Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Chứng từ kế toán và kiểm kê
1.1 Khái niệm
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ.
(Theo Điều 3, Luật Kế Toán, 2015)
Lập chứng từ kế toán là phương pháp kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã thực sự hoàn thành vào giấy tờ và vật mang tin theo quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ để làm căn cứ pháp lý cho việc ghi sổ kế toán.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Chứng từ kế toán và kiểm kê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Chứng từ kế toán và kiểm kê
và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ. ( Theo Điều 3, Luật Kế Toán, 2015 ) Lập chứng từ kế toán là phương pháp kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã thực sự hoàn thành vào giấy tờ và vật mang tin theo quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ để làm căn cứ pháp lý cho việc ghi sổ kế toán. 1.1 Khái niệm 1.2 Ý nghĩa của chứng từ kế toán Lập chứng từ là nội dung đầu tiên trong tổ chức công t ác kế toán và xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị Chứng từ là cơ sở để ghi sổ các nghiệp vụ đã phát sinh đảm bảo tính pháp lý cho số liệu kế toán. Chứng từ là căn cứ kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ là phương tiện thông tin để cấp trên truyền đạt mệnh lệnh và kiểm tra việc thực hiện. Cơ sở để xác định cá nhân và bộ phận chịu trá c h nhiệm vật chất về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi trong chứng từ. Chứng từ để giải quyết tranh chấp, khiếu nại về kinh tế tài chính. www.thmemgallery.com 1.3 Phân loại chứng từ kế toán Theo trình tự lập chứng từ Chứng từ ban đầu (Chứng từ gốc) l ập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ kinh tế mới vừa phát sinh hay hoàn thành Phản ánh trực tiếp đối tượng kế toán Gồm những chứng từ gốc Ví dụ: Hoá đơn, phiếu xuất vật tư, Phiếu thu chi tiền mặt Có giá trị pháp lý quan trọng nhất www.thmemgallery.com Company Logo 1.3 Phân loại chứng từ kế toán Chứng từ tổng hợp (Chứng từ ghi sổ) Dùng để tổng hợp số liệu các chứng từ gốc cùng loại, cùng nghiệp vụ nhằm giảm bớt khối lượng ghi chép trên kế toán. Ví dụ: Bảng tổng hợp chứng từ gốc, Bảng kê nộp séc. Chỉ có giá trị pháp lý khi đính kèm chứng từ gốc www.thmemgallery.com Company Logo 1.3 Phân loại chứng từ kế toán CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 02 Ngày 28 tháng 2 năm 20xx Số lượng chứng từ gốc đính kèm: 3 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) www.thmemgallery.com Company Logo Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Rút tiền gửi NH 111 112 30.000.000 Khách hàng B trả tiền 111 131 50.000.000 Thu hồi tạm ứng 111 141 5.000.000 Cộng 85.000.000 www.thmemgallery.com Company Logo 1.3 Phân loại chứng từ kế toán Phân loại chứng từ Theo nội dung phản ánh Theo công dụng chứng từ Theo địa điểm lập chứng tư Theo hình thức chứng từ 1.3 Phân loại chứng từ ghi sổ Căn cứ vào công dụng chứng từ Chứng từ mệnh lệnh Dùng để truyền đạt mệnh lệnh từ cấp trên xuống cấp dưới . Ví dụ: lệnh chi tiền, lệnh xuất kho vật tư, quyết định thanh lý TSCĐ, đơn xin tạm ứng Loại chứng từ này chỉ mới chứng minh xuất xứ của nghiệp vụ kinh tế, chưa nói lên mức độ hoàn thành nên chưa là căn cứ ghi chép vào sổ kế toán . Chứng từ chấp hành Là chứng từ chứng minh nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và hoàn thành: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, xuất vật tư Chứng từ chấp hành cùng với chứng từ mệnh lệnh sẽ được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán . Ví dụ: Bảng thanh toán lương cho công nhân phải đi kèm với phiếu chi ( nếu chi bằng tiền mặt) hay sao kê ngân hàng (chuyển khoản) www.thmemgallery.com Company Logo 1.3 Phân loại chứng từ ghi sổ Chứng từ thủ tục kế toán: Chứng từ này có mục đích phân loại các nghiệp