Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc

Xác định lợi nhuận là xác định thời điểm ghi nhận

các nghiệp vụ.

Lợi nhuận và cơ sở dồn tích

Kế toán theo cơ sở dồn tích

• Ghi nhận doanh thu khi phát sinh, không

căn cứ vào thời điểm thu tiền

• Ghi nhận chi phí khi phát sinh, không căn

cứ vào thời điểm chi tiền

Kế toán theo cơ sở tiền

• Ghi nhận doanh thu khi thu tiền.

• Ghi nhận chi phí khi chi tiền.

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 1

Trang 1

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 2

Trang 2

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 3

Trang 3

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 4

Trang 4

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 5

Trang 5

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 6

Trang 6

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 7

Trang 7

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 8

Trang 8

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 9

Trang 9

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang xuanhieu 8960
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc
án vào ngày 05.01.20x1. Hãy lập định
khoản tháng 12/20x0.
Công ty A Công ty H
Kế toán theo Cơ sở tiền
Chưa ghi nhận giao dịch Chưa ghi nhận giao dịch
6
Kế toán theo Cơ sở dồn tích
Nợ TK Chi phí QLDN: 40.000.000
Có TK Phải trả NB: 40.000.000
Nợ TK Phải thu KH: 40.000.000
Có TK DTBH: 40.000.000
Ngày 02.01.20x0, Công ty Kho Vận Ngoại Thương cho
Công ty Thủy Sản Nam Việt thuê kho lạnh với giá 12
triệu đồng/tháng Công ty Nam Việt trả ngay 36 triệu
Bài tập thực hành 1:
.
đồng cho thời gian thuê kho từ 01.01.20x0 đến
31.3.20x0. Hãy điền số liệu vào bảng sau:
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Cty .... Doanh thu
CS Tiền 
CS Dồn tích
Cty .... Chi phí
CS Tiền
CS Dồn tích
7
 Kỳ kế toán là khoảng thời gian hoàn thành một
chu trình kế toán:
Kỳ kế toán
Mở sổ kế toán Lập Báo cáo tài chính
8
Ghi chép các nghiệp 
vụ phát sinh Khóa sổ
3 Kỳ kế toán cơ bản là 12 tháng, gọi là niên độ
kế toán hay năm tài chính
Kỳ kế toán
.
 Kỳ kế toán
 Để đảm bảo thông tin kế toán được báo cáo thường
xuyên và;
 So sánh thông tin (kỳ này với kỳ trước).
 Việc phân chia các nghiệp vụ vào từng kỳ phải
9
đúng đắn để lợi nhuận được xác định một cách
đáng tin cậy.
 Doanh thu được ghi nhận trên cơ sở dồn tích
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
–
cung cấp hàng hóa, dịch vụ, không phụ
thuộc vào việc khách hàng đã trả tiền hay
chưa
– Số tiền ghi nhận doanh thu là giá bán của
sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã cung cấp
10
, ,
cho khách hàng.
 Công ty Truyền thông VDC nhận thực hiện dịch vụ thực
hiện một show quảng cáo trên truyền hình cho công ty
N Ngày 25 6 20x1 khách hàng trả phí trọn gói là 520
Bài tập thực hành 2:
. . . ,
triệu đồng. Show truyền hình được phát sóng ngày
11.8.20x1. Kế toán của công ty VDC sẽ ghi nhận doanh
thu vào tháng 6.20x1 hay tháng 8.20x1? Tại sao?
 Để có được khách hàng mới, công ty VDC đã chấp
nhận thực hiện một dịch vụ tương tự cho công ty Khánh
Hà với giá chỉ là 350 triệu đồng trong khi giá thông
thường của dịch vụ này như trên là 520 triệu đồng. Lúc
