Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam

Các nguyên tắc kế toán liên quan đến việc xác định lợi nhuận

Các khoản điều chỉnh và các bút toán điều chỉnh

Các bút toán khóa sổ và kết chuyển

Hoàn thành chu trình kế toán

Lập BCTC đơn giản

Một số tỷ số tài chính

 

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam trang 1

Trang 1

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam trang 2

Trang 2

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam trang 3

Trang 3

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam trang 4

Trang 4

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam trang 5

Trang 5

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam trang 6

Trang 6

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam trang 7

Trang 7

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam trang 8

Trang 8

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam trang 9

Trang 9

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pptx 50 trang xuanhieu 15701
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khoá sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Hoàng Phi Nam
 nguyên tắc kế toán áp dụng trong việc xác định lợi nhuận trong một thời kỳ. 
Thực hiện các bút toán điều chỉnh và khóa sổ cơ bản. 
Lập các báo cáo tài chính đơn giản. 
Phân tích một số chỉ tiêu cơ bản của BCTC. 
Các nguyên tắc kế toán liên quan đến việc xác định lợi nhuận 
Các khoản điều chỉnh và các bút toán điều chỉnh 
Các bút toán khóa sổ và kết chuyển 
Hoàn thành chu trình kế toán 
Lập BCTC đơn giản 
Một số tỷ số tài chính 
Nội dung 
Lợi nhuận và cơ sở dồn tích. 
Kỳ kế toán. 
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. 
Nguyên tắc phù hợp 
Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến xác định lợi nhuận 
5 
Xác định lợi nhuận là xác định thời điểm ghi nhận các nghiệp vụ. 
Có 2 cơ sở kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ: 
Cơ sở dồn tích : thời điểm ghi nhận nghiệp vụ là ngay khi nó phát sinh, chứ không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền 
Cơ sở tiền: thời điểm ghi nhận các nghiệp vụ vào thời điểm thu hoặc chi tiền 
Lợi nhuận và cơ sở dồn tích 
6 
Kế toán theo cơ sở dồn tích 
Ghi nhận doanh thu khi phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thu tiền 
Ghi nhận chi phí khi phát sinh, không căn cứ vào thời điểm chi tiền 
Kế toán theo cơ sở tiền 
Ghi nhận doanh thu khi thu tiền. 
Ghi nhận chi phí khi chi tiền. 
Lợi nhuận và cơ sở dồn tích (tiếp) 
7 
Công ty Kho Vận Ngoại Thương cho Cty Thủy Sản Nam Việt thuê kho lạnh với giá 12.000.000 đồng/tháng. Ngày 2 tháng 1, Cty Nam Việt trả ngay 36.000.000 đồng cho thời gian thuê kho từ 1/1 đến 31/3. 
Ghi nhận doanh thu, chi phí theo cơ sở dồn tích và theo cơ sở tiền cho mỗi trường hợp tại cả hai công ty? 
Ví dụ 1 
8 
Kỳ kế toán là khoảng thời gian hoàn thành một chu trình kế toán: 
Kỳ kế toán cơ bản là 12 tháng, gọi là niên độ kế toán hay năm tài chính. 
Mở sổ kế toán 
Ghi chép các nghiệp vụ phát sinh 
Khóa sổ 
Lập Báo cáo tài chính 
Kỳ kế toán 
9 
Kỳ kế toán bảo đảm thông tin được báo cáo thường xuyên. 
Việc phân chia các nghiệp vụ vào từng kỳ kế toán không đúng sẽ làm giảm sự trung thực của thông tin trên BCTC 
