Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Chứng từ, kiểm kê, sổ sách, hình thức kế toán
Lập chứng từ
Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu :
Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Chứng từ, kiểm kê, sổ sách, hình thức kế toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Chứng từ, kiểm kê, sổ sách, hình thức kế toán
CHƯƠNG 6 CHỨNG TỪ, KIỂM KÊ, SỔ SÁCH, HÌNH THỨC KẾ TOÁN Nội dung Chứng từ kế toán; Kiểm kê; Sổ sách kế toán, Hình thức kế toán. Khái niệm; Ý nghĩa và tác dụng; Tính chất pháp lý; Phân loại; Trình tự luân chuyển. Chứng từ kế toán Chứng từ kế toán Chứng từ kế toán Khái niệm Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ảnh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Là khởi điểm của công tác kế toán → ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của công tác kế toán; Truyền đạt mệnh lệnh giữa cấp trên với cấp dưới. Chứng từ kế toán Ý nghĩa và tác dụng Chứng từ kế toán Tính chất pháp lý Thông tin trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ; Chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền ký duyệt. Chứng từ kế toán Phân loại chứng từ Chỉ tiêu Hình thức biểu hiện CT bằng giấy CT điện tử Y/c qlý & ktra CT KT bắt buộc CT KT hướng dẫn TT xử lý & c/dụng CT gốc CT ghi sổ Phân loại Chứng từ kế toán Phân loại chứng từ CT bằng giấy CT điện tử K hi có các n/dung qui định của p/luật về kế toán được thể hiện dưới dạng dư liệu điện tử được mã hóa mà ko bị thay đổi trong quá trình chuyển qua mạng hoặc trên các vật mang thông tin . Hình thức biểu hiện Khi có các nội dung qui định của pháp luật về kế toán và được thể hiện dưới dạng giấy tờ theo những mẫu biểu qui định . Chứng từ kế toán Phân loại chứng từ CT bắt buộc CT hướng dẫn Là những CT Nhà nước hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng, đơn vị có thể thêm hoặc bớt theo đặc thù quản lý của mình Yêu cầu quản lý và kiểm tra Là những CT nhà nước đã tiêu chuẩn hóa về quy cách mẫu biểu,chỉ tiêu phản ánh, phương pháp lập. Chứng từ kế toán Phân loại chứng từ Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Là những chứng từ riêng lẻ hoặc những chứng từ tổng hợp từ nhiều chứng từ gốc Trình tự xử lý và công dụng Là những CT được lập ngay khi nghiệp k/tế ps hoặc vừa hoàn thành Chứng từ mệnh lệnh Chứng từ chấp hành Chứng từ kế toán Trình tự luân chuyển chứng từ Lập Ktra Ghi sổ Lưu trữ QĐ vê lập CT CTKT đảm bảo ND gì? Ktra những gì? Căn cứ và nguyên tắc ghi sổ QĐ về Thời hạn lưu trữ Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu : Tên và số hiệu của chứng từ kế toán; Ngày , tháng, năm lập chứng từ kế toán; Tên , địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán; Tên , địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán; Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; Trình tự luân chuyển của chứng từ Lập chứng từ Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu : Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ; Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán. Trình tự luân chuyển của chứng từ Lập chứng từ T ính rõ ràng, trung thực, đầy đủ ; Tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ phát sinh; Tính chính xác số liệu, thông tin trên CT; Việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ; Nếu