG CỦA KH MARKETING Kế hoạch marketing Hỗn hợp marketing Phân tích khách hàng Xác định thị trường mục tiêu Phân tích môi trường Hoạt động của DN - Môi trường bên ngoài - MT vĩ mô - MT ngành - Môi trường bên trong Sản phẩm Giá bán Xúc tiến bán hàng Phân phối 1/27/2020 22 NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH MARKETING Tóm tắt lãnh đạo Tóm tắt nội dung về mục tiêu và các đề xuất để lãnh đạo nắm bắt được nhanh Giới thiệu chung Phân tích môi trường hoạt động Gồm có phân tích môi trường bên trong và bên ngoài nhằm xác định được SWOT Thị trường mục tiêu Xác định rõ những đối tượng mà DN hướng tới phục vụ Mục tiêu của KH marketing Xác định các chỉ tiêu mà KH muốn đạt được về khối lượng tiêu thụ, thị phần và lợi nhuận NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH MARKETING Chiến lược đối với hỗn hợp marketing Trình bày chiến lược đối với 4Ps Kế hoạch hành động Trả lời các câu hỏi: phải làm gì? Ai sẽ làm? Bao giờ làm? Dự kiến chi phí Ước tính chi phí cho KH marketing Ước tính doanh thu Kiểm tra, giám sát Nêu rõ cách thức giám sát việc triển khai thực hiện KH marketing 1/27/2020 23
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_marketing_bai_1_tong_quan_ve_marketing_n.pdf