này, công ty sẽ ghi nhận doanh thu là bao nhiêu?
11
Nguyên tắc phù hợp
 Chi phí phải được ghi nhận phù hợp với doanh thu.
 Giú iệ đ l ờ l i h ậ đú đắp v c o ư ng ợ n u n ng n.
 Thực hiện:
 Xác định tất cả các chi phí phát sinh trong mỗi 
kỳ kế toán;
 Đo lường chi phí đảm bảo sự phù hợp với 
doanh thu trong mỗi kỳ kế toán
12
4Có tình hình trong tháng 3/20x1 tại Cty thương mại ABC
như sau:
1. Mua hàng X nhập kho để kinh doanh là 600 triệu
Ví dụ 2: 
đồng, đã trả bằng chuyển khoản.
2. Xuất kho 2/3 lô hàng X với giá bán là 520 triệu đồng,
đã thu ngay bằng tiền mặt là 320 triệu đồng.
3. Trả tiền thuê cửa hàng kinh doanh cho tháng 3, 4,
5/20x1 là 9 triệu đồng (mỗi tháng là 3 triệu đồng), trả
bằng tiền mặt.
M hà hậ kh để tiế t ki h d h là 200
13
4. ua ng n p o p ục n oan
triệu đồng, chưa trả tiền cho người bán.
Yêu cầu: Hãy tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cty
trong tháng 3/20x1.
 Khái niệm
 Các bút toán điều chỉnh cơ bản
Các bút toán điều chỉnh
14
 Cuối mỗi kỳ kế toán, một quá trình điều chỉnh
cần được thực hiện nhằm hai mục đích:
Khái niệm
Bảo đảm ghi nhận doanh thu và chi phí trên
cơ sở dồn tích và phù hợp, từ đó xác định
lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Là quá trình đưa các tài khoản tài sản và
nợ phải trả vào trạng thái sẵn sàng cho
việc lập báo cáo tài chính.
15
 Chi phí trả trước;
Các bút toán điều chỉnh cơ bản
 Khấu hao tài sản cố định;
 Chi phí phải trả;
 Doanh thu chưa thu tiền;
 Doanh thu chưa thực hiện.
16
5 Khái niệm
 Tài khoản sử dụng
Chi phí trả trước
17
 Chi phí trả trước là các khoản đã chi ra trong
một kỳ kế toán nhưng lại có liên quan đến kết
ả ki h d h ủ hiề kỳ kế t á đó
Khái niệm
qu n oan c a n u o n sau .
 Điều chỉnh chi phí trả trước là phân bổ chi phí
trả trước vào các kỳ kế toán một cách phù hợp.
 Các loại chi phí trả trước thường gặp
ề ằ
18
Ti n thuê mặt b ng trả trước
Tiền bảo hiểm
Chi phí quảng cáo trả trước
Sơ đồ tài khoản
Tiềnmặt / Tiền gởi NH CPBH / CPQLDNChi phí trả trước
(1)
Chi phí trả trước phát sinh
(2)
Phân bổ chi phí trả trước
Số dư: Chi phí 
trả còn phân bổ 
cho các kỳ sau
19
Tháng 8/20x1, Công ty Bạch Dương chi ra 360
triệu đồng bằng TGNH để trả trước tiền quảng
Ví dụ 3 
cáo trên truyền hình trong một năm, tính từ ngày
01 tháng 9 năm 20x1.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ có liên quan
trong tháng 8, 9/20x1
20
61. Ngày 01.3.20x1, nhằm phục vụ cho hoạt động bán
hàng, Công ty TNHH Hải Nam đã chi tiền mặt 480 triệu
đồng để thuê kho hàng từ Công ty An Thái với thời
ắ ầ
Bài tập thực hành 3
gian thuê là 12 tháng. Thời gian b t đ u thuê kho từ
01.4.20x1.
2. Ngày 09.3.20x1, Công ty trả chi phí lãi vay của tháng
02.20x1 cho ngân hàng A là 30 triệu đồng bằng tiền
gởi ngân hàng.
3. Ngày 15.3.20x1, Công ty trả trước 8 triệu đồng trong
12 t iệ đồ tiề 2 á điề hò từ ô t
21
r u ng n mua m y u a c ng y
Nguyễn Kim.
4. Ngày 28.3.20x1, Công ty Hải Nam chi tiền mặt 120
triệu đồng để mua bảo hiểm cháy nổ cho kho hàng
vừa thuê với thời hạn 01 năm từ công ty AIG. Thời
gian bắt đầu tính bảo hiểm là 01.4.20x1.
Yêu cầu:
a. Xác định nghiệp vụ kinh tế nào liên quan
ế ả ố
Bài tập thực hành 3
đ n chi phí tr trước và hạch toán đ i với
các nghiệp vụ có liên quan đến chi phí trả
