Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh cơ bản

Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất

Kế toán nguyên vật liệu;

Kế toán TSCĐ hữu hình;

Kế toán công cụ dụng cụ;

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

 

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh cơ bản trang 1

Trang 1

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh cơ bản trang 2

Trang 2

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh cơ bản trang 3

Trang 3

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh cơ bản trang 4

Trang 4

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh cơ bản trang 5

Trang 5

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh cơ bản trang 6

Trang 6

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh cơ bản trang 7

Trang 7

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh cơ bản trang 8

Trang 8

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh cơ bản trang 9

Trang 9

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh cơ bản trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 102 trang xuanhieu 9880
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh cơ bản

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh cơ bản
 
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí gồm: 
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, 
Chi phí nhân công trực tiếp 
Chi phí sản xuất chung. 
Bước 2 : Tổng hợp và phân bổ các chi phí đã tập hợp ở bước 1. Công việc này thường được tiến hành vào cuối tháng; 
Bước 3 : Đánh giá sản phẩm dở dang; 
Bước 4 : Tính giá thành sản phẩm hoàn thành. 
Kế toán quá trình sản xuất 
Quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 
CPNVL trực tiếp là các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ được dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm. 
Kế toán chi phí NVL trực tiếp 
Nội dung 
Kế toán chi phí NVL trực tiếp 
Tài khoản sử dụng 
Kết chuyển, hoặc phân bổ trị giá NVL thực tế sử dụng trong kỳ sang tài khoản tính giá thành. 
TK 621 
Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho SX sản phẩm. 
Kế toán chi phí NVL trực tiếp 
Sơ đồ hạch toán 
DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, quản lý hàng tồn kho theo PP KKTX, phân xưởng sản xuất ra sản phẩm A. Trong tháng 1/N, kế toán tập hợp CPNVLTT gồm : 
Mua NVL sử dụng trực tiếp cho SX sản phẩm trị giá 10.000.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng TGNH; 
Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 550.000 đ bao gồm 10% thuế GTGT; 
Xuất kho NVL sử dụng SX sản phẩm trị giá 5.000.000đ; 
NVL thừa sử dụng từ quá trình SX sản phẩm A nhập lại kho trị giá 100.000đ. 
Cuối kỳ kết chuyển CPNVL để tính Zsp. 
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
Kế toán tiền lương và 
các khoản trích theo lương 
Ví dụ 09 
Chi phí NC trực tiếp là các khoản tiền lương; và 
Các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định được tính vào chi phí của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. 
Kế toán chi phí NC trực tiếp 
Nội dung 
Kế toán chi phí NC trực tiếp 
Tài khoản sử dụng 
Kết chuyển chi phí NCTT sang tài khoản tính giá thành. 
TK 622 
Chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất; 
Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất. 
Kế toán chi phí NC trực tiếp 
Sơ đồ hạch toán (kê khai thường xuyên) 
Trong kỳ kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp gồm: 
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 10.000.000; 
Trích các khoản phải nộp theo lương theo tỷ lệ quy định; 
Chi phí nhân công thuê ngoài trực tiếp sản xuất sản phẩm chi bằng tiền mặt 1.500.000; 
Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành. 
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
Kế toán chi phí NC trực tiếp 
Ví dụ 10 (tiếp theo ví dụ 09) 
Chi phí sản xuất chung bao gồm: 
Chi phí nhân viên phân xưởng (gồm lương chính, lương phụ và các khoản trích theo lương); 
Chi phí vật liệu (gồm giá trị nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, các chi phí công cụ dụng cụ ở phân xưởng); 
Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng, bộ phận sản xuất; 
Chi phí dịch vụ mua ngoài : chi phí điện, nước, điện thoại; và 
Các chi phí bằng tiền khác. 
Kế toán chi phí SXC 
Nội dung 
Kế toán chi phí SXC 
Tài khoản sử dụng 
Kết chuyển chi phí SXC sang tài khoản tính giá thành. 
TK 627 
Chi phí SXC phát sinh trong kỳ. 
Kế toán chi phí SXC 
Sơ đồ hạch toán (kê khai thường xuyên) 
Trong kỳ kế toán tập hợp chi phí SXC gồm: 
Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên: 3.000.000 ; 
Trích BHXH, BHYT , BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí ; 
Khấu hao TSCĐ là 4.000.000 ; 
Dụng cụ xuất dùng có trị giá 1.000.000 và phân bổ 1 lần ; 
Chi khác được trả trực tiếp bằng tiền mặt là 430.000 (chưa thuế) , thuế GTGT 10 % ; 
Cuối tháng, kết chuyển c hi phí sản xuất chung để t ính giá thành sản phẩm. 
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
Kế toán chi phí NC trực tiếp 
Ví dụ 11 (tiếp theo ví dụ 10) 
Sau khi tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm; 
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất gắn liền với một số lượng sản phẩm cụ thể; 
Giá thành là một chỉ tiêu quan trọng phản ảnh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán Do đó, đến cuối kỳ cần phải tính toán chính xác giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất ra. 
Kế toán tổng hợp chi phí 
và tính giá thành sản phẩm 
Nội dung 
Kế toán tổng hợp chi phí 
và tính giá thành sản phẩm 
Nội dung 
Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ 
= 
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 
+ 
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 
- 
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 
Giá thành đơn vị sản phẩm 
= 
Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ 
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ 
Kế toán tổng hợp chi phí 
và tính giá thành sản phẩm 
Tài khoản sử dụng (pp KKTX) 
Sản phẩm hoàn thành nhập kho, hoặc chuyển đi bán. 
SDĐK: CPSX kinh doanh dở dang đầu kỳ 
TK 154 
Chi phí NVLTT, NCTT, SXC kết chuyển cuối kỳ. 
SDCK: CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ 
Kế toán tổng hợp chi phí 
và tính giá thành sản phẩm 
Tài khoản sử dụng 
Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho. 
SDĐK: trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ 
TK 155 
Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho. 
SDCK: trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ 
Kế toán tổng hợp chi phí 
và tính giá thành sản phẩm 
Sơ đồ hạch toán 
Trong kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho thành phẩm gồm: 1.000 sản phẩm A. 
Yêu cầu: 
Tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A. 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế có liên quan. 
Vẽ sơ đồ kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm A . 
Biết rằng : 
CPSXDD đầu kỳ của sản phẩm A là 500.000đ. 
CPSXDD cuối kỳ của sản phẩm A là 100.000đ. 
Kế toán chi phí NC trực tiếp 
Ví dụ 12 (tiếp theo ví dụ 11) 
Khái niệm; 
Tài khoản sử dụng; 
Trình tự hạch toán. 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 
Tiêu thụ thành phẩm là quá trình DN bán sản phẩm do mình sản xuất ra cho khách hàng và thu được tiền bán hàng ; 
M ột số phần hành kế toán có liên quan : 
Doanh thu bán hàng ; 
Giá vốn hàng bán ; 
Các khoản thuế ; 
Chi phí bán hàng ; 
Chi phí quản lý doanh nghiệp ; 
Và xác định kết quả kinh doanh. 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Khái niệm 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Khái niệm 
Lãi (Lỗ) từ hoạt động kinh doanh 
= 
Doanh thu thuần về bán hàng 
- 
Giá vốn hàng bán 
- 
Chi phí bán hàng 
- 
Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Doanh thu thuần về bán hàng 
= 
Doanh thu bán hàng 
- 
Các khoản giảm trừ doanh thu 
Giảm giá hàng bán; 
Hàng bán trả lại; 
Chiết khấu thương mại; 
Thuế XK; 
Thuế TTĐB; 
Thuế GTGT trực tiếp; 
Thuế bảo vệ môi trường. 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Các khoản giảm trừ doanh thu 
Doanh thu bán hàng là số tiền doanh nghiệp nhận được hoặc sẽ nhận được từ việc bán thành phẩm. 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Doanh thu bán hàng 