Năm 1, trả trước tiền thuê văn phòng trong 3 năm chi phí của Năm 1 chỉ được tính 1/ 3 của số tiền đã trả. 
Năm 1, chi tiền mua TSCĐ kế toán sẽ phân chia số tiền đã đầu tư trong 5 năm hay 10 năm? 
. 
Kỳ kế toán (tiếp) 
10 
Doanh thu được ghi nhận khi phát sinh chứ không căn cứ vào thời điểm mà doanh nghiệp thu được tiền. 
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm cung cấp hàng hóa, dịch vụ và khách hàng chấp nhận. 
Về số tiền, doanh thu là giá bán của sản phẩm, hàng hóa đã bán và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng. 
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 
11 
Cty F nhận thực hiện tour du lịch cho đoàn khách là công ty A. Ngày 25/6/20x1, Cty A trả phí trọn gói là 520 triệu đồng. Chuyến du lịch được thực hiện từ ngày 3 -11/8/20x1. Kế toán của công ty F sẽ ghi nhận doanh thu vào thời điểm nào? 
Để có khách hàng mới là cty B, Cty F đã chấp nhận thực hiện một dịch vụ cho khách hàng B với giá chỉ 350 triệu, trong khi giá thông thường của dịch vụ này là 400 triệu. Kế toán của công ty F ghi nhận doanh thu là bao nhiêu? 
Ví dụ 2 
Nguyên tắc phù hợp 
 Nguyên tắc phù hợp yêu cầu người kế toán: 
Xác định tất cả các chi phí phát sinh trong mỗi kỳ kế toán; 
Đo lường chi phí đảm bảo sự phù hợp với doanh thu trong mỗi kỳ kế toán. 
13 
Để phục vụ cho tour du lịch của đoàn khách cty A, Cty F đã chi 200 tr iệu đồng mua vé máy bay vào ngày 20/7/20x1. Các vật dụng đã mua từ 1/4/20x1 là 120 tr iệu đồng , trong đó dùng cho tour này 20 tr iệu đồng . Chi phí chi tiêu trong tour đ ược ứng cho hướng dẫn viên ngày 31/7/20x1 là 100 tr iệu đồng , tuy nhiên thực tế chi là 92 tr iệu đồng . Tiền thù lao hướng dẫn viên cho đoàn là 120 tr iệu đồng , được thanh toán vào ngày 1/9/20x1. 
Yêu cầu : 
Tính các chi phí phát sinh theo nguyên tắc phù hợp. 
Tính lợi nhuận của cty F trong tour này. 
Ví dụ 3 
Các bút toán điều chỉnh 
 Khái niệm 
 Các bút toán điều chỉnh cơ bản 
15 
Cuối mỗi kỳ kế toán, một quá trình điều chỉnh cần được thực hiện nhằm hai mục đích: 
Bảo đảm xác định và đo lường đầy đủ doanh thu, chi phí của kỳ (theo nguyên tắc dồn tích và phù hợp), từ đó xác định lợi nhuận 
Đưa các tài khoản về trạng thái sẵn sàng cho việc lập Báo cáo tài chính. 
Khái niệm 
16 
Chi phí trả trước 
Khấu hao TSCĐ 
Chi phí dồn tích (chi phí phải trả) 
Doanh thu dồn tích (doanh thu chưa thu tiền) 
Doanh thu chưa thực hiện 
Các bút toán điều chỉnh cơ bản 
17 
Khái niệm 
Tài khoản sử dụng 
Chi phí trả trước 
18 
Chi phí trả trước là các khoản đã chi ra trong một kỳ kế toán nhưng lại có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của nhiều kỳ kế toán sau đó. 
Điều chỉnh chi phí trả trước là phân bổ chi phí trả trước vào các kỳ kế toán một cách phù hợp. 
Các loại chi phí trả trước thường gặp 
Tiền thuê mặt bằng trả trước 
Tiền bảo hiểm 
Chi phí quảng cáo trả trước 
Khái niệm 
Sơ đồ tài khoản 
Tiềnmặt / Tiền gởi NH 
CPBH / CPQLDN 
Chi phí trả trước 
(1) 
Chi phí trả trước phát sinh 
(2) 
Phân bổ chi phí trả trước 
Số dư: Chi phí trả cón phân bổ cho các kỳ sau 
20 
Tháng 1/20x1, Cty A thuê cty dịch vụ quảng cáo B thực hiện đăng quảng cáo trên báo trong 6 kỳ (1 tháng/ 2kỳ). Cty A đã thanh toán toàn bộ tiền quảng cáo của 6 kỳ là 6 tr iệu đồng vào ngày 15/1/20x1 bằng tiền mặt. 
Yêu cầu: 