vụ kinh tế có liên quan theo từng đối tượng cụ thể tạo thuận tiện cho việc ghi sổ kế toán. Đây là chứng từ trung gian nên phải kèm theo chứng từ ban đầu mới đầy đủ cơ sở pháp lý chứng minh tính hợp pháp của nghiệp vụ . Ví dụ: Bảng kê nộp séc , chứng từ ghi sổ Chứng từ liên hợp Là loại chứng từ mang đặc điểm của hai hay ba loại chứng từ trên như : hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư theo hạn mức, biên bảng kiểm nghiệm kiêm phiếu nhập kho www.thmemgallery.com Company Logo 1.3 Phân loại chứng từ ghi sổ Căn cứ vào nội dung kinh tế Chứng từ kế toán được ban hành theo 5 chỉ tiêu Chứng từ lao động và tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, Bảo hiểm y tế, xã hội, Bảng thanh toán tiền thưởng vượt năng xuất Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Biên bảng kiểm nghiệm vật tư, công cụ dụng cụ Chứng từ bán hàng: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, bảng thanh toán hàng gửi bán đại lý ... Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, séc, ủy nhiệm chi , giấy đề nghị tạm ứng thanh toán tạm ứng, giấy báo nợ, giấy báo có Chứng từ tài sản cố định: biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản bàn giao sữa chữa lớn TSCĐ www.thmemgallery.com Company Logo 1.3 Phân loại chứng từ ghi sổ Căn cứ hình thức chứng từ Chứng từ giấy Phản ánh nội dung kinh tế phát sinh và đã hoàn thành bằng giấy tờ . Chứng từ điện tử Chứng từ có các nội được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử đã được mã hóa mà không bị thay đổi nội dung của chứng từ trong quá trình truyền qua mạng, máy tính hoặc trên vật mang tin như băng, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán . www.thmemgallery.com Company Logo 1.3 Phân loại chứng từ ghi sổ Căn cứ vào địa điểm lập chứng từ Chứng từ bên trong (nội bộ): chứng từ do đơn vị lập. Bao gồm Liên quan đến nội bộ của đơn vị như bảng thanh toán lương, phiếu xuất kho NVL dùng cho phân xưởng sản xuất, giấy đề nghị/ thanh toán tạm ứng . Liên quan đến các mối quan hệ kinh tế bên ngoài như hóa đơn giá trị gia tăng, Giấy bào Nợ/ Có của Ngân hàng, Biên bảng thanh toán nợ . Chứng từ bên ngoài Chứng từ phản ánh các nghiệp vụ phát sinh luên quan đến đơn vị nhưng được lập từ đơn vị khác như hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT ( liên 2)... www.thmemgallery.com Company Logo 1.3 Phân loại chứng từ ghi sổ Ngoài ra, còn có các kiểu phân loại sau: Căn cứ vào quy định Nhà nước Căn cứ số lần ghi một loại nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ www.thmemgallery.com Company Logo 1.3 Nội dung chứng từ Nội dung chủ yếu Là những yếu tố bắt buộc, sự vắng mặt của những yếu tố cơ bản này sẽ làm cho chứng từ trở nên không đầy đủ và không đáng tin cậy Nội dung bổ sung Là những yếu tố không bắt buộc có vai trò thông tin thêm nhằm làm rõ các đặc điểm riêng biệt với từng loại NVKT phát sinh đáp ứng yêu cầu quản lý và ghi sổ kế toán www.thmemgallery.com Company Logo 1.4 Nội dung bắt buộc www.thmemgallery.com Company Logo Thời điểm phát sinh nghiệp vụ Nơi phát hành chứng từ Yếu tố làm rõ ý nghĩa kinh tế của nghiệp vụ và của chứng từ Phản ánh phạm vi, quy mô của hoạt động kinh tế Phản ánh mối quan hệ giữa các pháp nhân đảm bảo tính pháp lý của chứng từ Khái quát loại nghiệp vụ được chứng từ phản ánh Nơi nhận chứng từ 1.4 Nội dung bổ sung Định khoản Hình thức thanh toán Thời gian bảo hành Thời hạn thanh toán Hạn mức công nợ www.thmemgallery.com Company Logo 1.4 Nội dung chứng từ www.thmemgallery.com Company Logo 1.4 Nội dung chứng từ www.thmemgallery.com Company Logo 1.4 Nội dung chứng từ www.thmemgallery.com Company Logo 1.4 Nội dung chứng từ www.thmemgallery.com Company Logo 1.4 Nội dung chứng từ www.thmemgallery.com Company Logo 1.4 Nội dung chứng từ www.thmemgallery.com Company Logo Mua 100 kg NVL A nhập kho Giá mua chưa thuế: 