Doanh thu bán hàng 
= 
Số lượng thành phẩm bán ra 
x 
Đơn giá bán 
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ? 
DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ? 
Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế của thành phẩm, hoặc giá trị xuất kho của thành phẩm bán ra ; 
Doanh nghiệp xuất kho thành phẩm : giá trị xuất kho của thành phẩm được tính theo một trong 3 phương pháp tương tự như xuất kho vật liệu. 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Giá vốn hàng bán 
Giá vốn hàng bán 
= 
Số lượng thành phẩm bán ra 
x 
Đơn giá xuất kho 
Là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến bộ phận bán hàng và quá trình tiêu thụ sản phẩm như : 
Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng; 
Các khoản trích theo lương được tính vào chi phí của nhân viên bán hàng; 
Chi phí vận chuyển hàng đi bán; 
Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng tại bộ phận bán hàng; 
. 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Chi phí bán hàng 
Là những khoản chi phí liên quan đến quản lý, điều hành toàn doanh nghiệp như: 
Chi phí tiền lương của bộ phận quản lý, điều hành doanh nghiệp; 
Các khoản trích theo lương được tính vào chi phí của bộ phận quản lý, điều hành DN; 
Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp; 
Chi phí tiền điện, điện thoại, 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Tài khoản sử dụng 
Doanh thu bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá do doanh nghiệp mua vào, phát sinh trong kỳ 
TK 511 
Các khoản giảm trừ doanh thu 
Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng sang Tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”. 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Tài khoản sử dụng 
Số thuế GTGT phải nộp của thành phẩm, hàng hóa bán ra 
SDĐK: số thuế GTGT phải nộp đầu kỳ 
TK 3331 
Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ. 
SDCK: số thuế GTGT phải nộp cuối kỳ 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Tài khoản sử dụng 
Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã bán sang Tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” 
TK 632 
Trị giá vốn của thành phẩm xuất bán trong kỳ 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Tài khoản sử dụng 
Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” 
TK 641 
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Tài khoản sử dụng 
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 
TK 642 
Các chi phí phát sinh liên quan đến quản lý, điều hành doanh nghiệp 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Tài khoản sử dụng 
Số tiền đã thu của khách hàng ; 
Số tiền khách hàng ứng trước . 
SDĐK: số tiền còn phải thu của khách hàng đầu kỳ 
TK 131 
Số tiền phải thu của khách hàng về việc bán thành phẩm, hàng hoá . 
SDCK: số tiền còn phải thu của khách hàng cuối kỳ 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Tài khoản sử dụng 
Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang Tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” . 
TK 821 
Chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ . 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Tài khoản sử dụng 
Doanh thu thuần về bán hàng; 
Kết chuyển lỗ. 
TK 911 
Trị giá vốn của thành phẩm đã bán ; 
Chi phí bán hàng; 
Chi phí quản lý doanh nghiệp; 
Chi phí thuế TNDN; 
Kết chuyển lãi. 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Tài khoản sử dụng 
Số lãi của hoạt động kinh doanh. 
SDĐK: số lỗ của hoạt động kinh doanh chưa xử lý đầu kỳ 
TK 421 
Số lỗ của hoạt động kinh doanh. 
SDCK: số lỗ của hoạt động kinh doanh chưa xử lý cuối kỳ 
SDĐK: số lãi của hoạt động kinh doanh chưa xử lý đầu kỳ 
SDCK: số lãi của hoạt động kinh doanh chưa xử lý cuối kỳ 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Doanh thu bán hàng (thuế GTGT khấu trừ) 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Doanh thu bán hàng (thuế GTGT trực tiếp) 
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 
Doanh nghiệp bán hàng thu bằng tiền mặt với giá bán bao gồm 10% thuế GTGT là 33.000.000đ, cho biết giá xuất kho là 20.000.000đ; 