Hãy tính chi phí của Cty A trong tháng 1/20x1 và ghi nhận các bút toán có liên quan trong tháng 1/20x1. 
Bút toán nào là bút toán điều chỉnh? 
Ví dụ 4 
21 
Có số liệu tại cty M như sau: 
Ngày 1.3.20x1, Công ty đã chi tiền mặt 480 triệu để thuê một kho hàng nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh với thời gian thuê là 12 tháng. Thời gian bắt đầu thuê kho từ 1/3/20x1. 
Ngày 28.3.20x1 Công ty chuyển khoản 120 triệu để mua bảo hiểm cháy nổ cho kho hàng vừa thuê với thời hạn 6 tháng từ công ty Bảo Việt. Thời gian bắt đầu tính bảo hiểm là 1/4/20x1. 
Yêu cầu: Ghi nhận nghiệp vụ trên vào các tháng 3 và 4. Bút toán nào là bút toán điều chỉnh? 
Bài tập thực hành 1 
22 
Sự phân bổ giá gốc của tài sản cố định vào chi phí được gọi là khấu hao. 
Khấu hao cần được phân bổ một cách có hệ thống vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản. 
Có nhiều phương pháp khấu hao, phương pháp phổ biến là khấu hao đường thẳng. 
Khấu hao tài sản cố định 
23 
	Trong tháng 8/20x1, Công ty A đã chi tiền mặt mua một máy photocopy với giá gốc là 48 triệu đồng và đưa vào sử dụng ở bộ phận văn phòng từ ngày 1/9/20x1. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 2,5 năm. 
Tính chi phí khấu hao thiết bị trên theo phương pháp đường thẳng: 
Cho 1 tháng 
Cho năm 20x1 
Tính giá trị còn lại của thiết bị vào cuối tháng 9/20x1 và vào cuối năm 20x1 
Ví dụ 5a 
24 
Có bảng thông tin về TSCĐ tính đến ngày 31/12/20x3 của công ty A, B và C như sau: 
Bài tập thực hành 2 
Thông tin 
Cty A 
Cty B 
Cty C 
TSCĐ thuần (GTCL) 
? 
? 
144 
- Nguyên giá 
? 
192 
? 
- Hao mòn lũy kế 
432 
? 
? 
Số năm sử dụng ước tính 
5 
4 
3 
Thời gian bắt đầu sử dụng 
1/1/20x1 
1/7/20x2 
1/1/20x3 
Hã y điền số thích hợp vào chỗ dấu ? 
Nêu bút toán khấu hao của từng cty trong tháng 12 của năm 20x3. 
Sơ đồ tài khoản 
TK ... 
CPBH / CPQLDN 
Hao mòn TSCĐ 
(1) 
Trích khấu hao TSCĐ 
Số dư: Số hao mòn lũy kế của TSCĐ 
26 
Ghi nhận các nghiệp mua và khấu hao máy photocopy vào tháng 8 và tháng 9 năm 20x1. 
Bút toán nào là bút toán điều chỉnh? 
Ví dụ 5b 
27 
Trên Bảng cân đối kế toán: 
Tài sản cố đinh được trình bày gồm 
Giá gốc và 
Hao mòn lũy kế 
Lưu ý trình bày thông tin về TSCĐ và khấu hao TSCĐ 
28 
Lưu ý trình bày thông tin về TSCĐ và khấu hao TSCĐ (tiếp) 
TSCĐ hữu hình 
Hao mòn lũy kế 
Chi phí khấu hao 
192 
72 
48 48 
48 
120 
Bảng CĐKT 
Tài sản cố định hữu hình 
72 
 - Nguyên giá 
192 
 - Hao mòn lũy kế 
(120) 
29 
Chi phí phải trả là các khoản chi phí đã phát sinh nhưng doanh nghiệp chưa trả, vì vậy còn được gọi là chi phí phải trả: 
Chi phí tiền lương 
Chi phí dịch vụ sử dụng chưa thanh toán 
Các khoản chi phí phải trả khác 
	Ghi nhận chi phí trả cùng với một khoản nợ phải trả 
Chi phí phải trả 
Sơ đồ tài khoản 
Tiền mặt / TGNH 
CPBH / CPQLDN 
Phải trả NLĐ 
(2) 
Trả tiền lương 
(1) 
Tính các khoản phải trả về lương cho NLĐ 
Số dư: Các khoản còn phải trả cho NLĐ 
Phải trả về tiền lương 
Sơ đồ tài khoản 
Tiền mặt / TGNH 
CPBH / CPQLDN 
Phải trả người bán 
(2) 
Trả tiền cho người cung cấp dịch vụ 
(1) 
Chi phí dịch vụ phát sinh trong kỳ chưa trả tiền 
Số dư: Khoản còn phải trả cho bán 
Phải trả về dịch vụ chưa trả tiền 
Sơ đồ tài khoản 
Tiền mặt / TGNH 
Chi phí tài chính 
Chi phí phải trả 
(2) 
Trả lãi vay 
(1) 
Chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ chưa trả tiền 
