Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Phương pháp tài khoản - Lương Xuân Minh
1.1- Khái niệm Phương pháp tài khoản
1.2- Nội dung và kết cấu Tài khoản
1.3- Phân loại tài khoản
1.4- Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Phương pháp tài khoản - Lương Xuân Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Phương pháp tài khoản - Lương Xuân Minh
06-Nov-19 1 NỘI DUNG • 1. Phương pháp Tài khoản • 2. Phương pháp Ghi sổ kép • 3. Kế toán tổng hợp- Kế toán chi tiết • 4. Đối chiếu, kiểm tra số liệu kế toán Tài khoản là gì? Nội dung của tài khoản? Kết cấu của tài khoản? Hệ thống tài khoản của doanh nghiệp Thông tư 200/2014 1.1- Khái niệm Phương pháp tài khoản 1.2- Nội dung và kết cấu Tài khoản 1.3- Phân loại tài khoản 1.4- Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp MINHLX@BUH.EDU.VN 1 2 3 06-Nov-19 2 Tài khoản là một phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. (Luật Kế toán 2015) VD Tài khoản tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ (điều 12- Thông tư 200/2014) MINHLX@BUH.EDU.VN NỘI DUNG TÀI KHOẢN • SỐ DƯ: Phản ánh tình hình hiện có của đối tượng kế toán tại một thời điểm nhất định + Số dư đầu kỳ + Số dư cuối kỳ • SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm • SỐ PHÁT SINH: Phản ánh sự biến động của các đối tượng kế toán trong kỳ. + Số phát sinh tăng. + Số phát sinh giảm MINHLX@BUH.EDU.VN Số dư: Các khoản tiền còn tồn quỹ tiền (tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ) tại thời điểm báo cáo. Phát sinh tăng: ◦ Các khoản tiền nhập quỹ; ◦ Số tiền thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; Phát sinh giảm: ◦ Các khoản tiền xuất quỹ; ◦ Số tiền thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê; MINHLX@BUH.EDU.VN Lưu ý: Số dư + SPS tăng > SPS giảm Xem thêm: Điều 12, thông tư 200 4 5 6 06-Nov-19 3 ĐỐI TƯỢNG BIẾN ĐỘNG TĂNG GIẢM -Tiền mặt -Vay ngắn hạn -Hàng hóa Thu Vay Nhập Chi Trả Xuất * Các đối tượng kế toán vận động theo 2 hướng đối lập Ví dụ khác MINHLX@BUH.EDU.VN Kết cấu tài khoản (thực tế) Tên tài khoản: . Số hiệu: Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày NỢ CÓ MINHLX@BUH.EDU.VN Tên/Số hiệu tài khoản NỢ CÓ MINHLX@BUH.EDU.VN Kết cấu tài khoản (nghiên cứu) Ví dụ: Kết cấu tài khoản tiền mặt 7 8 9 06-Nov-19 4 a. Phân loại theo mối quan hệ với BCTC Tài khoản trong Bảng cân đối kế toán (TK nội bảng) Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán (TK ngoại bảng) Tài khoản Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh MINHLX@BUH.EDU.VN Tài khoản trong bảng cân đối kế toán ◦ Nhóm tài khoản phản ánh tài sản Nợ Tên/Số hiệu tài khoản Có SDĐK PS tăng PS giảm Tổng số PS tăng SDCK MINHLX@BUH.EDU.VN Tổng số PS giảm Nợ Tiền mặt (111) Có SDĐK: phản ánh số tiền tồn quỹ đầu kỳ của DN Tổng số PS tăng SDCK: phản ánh số tiền tồn quỹ cuối kỳ của DN MINHLX@BUH.EDU.VN -Các khoản tiền mặt nhập quỹ -Số tiền mặt thừa khi kiểm kê -Các khoản tiền mặt xuất quỹ -Số tiền mặt thiếu khi kiểm kê Tổng số PS giảm 10 11 12 06-Nov-19 5 Ngày 1/12/N, công ty X tồn quỹ tiền mặt 200 tr. Các khoản thu- chi phát sinh trong tháng như sau: 1. Phiếu chi số 12 ngày 12/12: Mua NVL, ST 130 tr. 2. Phiếu thu số 10 ngày 13/12: Khách hàng trả nợ tiền mua hàng, ST 160 tr. 3. Phiếu thu số 11 ngày 15/12: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 180tr. 4. Phiếu chi số 13 ngày 18/12: trả nợ người bán, ST 190tr. YÊU CẦU: -Phản ánh thông tin trên vào tài khoản chữ T của TK tiền mặt. -Xác định số tiền tồn vào ngày 31/12/N. MINHLX@BUH.EDU.VN Tài khoản trong bảng cân đối kế toán ◦ Nhóm tài khoản phản ánh nguồn vốn Nợ Tên/Số hiệu tài khoản Có SDCK MINHLX@BUH.EDU.VN SDĐK PS tăngPS giảm Tổng số PS tăngTổng số PS giảm MINHLX@BUH.EDU.VN Đầu tháng 08/X nợ phải trả người bán là 30.000.000 đồng, trong tháng có các NVKT phát sinh sau: 1.Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền người bán: 10 trđ 2.Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền người bán: 2 trđ 3.Dùng TGNH trả nợ người bán: 15 trđ 4.Mua vật liệu 5 trđ, chưa trả tiền người bán 5.Vay ngắn hạn NH trả nợ người bán 10 trđ Yêu cầu: 1. Phản ánh các thông tin trên vào tài khoản “Phải trả người bán” 2. Xác định số dư TK này cuối ngày 31/08/X 13 14 15 06-Nov-19 6 Tài khoản Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ◦ Nhóm tài khoản phản ánh Doanh thu/Thu nhập Nợ Tên/Số hiệu tài khoản Có Số phát sinh tăngSố phát sinh giảm Kết chuyển sang tài khoản Xác định KQ Tập hợp những khoản DT,TN phát sinh trong kỳ MINHLX@BUH.EDU.VN X Tài khoản Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ◦ Nhóm tài khoản phản ánh Chi phí Nợ Tên/Số hiệu tài khoản Có MINHLX@BUH.EDU.VN X Số phát sinh giảm Kết chuyển sang tài khoản Xác định KQ Số phát sinh tăng Tập hợp những khoản CP phát sinh trong kỳ Tài khoản Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ◦ Tài khoản phản ánh Xác định kết quả kinh doanh Nợ Tài khoản XĐKQKD Có Kết chuyển từ các TK phản ánh chi phí Kết chuyển từ các TK phản ánh DT/TN LỖ (hoặc) LÃI MINHLX@BUH.EDU.VN (kết chuyển phần LÃI) X (kết chuyển phần LỖ) 16 17 18 06-Nov-19 7 b. Phân loại theo tính chất số dư Tài khoản chỉ có số dư bên Nợ Tài khoản chỉ có số dư bên Có TK hoặc số dư bên Nợ, hoặc số dư bên Có TK vừa có số dư bên Nợ, vừa có số dư bên Có MINHLX@BUH.EDU.VN 1. Tài khoản Nguyên vật liệu 2. Tài khoản Phải trả CNV 3. Tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối 4. Tài khoản Phải thu khách hàng 5. Tài khoản Phải trả người bán MINHLX@BUH.EDU.VN c. Tài khoản điều chỉnh • Là TK luôn đi kèm với TK chủ yếu mà nó điều chỉnh • Nhằm phản ánh giá trị thực tế của TS hoặc NV tại đơn vị mà ở TK chủ yếu không phản ánh được