trước.
b. Thực hiện các bút toán điều chỉnh chi phí
trả trước vào ngày 30.4.20x1 (nếu có).
22
Khấu hao tài sản cố định
 Khái niệm
 Tài khoản sử dụng khi trích khấu hao TSCĐ
23
Khái niệm
 Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ giá gốc của tài
ả ố đị h à hi hí ủ á kỳ à TSCĐs n c n v o c p c a c c m
được sử dụng
 Phương pháp phân bổ giá gốc của TSCĐ tho
thời gian sử dụng hữu ích gọi là phương pháp
khấu hao đường thẳng.
24
7Trong tháng 8/20x1, Công ty Hoa Viên đã mua một
máy bơm cao áp (TSCĐ hữu hình – TSCĐ HH)
với giá gốc là 240 triệu đồng, trả ngay cho người
Ví dụ 4a
bán một nửa bằng tiền mặt. Máy bơm được đưa
vào sử dụng cho công tác bán hàng từ ngày
01.9.20x1. Thời gian sử dụng: 60 tháng. Yêu cầu:
a. Định khoản nghiệp vụ mua TSCĐ.
b. Tính mức khấu hao 1 tháng
25
c. Tính mức khấu hao của năm 20x1
Sơ đồ tài khoản
TK CPBH / CPQLDNHao mòn TSCĐ ... 
(1)
Trích khấu hao TSCĐ
Số dư: Số 
hao mòn lũy 
kế của TSCĐ
26
Sử dụng số liệu của ví dụ 4a.
Yêu cầu:
Định khoản nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ
Ví dụ 4b
a. .
(Kỳ kế toán là tháng)
b. Trình bày thông tin về TSCĐ tại ngày
31.12.20x1
- TSCĐ hữu hình ....................
N ê iá
27
- guy n g ........................
- Hao mòn lũy kế .................
Bài tập thực hành 4
Thông tin Công ty A Công ty B Công ty C
Tính số liệu vào ngày 31.12.20x4 
TSCĐ thuần ? ? 44
- Nguyên giá 312 ? ?
- Khấu hao lũy kế ? (174) ?
28
Thời gian SD ước tính 6 5 7
Thời gian bắt đầu sử dụng 01.20x1 01.20x2 07.20x3
8Chi phí phải trả
 Khái niệm
 Tài khoản sử dụng
29
Khái niệm
 Chi phí phải trả liên quan đến các khoản chi
phí đã phát sinh nhưng chưa trả tiền.
Chi phí phải trả về tiền lương
Chi phí phải trả về dịch vụ đã sử dụng
Các khoản chi phí phải trả khác
 Chi phí phải trả là một khoản Nợ phải trả
 Bút toán điều chỉnh là ghi nhận chi phí cùng
với một khoản nợ phải trả.
30
Sơ đồ tài khoản
Tiền mặt / TGNH CPBH / CPQLDNPhải trả NLĐ
(2)
Trả tiền lương
(1)
Tính các khoản phải trả về 
lương cho NLĐ
Số dư: Các 
khoản còn phải 
trả cho NLĐ 
Chi phí phải trả về tiền lương
31
Sơ đồ tài khoản
Tiền mặt / TGNH CPBH / CPQLDNPhải trả người bán
(2)
Trả tiền cho người cung 
cấp dịch vụ
(1)
Chi phí dịch vụ phát sinh 
trong kỳ chưa trả tiền
Số dư: Khoản 
còn phải trả 
cho bán 
Chi phí phải trả về dịch vụ chưa trả tiền
32
9Sơ đồ tài khoản
Tiền mặt / TGNH Chi phí tài chínhChi phí phải trả
(2)
Trả lãi vay
(1)
Chi phí lãi vay phát sinh 
trong kỳ chưa trả tiền
Số dư: Chi phí 
lãi vay còn phải 
trả
Chi phí phải trả khác
33
1. Cuối tháng 9/20x1, kế toán tính tiền lương phải
trả cho nhân viên bán hàng trong tháng là 40
triệu đồng. Tiền lương trả vào 05.10.20x1
Ví dụ 5
2. Chi phí điện, nước mà bộ phận bán hàng của
công ty Ngọc Dung sử dụng tháng 9/20x1 là 15
triệu đồng, sẽ thanh toán trong tháng 10/20x1.
3. Vào ngày 16.6.20x1, Công ty Đại Liên vay 1 tỷ
đồng của ngân hàng với mức lãi suất 1%/
34
tháng, trả vào ngày 15 hàng tháng kể từ tháng
kế tiếp. Kế toán tính chi phí lãi vay phát sinh
tương ứng với 15 ngày đã sử dụng khoản vay
trong tháng 6.
Trong tháng 9/20x1, tại Công ty Hoa Mai có tình hình như sau:
1. Trả tiền điện thoại, điện, nước trong tháng 8/20x1 là 4.500.000đ bằng TM.