80.000đ/kg Thuế suất thuế GTGT = 10% Đã thanh toán bằng tiền mặt 1.4 Nội dung chứng từ www.thmemgallery.com Company Logo Xuất bán 100 gấu bông Giá bán chưa thuế là 100.000đ/ con Thuế suất thuế GTGT là 10% Khách hàng thanh toán sau 3 tháng 1.4 Nội dung chứng từ www.thmemgallery.com Company Logo 1.4 Nội dung chứng từ www.thmemgallery.com Company Logo 1.5 Nguyên tắc lập chứng từ Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến đơn vị đều phải lập chứng từ. Chỉ lập 1 lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế Chứng từ phải rõ ràng, đầy đủ. Kịp thời, chính xác cho nội dung quy định theo mẫu Không được viết tắc, tẩy xóa, sữa chữa, chỗ trống phải gạch chéo. Khi viết sai chứng từ phải hủy bỏ Chứng từ phải lập đủ số liên quy định Chứng từ lập để giao dịch bên ngoài cần có dấu của đơn vị kế toán Người lập, người ký duyệt và những người liên quan phải trực tiếp ký tên (bằng bút mực không bằng bút đỏ, bút chì) và chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ Chứng từ được lập dưới dạng điện tử phải được in ra giấy và lưu trữ theo quy định www.thmemgallery.com Company Logo www.thmemgallery.com Company Logo 1.6 Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ Lập/ thu nhận chứng từ Lập theo mẫu, ghi nội dung KT phát sinh Đầy đủ chữ ký Kiểm tra & hoàn chỉnh chứng từ Tính rõ ràng, trung thực của các khoản mục Tính hợp pháp, hợp lệ của NVKT Tính chính xác của số liệu, thông tin Luân chuyển& ghi sổ Phân loại chứng từ Luân chuyển đến các bộ phận liên quan Vào sổ kế toán Bảo quản – Lưu trữ - Hủy Phân loại theo NDKT, sắp xếp theo thứ tự thời gian Chứng từ không Sử Dụng Trực Tiếp để ghi sổ: 5 năm Chứng từ SDTT để ghi sổ: 10 năm 1.6 Trình tự xử lý và Luân chuyển chứng từ Giấy đề nghị tạm ứng www.thmemgallery.com Company Logo Người nhận tạm ứng Giám đốc/ Phó giám đốc Kế toán Thủ quỹ Lưu trữ Phiếu nhập kho www.thmemgallery.com Company Logo Phòng cung ứng Thủ kho Kế toán vật liệu Lập chứng từ Nhập kho Ghi vào thẻ kho Ghi sổ Nhập NVL Lưu trữ 1.6 Trình tự xử lý và Luân chuyển chứng từ KIỂM TRA CHỨNG TỪ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ www.thmemgallery.com Company Logo 1.6 Trình tự xử lý và Luân chuyển chứng từ HOÀN CHỈNH CHỨNG TỪ Ghi giá trên chứng từ ( đối với loại chứng từ có yêu cầu này) Ví dụ: Khi kế toán nhận được phiếu xuất kho do thủ kho chuyển đến sẽ ghi vào cột đơn giá và thành tiền, sau đó phiếu xuất kho dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán Phân loại và tổng hợp chứng từ Lập định khoản kế toán www.thmemgallery.com Company Logo 1.6 Trình tự xử lý và Luân chuyển chứng từ TỔ CHỨC LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Là việc xác định và luân chuyển chứng từ đến người nhận, bảo quản chứng từ sau khi đã ghi sổ kế toán Kế toán trưởng của đơn vị chịu trách nhiệm quy trình luân chuyển chứng từ, thông thường được thể hiện dưới dạng lưu đố chứng từ www.thmemgallery.com Company Logo 1.6 Trình tự xử lý và Luân chuyển chứng từ 1.6 Trình tự xử lý và Luân chuyển chứng từ BẢO QUẢN VÀ LƯU TRỮ CHỨNG TỪ Chứng từ kế toán phải được lưu trữ bản chính theo thời hạn quy định Chỉ có cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mới được tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán Đối với chứng từ điện tử phải được lưu trữ ở dạng nguyên bản và phải có phương tiện truy cập khi cần thiết www.thmemgallery.com Company Logo 2. KIỂM KÊ TÀI SẢN Sự cần thiết của kiểm kê Giữa số liệu kế toán và số liệu thực tế có thể chênh lệch do những nguyên nhân sau: Do nhầm lẫn về chủng loại, thiếu chính xác về mặt số lượng khi nhập, xuất, thu, chi. Hao hụt tự nhiên trong quá trình bảo quản Lập chứng từ, ghi sổ kế toán có sai sót Tình trạng tham ô, gian lận, mất mát tài sản www.thmemgallery.com Company Logo 2.1 KHÁI NIỆM Kiểm kê là việc kiểm tra các loại tài sản hiện có nhằm xác