phát hiện có sự sai sót và gian lận phải báo cáo cho người có trách nhiệm trước khi ghi sổ. Trình tự luân chuyển của chứng từ Kiểm tra chứng từ Căn cứ vào CT đã lập và nguyên tắc ghi sổ, kế toán tiến hành ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển của chứng từ Ghi sổ Quy định về thời hạn lưu trữ: Tối thiểu 5 năm: Tài liệu dùng cho quản lý điều hành; Tối thiểu 10 năm: CT sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập BCTC; Lưu trữ vĩnh viễn: Tư liệu có tính sử liệu , có ý nghĩa quan trong về kinh tế, an ninh, quốc phòng. Trình tự luân chuyển của chứng từ Lưu trữ Khái niệm; Phân loại; Một số phương pháp kiểm kê; Các bước tiến hành kiểm kê. Kiểm kê Kiểm kê Kiểm kê Khái niệm KK là việc ktra các loại TS hiện có nhằm x/định chính thức số thực có của TS trên th/tế và s/liệu ghi trên TK KT TS HIỆN CÓ TS TRÊN SỔ SÁCH CHÊNH LỆCH PP CTỪ PP K/KÊ Kiểm kê Phân loại kiểm kê Chỉ tiêu Phạm vi KK Thời gian KK Phân loại KK từng phần KK toàn phần KK định kỳ KK bất thường Theo phạm vi và đối tượng kiểm kê : Kiểm kê toàn phần : Tiến hành kiểm kê đối với tất cả các loại tài sản, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp ; Kiểm kê từng phần : Tiến hành kiểm kê trong phạm vi của một hoặc một số loại tài sản nào đó . Kiểm kê Phân loại kiểm kê Theo thời gian : Kiểm kê định kỳ : có xác định thời gian trước; Kiểm kê bất thường : không xác định trước thời hạn. Kiểm kê Phân loại kiểm kê Kiểm kê Một số phương pháp kiểm kê KK TS thuộc loại vốn bằng tiền KK hàng tồn kho KK TS CĐ Kiểm kê Kiểm kê TS thuộc loại vốn bằng tiền Đếm Lập biên bản KK So sánh kquả với Sổ Quỹ TM và sổ KT chi tiết Điều tra NN các sai lệch Quan sát kiểm kê : Kiểm tra các hướng dẫn về HTK; Thực hiện kiểm kê toàn bộ, hoặc chọn mẫu HTK; Xác định HTK hư hỏng, lỗi thời; So sánh kết quả kiểm kê vật chất với sổ chi tiết, điều tra nguyên nhân các sai sót. Kiểm kê Kiểm kê hàng tồn kho Xem xét chất lượng hàng tồn kho : Hàng mới nhập, hay nhập đã lâu; Thời gian sử dụng, đặc điểm lý hóa, dễ hư hỏng, Điều kiện lưu kho, bảo quản, sắp xếp tại kho. Kiểm kê Kiểm kê hàng tồn kho Kiểm toàn bộ TSCĐ hiện có tại DN; Dán nhãn TSCĐ sau kiểm kê; Đối chiếu số liệu sổ sách và kiểm kê; Điều tra nguyên nhân sai lệch; Lập báo cáo sai lệch. Kiểm kê Kiểm kê TSCĐ Kiểm kê Các bước tiến hành kiểm kê Thành lập ban KK T/hiện các cv trước KK T/hiện KK Xử lý kết quả KK Khái niệm; Ý nghĩa; Phân loại; Cách ghi sổ; Sửa chữa sổ. Sổ kế toán Sổ kế toán Sổ kế toán Khái niệm Sổ kế toán dùng để ghi chép , hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh. Sổ kế toán Ý nghĩa Tổng hợp số liệu lập các báo cáo kế toán và phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sổ kế toán Phân loại Sổ KT tổng hợp Sổ KT chi tiết ND ghi chép Sổ tờ rơi Sổ đóng thành quyển H/T tổ chức sổ Sổ quỹ TM ND Kinh tế Sổ ghi theo tt thời gian Sổ ghi theo Hệ thống PP ghi chép sổ Sổ TGNH Sổ chi tiết Mua hàng Sổ kết hợp Kết cấu Sổ Sổ kết cấu Kiểu 2 bên Sổ kết cấu Kiểu 1 bên Sổ kết cấu nhiều cột & Kiểu bàn cờ Sổ kế toán Theo nội dung ghi chép Sổ kế toán tổng hợp: ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các TK như sổ cái TK 111, 112, 131... Sổ kế toán chi tiết: ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các TK cấp 