Số dư: Chi phí lãi vay còn phải trả 
Chi phí phải trả khác 
33 
Trong tháng 9/20x1, công ty A có các chi phí sau: 
Tiền lương nhân viên bán hàng trong tháng là 30 triệu sẽ thanh toán vào ngày 5/10/20x1 
Lãi vay ngân hàng ACB là 3 triệu, công ty sẽ thanh toán vào ngày 2/10/20x1. 
Tiền thuê văn phòng làm việc là 10 triệu đồng, công ty đã nhận được hóa đơn nhưng chưa trả vì kỳ hạn thanh toán là ngày 10/10/20x1 
Công ty A ghi nhận các chi phí trên thế nào vào tháng 9/20x1? Bút toán nào là bút toán điều chỉnh? 
Ví dụ 6 
34 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trong tháng 4/20x1 của cty ABC và xác định bút toán điều chỉnh: 
Trả tiền lương nhân viên bán hàng của tháng 3/20x1 là 30 tr iệu đồng bằng tiền mặt. 
Chi tiền mặt để trả tiền đăng quảng cáo của tháng 4-7/20x1 là 2 tr iệu đồng 
Chi phí lãi vay trong tháng là 4 tr iệu đồng sẽ trả vào ngày 5 tháng sau. 
Nhận được hóa đơn điện thoại của tháng là 5 tr iệu đồn g, cty sẽ thanh toán vào ngày 10/5/20x1. 
Mua hàng hóa trị giá 200 tr iệu đồng để kinh doanh, chưa trả tiền cho người bán. 
Lương nhân viên bán hàng của tháng 4 là 28 tr iệu đồng được trả vào ngày 10 tháng sau. 
Bài tập thực hành 3 
35 
Doanh thu dồn tích là các khoản doanh thu bán hàng đã thực hiện, đã phát sinh nhưng chưa thu được bằng tiền. Doanh thu dồn tích còn gọi là doanh thu chưa thu tiền. 
Ghi nhận doanh thu bán hàng cùng với một khoản phải thu khách hàng. 
Doanh thu dồn tích 
Sơ đồ tài khoản 
Doanh thu bán hàng 
Tiền mặt / TGNH 
Phải thu khách hàng 
(1) 
Bán hàng chưa thu tiền 
(2) 
Thu nợ khách hàng 
Số dư: 
Số tiền còn phải thu khách hàng vào cuối kỳ 
Doanh thu dồn tích (Doanh thu chưa thu tiền) 
37 
Trong tháng 9/20x1, công ty A có các nghiệp vụ sau: 
Thu tiền cho thuê văn phòng tháng 8/20x1 của công ty B 
Phát hành hóa đơn tính tiền thuê tháng 9/20x1 cho công ty B. 
Hợp đồng thuê văn phòng được ký cho cả năm 20x1, tiền thuê mỗi tháng 10 triệu đồng, thanh toán vào ngày 10 tháng sau. Công ty B luôn thanh toán đúng hạn 
Yêu cầu: 
Phản ánh tình hình trên vào TK “Phải thu khách hàng” tháng 9/20x1? 
Bút toán nào là bút toán điều chỉnh? 
Ví dụ 7 
38 
Doanh thu chưa thực hiện là khoản tiền khách hàng trả trước cho nhiều kỳ. 
Doanh thu chưa thực hiện là một khoản nợ phải trả 
Doanh thu chưa thực hiện 
Sơ đồ tài khoản 
Doanh thu bán hàng 
Tiền mặt/ TGNH 
Doanh thu chưa thực hiện 
(1) 
Khi nhận tiền 
(2) 
Phân bổ doanh thu chưa thực hiện 
Số dư: 
Số doanh thu chưa thực hiện còn phân bổ cho các kỳ sau 
Doanh thu chưa thực hiện (Doanh thu nhận trước) 
40 
Công ty H có một khách hàng mới là công ty K. Hợp đồng thuê văn phòng yêu cầu cty K trả tiền thuê trước 6 tháng là 60 triệu đồng. Hợp đồng có hiệu lực từ 1/7/20x1. Ngày 25/6/20x1, công ty K đã thanh toán 60 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng. 
Ghi nhận nghiệp vụ trên vào tháng 6 và tháng 7/20x1 trên sổ sách của của cty H và Cty K. Bút toán nào là bút toán điều chỉnh? 
Ví dụ 8 
41 
Trong tháng 10.20x1, công ty Sản xuất- Thương mại- Dịch vụ H có một số giao dịch sau: 
Công ty đã hoàn thành việc lắp ráp 1 bộ thang máy với tổng trị giá 115.000.000đ, chưa thu tiền công ty M. 
Công ty A đã chuyển khoản cho công ty H số tiền 63.000.000đ để thuê lại một kho chứa hàng với thời gian thuê là 3 tháng, bắt đầu từ tháng này, tiền thuê mỗi tháng là 21.000.000đ. 