định số thực có của tài sản trên thực tế, phát hiện các khoản chênh lệch giữa số thực tế và số liệu ghi trên sổ sách kế toán. Kiểm kê là phương pháp kế toán thực hiện việc cân, đo, đong, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu số liệu trong sổ kế toán. Điều 39, Luật kế toán 2003 www.thmemgallery.com Company Logo 2.2 TÁC DỤNG CỦA KIỂM KÊ Các trường hợp phải tiến hành kiểm kê: Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính Chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể, bán, cho thuê doanh nghiệp Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp Đánh giá lại tài sản do các sự kiện: hỏa hoạn, lũ lụt Các trường hợp khác theo yêu cầu của nhà nước www.thmemgallery.com Company Logo 2.2 TÁC DỤNG CỦA KIỂM KÊ Kiểm kê giúp bảo vệ tài sản của đơn vị Ngăn ngừa hiện tượng tham ô, lãng phí và hiện tượng vi phạm kỷ luật tài chính làm thất thoát tài sản Nâng cao trách nhiệm của người quản lý tài sản Giúp cập nhật số liệu trên sổ sách theo đúng số liệu thực tế nhằm đảm bảo cung cấp thông tin kế toán chính xác, đầy đủ, trung thực. Giúp người quản lý nắm chính xác số lượng và chất lượng tài sản hiện có đưa ra các biện pháp giải quyết thích hợp nhằm nâng cáo hiệu quả hoạt động (TS ứ đọng, chất lượng TS, cách thức bảo quản TS) www.thmemgallery.com Company Logo 2.3 PHÂN LOẠI KIỂM KÊ www.thmemgallery.com Company Logo Căn cứ vào phạm vi kiểm kê Kiểm kê toàn diện Kiểm kê toàn bộ các loại tài sản hiện có của đơn vị như TSCĐ, NVL, CCDC, Tiền mặt, Tiền gửi Ngân hàng, Khoản phải thu Tiến hành ít nhất một lần vào cuối kỳ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính www.thmemgallery.com Company Logo 2.3 PHÂN LOẠI KIỂM KÊ 2.3 PHÂN LOẠI KIỂM KÊ Kiểm kê từng phần Kiểm kê một hoặc một vài loại tài sản hiện có của đơn vị như kiểm kê tiền mặt tại quỹ, kiểm kê hàng tồn kho Phục vụ yêu cầu quản lý hay khi có nghiệp vụ bàn giao tài sản www.thmemgallery.com Company Logo 2.3 PHÂN LOẠI KIỂM KÊ Căn cứ theo thời hạn kiểm kê Kiểm kê định kỳ Kiểm kê theo thời hạn quy định trước như kiểm kê cuối mỗi tháng đối với hàng hóa, cuối năm với toàn bộ TS của đơn vị Kỳ hạn kiểm kê định kỳ được Nhà nước quy định hoặc theo yêu cầu quản lý của đơn vị www.thmemgallery.com Company Logo 2.3 PHÂN LOẠI KIỂM KÊ Kiểm kê bất thường Kiểm kê đột xuất, ngoài thời hạn quy định Kiểm kê bất thường tiến hành khi có sự thay đổi người quản, khi đơn vị gặp sự cố như cháy nổ, hỏa hoạn, khi cơ quan thanh tra tiến hành đột xuất, theo yêu cầu của kiểm toán www.thmemgallery.com Company Logo 2.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM KÊ www.thmemgallery.com Company Logo Trước khi kiểm kê Kế toán viên Khóa sổ kế toán Xác định giá trị TS trên sổ sách Nhân viên quản lý TS sắp xếp và phân loại TS www.thmemgallery.com Company Logo 2.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM KÊ Thực hiện kiểm kê Thực hiện kiểm kê theo trình tự Thu thập, tổng hợp số liệu kiểm kê và đối chiếu với sổ sách kế toán Có hai phương pháp kiểm kê Kiểm kê hiện vật Kiểm kê đối chiếu www.thmemgallery.com Company Logo 2.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM KÊ Phương thức tiến hành kiểm kê Kiểm kê hiện vật Kiểm kê đối chiếu 2.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM KÊ www.thmemgallery.com Company Logo 2.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM KÊ Xử lý kết quả kiểm kê Điều chỉnh số liệu khi có phát sinh chênh lệch Đề ra giải pháp xử lý thích hợp khi TS bị thiếu www.thmemgallery.com Company Logo 2.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM KÊ BÀI TẬP www.thmemgallery.com Company Logo Câu hỏi và bài tập trong Giáo trình Nguyên lý kế toán (Lý thuyết, bài tập và bài giải), TS. Lê Thị Thanh Hà và TS. Trần Thị Kỳ, Nhà xuất bản Thống kê, 2014.
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_4_chung_tu_ke_toan_va_kie.ppt