tại thời điểm tính toán. MINHLX@BUH.EDU.VN TK điều chỉnh TK điều chỉnh tăng TK điều chỉnh giảm TK điều chỉnh vừa tăng vừa giảm 19 20 21 06-Nov-19 8 Căn cứ Thông tư 200/2014/TT-BTC Quy định chung Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp bao gồm các tài khoản cấp 1 và tài khoản cấp 2 (Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp- Phụ lục 1- Thông tư 200/2014/TT-BTC) MINHLX@BUH.EDU.VN Nguyên tắc mã hóa X X X X Loại Nhóm Tài khoản cấp 1 Tài khoản cấp 2 MINHLX@BUH.EDU.VN VD tài khoản tiền mặt: Tài khoản cấp 1: 111- Tiền mặt Tài khoản cấp 2: 1111- Tiền Việt Nam 1112- Ngoại tệ 1113- Vàng tiền tệ MINHLX@BUH.EDU.VN Loại TK Tài sản Loại TK Nợ phải trả Loại TK Vốn chủ sở hữu Loại TK Doanh thu Loại TK Chi phí SXKD Loại TK Thu nhập khác Loại TK Chi phí khác Loại TK Xác định kết quả kinh doanh 22 23 24 06-Nov-19 9 MINHLX@BUH.EDU.VN Loại TK Tài sản Loại TK Nợ phải trả Loại TK VCSH TÀI KHOẢN TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN NGUỒN VỐN DƯ NỢ DƯ CÓ MINHLX@BUH.EDU.VN Loại TK Thu nhập Loại TK Chi phí Loại TK XĐKQKD Loại TK Chi phí khác Loại TK Thu nhập khác BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DƯ NỢ DƯ CÓ DƯ NỢ hoặc DƯ CÓ CUỐI KỲ, KẾT CHUYỂN TOÀN BỘ SỐ DƯ 25 26 27 06-Nov-19 10 “Ghi sổ kép là phương pháp kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và đúng với mối quan hệ giữa các đối tượng đó” MINHLX@BUH.EDU.VN Ghi vào ít nhất 02 tài khoản kế toán liên quan, một tài khoản ghi Nợ, một tài khoản ghi Có Số tiền ghi Nợ và ghi Có phải bằng nhau Ví dụ: Mua hàng hóa trị giá 50 tr.đ, thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt MINHLX@BUH.EDU.VN BƯỚC 1 • Xác định các đối tượng có liên quan BƯỚC 2 • Xác định xu hướng biến động của các đối tượng đó BƯỚC 3 • Xác định tính chất của tài khoản liên quan BƯỚC 4 • Ghi vào các tài khoản liên quan MINHLX@BUH.EDU.VN 28 29 30 06-Nov-19 11 MINHLX@BUH.EDU.VN 1) Mua Nguyên vật liệu trị giá 15 tr.đ, thanh toán bằng tiền mặt. 2) Mua tài sản cố định trị giá 300 tr.đ, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (ngân hàng đã báo Nợ) 3) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 40 tr.đ 4) Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán trị giá 10 tr.đ 5) Mua VPP (công cụ, dụng cụ) thanh toán bằng tiền mặt là 1 tr.đ 6) Mua một số chứng khoán (để đầu tư) trị giá 100 tr.đ, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (ngân hàng đã báo Nợ) Ghi giản đơn Ghi nợ cho một TK và ghi có đối ứng cho một TK khác (1 Nợ, 1 Có) Ghi phức tạp Ghi nợ cho một TK và ghi có đối ứng cho nhiều TK khác hoặc ngược lại (1 Nợ, nhiều Có; hoặc nhiều Nợ, 1 Có) MINHLX@BUH.EDU.VN MINHLX@BUH.EDU.VN 1) Khách hàng trả nợ tiền hàng đã giao tháng trước, trị giá 50 tr.đ 2) Chuyển khoản trả nợ người bán X, số tiền 100 tr.đ 3) Mua một số NVL trị giá 100 tr.