Cty đã hoàn thành và bàn giao 3 thiết bị điện cho công ty P trị giá 480.000.000đ, đã thu tiền bằng tiền gởi ngân hàng. 
Trích khấu hao TSCĐ ở văn phòng trong tháng là 60 triệu đồng. 
Chi tiền mặt 24 triệu để trả tiền quảng cáo cho 3 tháng bắt đầu từ tháng này. 
Nhận trước bằng tiền mặt về việc cho công ty M thuê văn phòng là 120.000.000đ cho hợp đồng thuê năm 20x2. 
Yêu cầu 
 Định khoản nghiệp vụ kinh tế trong tháng 10/20x1 tại Cty H 
Thực hiện các bút toán điều chỉnh vào cuối tháng (nếu có). 
Bài tập thực hành 4 
42 
 Khóa sổ các tài khoản doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh: 
 Khái niệm 
 Tài khoản sử dụng để tính KQKD 
 Các bút toán kết chuyển 
 Khóa sổ các tài khoản khác 
Các bút toán khóa sổ và kết chuyển 
43 
Cuối kỳ, kế toán khóa sổ các tài khoản doanh thu, thu nhập và chi phí để kết chuyển vào tài khoản xác định KQKD nhằm tính ra lợi nhuận của kỳ đó. 
Khóa sổ các tài khoản để xác định KQKD 
44 
Tài khoản sử dụng để tính KQKD 
Tài khoản Xác định kết quả HĐKD 
Nhận kết chuyển từ các TK doanh thu, thu nhập 
Kết chuyển lỗ thuần 
 Nhận kết chuyển từ các TK chi phí 
 Kết chuyển lãi thuần sau thuế 
Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định KQKD 
GVHB 
XĐKQKD 
CPBH, CPQLDN 
CP tài chính 
CP khác 
CP thuế TNDN 
LN chưa PP 
DTBH 
DT tài chính 
Thu nhập khác 
LN chưa PP 
(a) 
Kết chuyển DTBH 
(d) 
Kết chuyển GVHB 
(e) 
(c) 
(b) 
(f) 
(g) 
(h) 
(i) Kết chuyển lãi 
(k) Kết chuyển lỗ 
46 
Vào ngày 31/12/20x1, công ty ABC có các số liệu tổng hợp trong tháng 12/20x1 như sau: 
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 200.000.000đ 
Doanh thu tài chính: 2.000.000đ 
Giá vốn hàng bán: 120.000.000đ. 
Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Chi phí tiền lương: 10.000.000đ. 
Khấu hao TSCĐ: 5.000.000đ. 
Chi phí bán hàng 
Chi phí quảng cáo: 20.000.000đ 
Chi phí tiền lương: 10.000.000đ 
Yêu cầu: Thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh của công ty ABC 
Ví dụ 9 
47 
Khóa sổ các tài khoản ngoài TK doanh thu, chi phí, KQKD như tài khoản tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu. Công việc khóa sổ gồm: 
Tính toán tổng số phát sinh bên Nợ và tổng số phát sinh bên Có 
Tính số dư cuối kỳ trên các tài khoản vào thời điểm kết thúc kỳ kế toán 
Các số liệu từ các tài khoản sẽ là cơ sở để lập báo cáo tài chính 
Khóa sổ các tài khoản khác 
48 
Chu trình kế toán là một quá trình gồm các bước công việc được kế toán thực hiện trong một kỳ kế toán: 
Nhắc lại chu trình kế toán 
Đầu kỳ 
Mở sổ (mở TK), chuyển số dư 
Trong kỳ 
Ghi nhận các NVKTPS 
Cuối kỳ 
Thực hiện các bút toán ĐC 
Thực hiện các bút toán kết chuyển 
Khóa sổ các TK 
Lập BCTC 
49 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: sử dụng số phát sinh trên các tài khoản doanh thu và chi phí để lập. 
Bảng cân đối kế toán sử dụng các số dư cuối kỳ trên các tài khoản tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu để lập. 
Lập báo cáo tài chính 
50 
Một số tỷ số cơ bản 
Tỷ số thanh toán ngắn hạn 
Tỷ số nợ 
Tỷ số Lợi nhuận gộp 
Tỷ số Lợi nhuận trên tài sản (ROA) 
Đánh giá doanh nghiệp thông qua BCTC 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_4_khoa_so_va_lap_bao_cao.pptx