Xuất bán 300 sản phẩm A, đơn giá bán chưa thuế 2 5.000đ/sp, thuế G T GT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, cho biết giá xuất kho là 4.000.000đ; 
Xuất bán 500 sản phẩm A, đơn giá bán bao gồm 5% thuế GTGT là 33.600đ/sp, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, cho biết giá xuất kho là 20.000đ/sp. 
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết rằng DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 
Kế toán chi phí NC trực tiếp 
Ví dụ 13 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm 
Và xác định kết quả kinh doanh 
Xác định kết quả kinh doanh 
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 
Tiền lương phải trả cho bộ phận BH 10 .000.000, bộ phận QLDN 20 . 0 00.000 ; 
Trích BHXH , BHYT , BHTN , và KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành ; 
Chi phí khấu hao TSCĐ tính cho bộ phận bán hàng 1.0 00.000, bộ phận QLDN 2.0 00.0000 ; 
Chi phí khác bằng TM phát sinh tại bộ phận bán hàng 2.0 00.000, bộ phận QLDN 3 .000.000 ; 
Cuối kỳ, kết chuyển DT , CP để xác định kết quả tiêu thụ trong tháng, biết thuế suất thuế TNDN là 22% 
Yêu cầu: 
Đ ịnh khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh; 
Vẽ sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh; 
Lập báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ. 
Kế toán chi phí NC trực tiếp 
Ví dụ 14 (tiếp theo ví dụ 13) 
Kế toán quá trình mua hàng; 
Kế toán quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh. 
Kế toán quá trình kinh doanh 
trong doanh nghiệp thương mại 
Kế toán quá trình kinh doanh chủ yếu trong DN thương mại 
Hàng hoá là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán buôn hoặc bán lẻ) ; 
Quá trình mua hàng nhập kho sẽ làm cho số lượng hàng hoá của doanh nghiệp tăng lên, đồng thời phát sinh quan hệ thanh toán với người bán và các khoản chi phí có liên quan đến mua hàng như vận chuyển, bốc vác, 
Việc tính giá hàng hóa cũng tương tự như việc tính giá nguyên vật liệu . 
Kế toán quá trình kinh doanh 
trong doanh nghiệp thương mại 
Kế toán quá trình mua hàng 
Kế toán quá trình kinh doanh 
trong doanh nghiệp thương mại 
Tài khoản sử dụng 
Trị giá của hàng hoá xuất kho. 
SDĐK: trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ 
TK 156 
Trị giá của hàng hoá mua vào nhập kho ; 
Chi phí thu mua hàng hoá . 
SDCK: trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ 
Sơ đồ kế toán mua ngoài hàng hóa tương tự sơ đồ kế toán nhập kho nguyên vật liệu, trong đó: TK 152 được thay bằng TK 156. 
Kế toán quá trình kinh doanh 
trong doanh nghiệp thương mại 
Sơ đồ hạch toán 
DN thương mại, kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, mua 100 áo sơ mi nhập kho, giá mua chưa thuế 80.000đ/cái, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt 
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh khi doanh nghiệp tính thuế GTGT theo: 
Phương pháp khấu trừ; 
Phương pháp trực tiếp. 
Kế toán quá trình kinh doanh 
trong doanh nghiệp thương mại 
Ví dụ 15 
Quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp thương mại giống như quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp sản xuất ; 
C hỉ khác là thay vì xuất thành phẩm thì ở doanh nghiệp thương mại xuất hàng hoá ; 
Trình tự kế toán quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tương tự doanh nghiệp sản xuất, trong đó TK 155 “Thành phẩm” được thay bằng TK 156 “Hàng hóa”. 
Kế toán quá trình kinh doanh 
trong doanh nghiệp thương mại 
Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định KQKD 
Xuất bán 60 áo sơ mi, giá bán chưa thuế 120.000đ/cái, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán 50% bằng tiền gởi ngân hàng, 50% còn lại KH nợ. Cho biết TK 156 không có số dư đầu kỳ. 
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh khi doanh nghiệp tính thuế GTGT theo: 
Phương pháp khấu trừ; 
Phương pháp trực tiếp. 
Kế toán quá trình kinh doanh 
trong doanh nghiệp thương mại 
Ví dụ 16 (tiếp theo ví dụ 15) 
Cảm ơn ! 
102 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_5_ke_toan_cac_qua_trinh_k.ppt