3, 4 hoặc sổ chi tiết như sổ chi tiết vật liệu (152, 152Y), sổ chi tiết thanh toán (331A, 331B), Sổ kế toán Theo phương pháp ghi chép sổ Sổ ghi theo tt thời gian: căn cứ vào t/gian PS CT để p/a vào sổ như: Sổ NKC, sổ NKCT ghi sổ Sổ ghi theo Hệ thống : ghi chép các NV kinh tế theo TK như: * Sổ cái * Sổ chi tiết Tk 111,112 Sổ kết hợp: Là sổ kết hợp Giữa ghi theo thời gian và ghi theo hệ thống như: Sổ nhật ký sổ cái Sổ kế toán Cách ghi sổ Trong kỳ: ghi sổ Ghi bằng bút mực; Không ghi xen phía trên, phía dưới; Không ghi chồng, ghi cách dòng; Trường hợp ghi không hết trang sổ phải gạch chéo phần không ghi, tổng cộng trang và chuyển số liệu tổng cộng sang trang sau. Đầu kỳ : mở sổ Cuối kỳ : khóa sổ Cách sửa sổ kế toán Cách sửa sổ kế toán Có 3 cách PP cải chính PP ghi số âm PP bổ sung Sai do diễn giải Sai sót không ảnh hưởng tới số tổng cộng Sai do ĐK Số tiền ghi sai>Số tiền ghi đúng Số tiền ghi sổ <Số tiền ghi trên CT Trường hợp Áp dụng Cách sửa sổ kế toán Cách sửa sổ kế toán Có 3 cách PP cải chính PP ghi số âm PP bổ sung Gạch bỏ chỗ ghi sai, chi chữ đúng bằng bút mực thường phía trên Ghi lại bằng mực đỏ; Ghi thêm bút toán đúng. Lập chứng từ ghi bổ sung bằng mực thường Sửa sổ Cách sửa sổ kế toán Phương pháp cải chính Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Tháng 1/2015 2/1/2015 PC 01 2/1 Chi TM mua hàng hóa X X 156 111 3.500 2.000 3.500 2.000 2/1/2015 PC 01 2/1 Hàng hóa Chi TM mua CCDC X X 156 111 3.500 3500 Cộng Cách sửa sổ kế toán Phương pháp ghi số âm Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Tháng 1/2015 2/1/15 PC01 2/1 Chi TM mua hàng hóa X X 111 156 3.500 3.500 12/1/15 PC01 2/1 Chi TM mua hàng hóa X X 111 156 3.500 3.500 12/1/15 PC01 2/1 Chi TM mua hàng hóa X X 156 111 3.500 3.500 Cộng 3.500 3.500 Khái niệm; Hình thức nhật ký chung; Hình thức nhật ký sổ cái; Hình thức chứng từ ghi sổ; Hình thức nhật ký chứng từ; Hình thức kế toán trên máy tính. Hình thức kế toán Hình thức kế toán Hình thức kế toán Khái niệm Là hệ thống các sổ kế toán , số lượng sổ, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ dùng để ghi chép , tổng hợp , hệ thống hóa số liệu kế toán từ chứng từ gốc , từ đó lập các BCKT theo trình tự và phương pháp nhất định. Hình thức kế toán Khái niệm Nhật ký chung Nhật ký sổ cái Chứng từ ghi sổ Nhật ký chứng từ Hình thức kế toán trên máy vi tính DN tổ chức 1 trong 5 hình thức Hình thức Nhật ký chung Hình thức Nhật ký chung Đặc trưng: Ghi theo trình tự thời gian Sổ KT sử dụng: - Sổ NKC; - Sổ cái; - Sổ NK đặc biệt; - Các sổ kế toán chi tiết; Sổ nhật ký chung : là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian và theo quan hệ đối ứng TK; Sổ cái : là sổ tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các TK tổng hợp; Sổ nhật ký đặc biệt : sử dụng để ghi chép riêng cho từng loại nghiệp vụ, định kỳ tổng hợp ghi một lần vào sổ cái. Hình thức Nhật ký chung Các loại sổ sách Hình thức Nhật ký chung Trình tự ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ NK đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ thẻ KT chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng Cân đối số PS Báo cáo tài chính Ư u điểm : mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện phân công lao động; Nhược điểm : khối lượng công