2. Trả tiền lương tháng 8/20x1 của nhân viên bán hàng là 8.500.000đ bằng
TM.
ề ằ
Bài tập thực hành 5
3. Trả ti n lãi vay tháng 8/20x1 cho ngân hàng ABC là 2.000.000đ b ng TM.
4. Trả tiền thuê cửa hàng và các vật dụng tháng 8/20x1 là 20.000.000đ bằng
TGNH
5. Chi phí điện thoại, điện, nước chung tháng 9/20x1 là 5.000.000đ, trả trong
tháng sau.
6. Phân bổ chi phí quảng cáo trong tháng 9/20x1 là 2.000.000đ (chương trình
quảng cáo này bắt đầu từ tháng 7/20x1 và thực hiện trong 6 tháng. Công ty
đã trả toàn bộ chi phí của chương trình từ tháng 6/20x1 trước khi chương
35
,
trình được thực hiện
7. Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng và văn phòng trong tháng
9/20x1 lần lượt là 4.000.000đ và 3.000.000đ, thanh toán vào đầu tháng sau
8. Chi phí lãi vay ngân hàng trong tháng 9/20x1 là 1.500.000đ, thanh toán khi
đến hạn.
9. Mua mực in để tiếp tục kinh doanh là 30.000.000đ, chưa trả tiền người
bán.
Doanh thu chưa thu tiền
 Khái niệm
 Tài khoản sử dụng
36
10
 Doanh thu chưa thu tiền là khoản phải thu được
hi hậ khi hiệ bá hà ấ dị h
Khái niệm
g n n ng p vụ n ng, cung c p c
vụ đã xảy ra và hoàn thành dù khách hàng
chưa thanh toán.
 Bút toán điều chỉnh là ghi nhận doanh thu bán
37
hàng cùng với một khoản phải thu khách hàng.
Sơ đồ tài khoản
Doanh thu bán hàng Tiền mặt / TGNHPhải thu khách hàng
(1)
Bán hàng chưa thu tiền
(2)
Thu nợ khách hàng
Số dư:
Số tiền còn phải
thu khách hàng
vào cuối kỳ
Doanh thu chưa thu tiền
38
 Doanh thu chưa thực hiện là khoản tiền doanh
nghiệp đã thu của khách hàng nhưng chưa
Doanh thu chưa thực hiện
cung cấp dịch vụ cho khách hàng
 Doanh thu chưa thực hiện là một khoản phải trả.
 Bút toán điều chỉnh là phân bổ doanh thu chưa
39
thực hiện vào doanh thu bán hàng của kỳ đó.
Sơ đồ tài khoản
DTBH Tiền mặt/ TGNH
Doanh thu chưa 
thực hiện
(2)
Phân bổ doanh thu chưa 
thực hiện
(1)
Khi nhận tiền
Số dư:
Số doanh thu
chưa thực hiện
còn phân bổ
cho các kỳ sau
Doanh thu chưa thực hiện
40
11
Công ty Hải Thanh cho Nhà máy T thuê văn phòng
làm việc bắt đầu từ 01.9.20x1 và yêu cầu trả trước
Ví dụ 6
tiền thuê 6 tháng là 120 triệu đồng. Ngày
20.8.20x1, Nhà máy T đã chuyển cho công ty 120
triệu đồng bằng tiền mặt.
Yê ầ Đị h kh ả á hiệ ủ thá 8 à
41
u c u: n o n c c ng p vụ c a ng v
tháng 9/20x1 tại Công ty Hải Thanh và Nhà máy T.
Công ty TNHH Hải Nam chuyên sản xuất các sản phẩm điều
khiển điện công nghiệp. Trong tháng 10/20x1 có tình hình sau:
1. Bàn giao 3 tủ điện đã hoàn thành cho công ty Shinryo trị
giá 480 triệu đồng và Công ty Shinryo trả ngay bằng
Bài tập thực hành 6
chuyển khoản.
2. Công ty Hải Cường đã chuyển khoản cho công ty Hải Nam
63 triệu đồng để thuê lại 1 kho hàng với thời gian thuê là 3
tháng bắt đầu từ tháng 10/20x1.
3. Công ty ký hợp đồng sản xuất 1 tủ điện cho công ty Minh
Phú trị giá 240 triệu đồng. Công ty Minh Phú đã chuyển
trước cho công ty Hải Nam 120 triệu đồng bằng tiền gửi
42
ngân hàng.
4. Công ty Hải Nam hoàn thành lắp ráp 1 bộ thang máy cho
nhà hàng Ngọc Sương với tổng trị giá 115 triệu đồng
nhưng chưa thu tiền. Được biết, giá thông thường của một
hợp đồng tương tự là 120 triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản và thực hiện các bút toán điều chỉnh
 Khóa sổ và kết chuyển doanh thu, thu nhập
và chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Các bút toán khóa sổ và kết chuyển
(TK tạm thời).
 Khái niệm
 Tài khoản xác định KQKD
 Khóa sổ các tài khoản khác
43
 Cuối kỳ, kế toán khóa sổ các tài khoản doanh
thu thu nhập và chi phí để kết chuyển vào tài
Khóa sổ và kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí 
,
khoản Xác định kết quả kinh doanh nhằm tính
ra lợi nhuận của kỳ đó.
 Việc khóa sổ giúp tách biệt thu nhập, chi phí
44
và kết quả kinh doanh của mỗi kỳ.
12
Tài khoản để tính KQHĐKD
Tài khoản Xác định kết quả HĐKD
ế ểế ể Nhận k t chuy n từ
các TK doanh thu,
thu nhập
Kết chuyển lỗ thuần
Nhận k t chuy n
từ các TK chi phí
Kết chuyển lãi
thuần sau thuế
45
Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định KQKD
GVHB XĐKQKD
CPBH CPQLDN
DTBH
DT tài hí h
(a) 
Kết chuyển DTBH
(d) 
Kết chuyển GVHB
, 
CP tài chính
CP khác
 c n
Thu nhập khác
(e)
(c)
(b)
(f)
(g)
CP thuế TNDN
LN chưa PP LN chưa PP
(h)
(i) Kết chuyển lãi (k) Kết chuyển lỗ
46
 Khóa sổ các tài khoản tài sản, Nợ phải trả, Vốn
chủ sở hữu. Công việc khóa sổ gồm:
Khóa sổ các tài khoản khác
Tính toán tổng số phát sinh bên Nợ và tổng số
phát sinh bên Có
Tính số dư cuối kỳ trên các tài khoản vào thời
điểm kết thúc kỳ kế toán
47
Vào ngày 30.9.20x1, tại công ty A có số liệu tổng hợp như
sau:
a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 180 triệu
đồ
Bài tập thực hành 7
ng
b. Doanh thu chưa thực hiện 23 triệu đồng
c. Giá vốn hàng bán của tháng 9 là 120 triệu đồng
d. Chi phí QLDN
• chi phí tiền lương: 10 triệu đồng
• Khấu hao TSCĐ 5 triệu đồng
e Chi phí bán hàng
48
.
• Chi phí quảng cáo 10 triệu đồng
• Chi phí tiền lương 10 triệu đồng
Yêu cầu: Thực hiện bút toán kết chuyển để xác định
KQKD (thuế TNDN là 0%)
13
 Chu trình kế toán
 Lập báo cáo tài chính
Hoàn thành chu trình kế toán
 Đánh giá về doanh nghiệp thông qua BCTC
49
Chu trình kế toán là một quá trình gồm các bước công
việc được kế toán thực hiện trong một kỳ kế toán:
Chu trình kế toán 
Đầu kỳ
• Mở sổ (mở TK), 
chuyển số dư
ố
50
Trong kỳ
• Ghi nhận các
NVKTPS
Cu i kỳ
• Thực hiện các bút
toán ĐC
• Thực hiện các bút
toán kết chuyển
• Khóa sổ các TK
• Lập BCTC
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: sử
dụng số phát sinh trên các tài khoản doanh
Lập báo cáo tài chính 
thu, thu nhập và chi phí để lập.
 Bảng cân đối kế toán sử dụng các số dư cuối
kỳ trên các tài khoản tài sản, nợ phải trả và
51
vốn chủ sở hữu để lập.
Tỷ số thanh toán ngắn hạn
Đánh giá doanh nghiệp thông qua BCTC
Tỷ số nợ
ố
52
Tỷ s Lợi nhuận trên tài sản (ROA)
14
Bài tập thực hành 8: Có số liệu trong tháng 1/20x1 
tại cty ABC như sau 
TK "TGNH" TK "TSCĐ" TK "H.hóa" TK "GVHB" 
400 600 
100 100 500 500 500
80 (CPBH)
(KQKD)
500 500
TK "CPBH" TK "XĐKQKD" TK "DTBH" TK "PTKH" 
(GVHB) 500 
80 80 80 800 800 800 800 
220 
80 80 800 800 800 800
(TGNH)
53
TK "LNCPP" TK "VGCSH" TK “Vay NH" 
220 800 200 
Yêu cầu:
1. Lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo
Bài tập thực hành 8 (tiếp)
KQHĐKD của tháng 1/20x1 cho cty ABC
2. Tính toán các tỷ số tài chính sau:
Khả năng thanh toán
Khả năng tự chủ tài chính
54
Hiệu quả sử dụng tài sản

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_4_khoa_so_va_lap_bao_cao.pdf