việc ghi chép nhiều, trùng lắp; Điều kiện áp dụng : phù hợp với đơn vị có quy mô vừa, có nhiều công nhân viên. Hình thức Nhật ký chung Ư u nhược điểm Hình thức Nhật ký – sổ cái Hình thức Nhật ký – sổ cái Đặc trưng: Ghi theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo TK kế toán) trên sổ NK-SC Sổ KT sử dụng: - Nhật ký – sổ cái - Các sổ và thẻ kế toán chi tiết; Nhật ký - sổ cái : là sổ tổng hợp duy nhất vừa dùng làm sổ nhật ký để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian; vừa làm sổ cái để tập hợp và hệ thống hóa các TK; Sổ và thẻ kế toán chi tiết : sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán mà sổ tổng hợp chưa phản ánh được, như thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết VL, CCDC, TSCĐ, Hình thức Nhật ký – sổ cái Các loại sổ sách Hình thức Nhật ký – sổ cái Trình tự ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký sổ cái Báo cáo tài chính Ư u điểm : mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, đối chiếu, kiểm tra; Nhược điểm : khó phân công lao động kế toán; Điều kiện áp dụng : phù hợp với đơn vị có quy mô nhỏ, số lượng TK ít. Hình thức Nhật ký – sổ cái Ư u nhược điểm Hình thức chứng từ ghi sổ Hình thức chứng từ ghi sổ Đặc trưng : là căn cứ trực tiếp để ghi sổ tổng hợp. Sổ KT sử dụng: Sổ cái; Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Bảng cân đối số phát sinh; Các sổ thẻ kế toán chi tiết; Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ : là sổ tổng hợp để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, quản lý các chứng từ ghi sổ, kiểm tra đối chiếu với sổ cái; Bảng cân đối số phát sinh : dùng để tổng hợp số PS nợ, PS có của các TK trên sổ cái, đồng thời là căn cứ để đối chiếu giữa sổ cái với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Hình thức chứng từ ghi sổ Các loại sổ sách Sổ thẻ kế toán chi tiết : Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết TSCĐ, NVL, CCDC, Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết các loại vốn bằng tiền và tiền vay, các nghiệp vụ thanh toán. Hình thức chứng từ ghi sổ Các loại sổ sách Hình thức chứng từ ghi sổ Trình tự ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp CT KT cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ư u điểm : mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, đối chiếu, kiểm tra; Nhược điểm : ghi chép trùng lắp, khối lượng công việc nhiều, việc kiểm tra vào cuối tháng nên thông tin chậm; Điều kiện áp dụng : áp dụng cho các công ty có quy mô vừa và lớn, sử dụng nhiều TK. Hình thức chứng từ ghi sổ Ư u nhược điểm Hình thức nhật ký chứng từ Hình thức nhật ký chứng từ Sinh viên tự nghiên cứu Hình thức kế toán trên máy tính Hình thức kế toán trên máy tính Bảng tổng hợp Chứng từ kế toán Cùng loại Báo cáo tài chính năm; Báo cáo tài chính giữa niên độ. Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính Bảng CĐKT (mẫu số B01 – DN); Báo cáo KQHĐKD (mẫu số B02 – DN); Báo cáo LCTT (mẫu số B03 – DN); Bảng thuyết minh BCTC (mẫu số B09 – DN). Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính năm BCTC dạng đầy đủ; BCTC dạng tóm lược. Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính giữa niên độ Cảm ơn ! 60
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_6_chung_tu_kiem_ke_so_sac.ppt