đ, thanh toán ngay 70% bằng tiền mặt. Số còn lại thanh toán chậm trong vòng 2 tháng. 4) Nhận tiền ứng trước tiền hàng của khách hàng K bằng chuyển khoản số tiền 100 tr.đ 5) Kế toán báo mất một số công cụ dụng cụ trị giá 600 tr.đ, chưa tìm ra nguyên nhân. 6) Xuất kho VLC dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm, trị giá 10 tr.đ 7) Xuất kho VLP dùng sản xuất sản phẩm, trị giá 5 tr.đ 31 32 33 06-Nov-19 12 MINHLX@BUH.EDU.VN 8) Xuất kho CCDC dùng phục vụ sản xuất, trị giá 5 tr.đ 9) Xuất kho CCDC dùng phục vụ bán hàng, trị giá 5 tr.đ 10)Xuất kho CCDC dùng phục vụ quản lý doanh nghiệp, trị giá 5 tr.đ 11)Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 100 tr.đ 12)Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng là 100 tr.đ 13)Tiền lương phải trả nhân viên QLDN là 100 tr.đ 14)Trích khấu hao TSCĐ (dùng cho sản xuất), trị giá 10 tr.đ 15)Trích khấu hao TSCĐ (dùng ở bộ phận bán hàng), trị giá 10 tr.đ 16)Trích khấu hao TSCĐ (dùng ở bộ phận QLDN), trị giá 10 tr.đ Kế toán tổng hợp là nhằm trình bày các số liệu báo cáo mang tính chất tổng hợp về tình hình TS, VCSH, công nợ, doanh thu, chi phí, và KQKD của một đơn vị trong một kỳ kế toán vào một thời điểm nhất định. MINHLX@BUH.EDU.VN 34 35 36 06-Nov-19 13 Kế toán tổng hợp chỉ liên quan đến các tài khoản cấp I (hay sổ cái tổng hợp) và các BCTC. Như vậy, việc sử dụng các tài khoản cấp I để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động của các đối tượng kế toán cụ thể được gọi là kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp chỉ sử dụng thước đo tiền tệ để phản ánh và giám đốc các đối tượng kế toán. MINHLX@BUH.EDU.VN Kế toán chi tiết là việc chi tiết hoá đối tượng kế toán đã được phản ánh trong tài khoản cấp I, để từ đó cung cấp những thông tin kế toán cụ thể, tỉ mỉ hơn cho các nhà quản trị Sử dụng thước đo giá trị, hiện vật và thời gian. Thực hiện theo 2 hệ thống là Tài khoản cấp II và sổ chi tiết. MINHLX@BUH.EDU.VN Tổng số dư các TK cấp 2, sổ chi tiết = Số dư TK cấp 1 tương ứng Tổng số phát sinh tăng các TK cấp 2, sổ chi tiết = Tổng số phát sinh tăng TK cấp 1 tương ứng Tổng số phát sinh giảm các TK cấp 2, sổ chi tiết = Tổng số phát sinh giảm TK cấp 1 tương ứng MINHLX@BUH.EDU.VN 37 38 39 06-Nov-19 14 Sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán luôn tồn tại. Yêu cầu của các báo cáo kế toán (số liệu phải chính xác, trung thực) MINHLX@BUH.EDU.VN Hạn chế của Bảng cân đối tài khoản: Không kiểm tra được 04 sai sót: - Sai quan hệ đối ứng TK. - Bỏ sót nghiệp vụ. - Ghi trùng bút toán. - Sai cùng một số tiền. Phương pháp kiểm tra- Đối chiếu: • Bảng đối chiếu số dư và số phát sinh các Tài khoản • Bảng đối chiếu số dư và số phát sinh kiểu bàn cờ MINHLX@BUH.EDU.VN 40 41 42 06-Nov-19 15 Stt Tên tài khoản Số hiệu SDĐK (4) SPS trong kỳ (5) SDCK (6) (1) (2) (3) Nợ Có Nợ Có Nợ Có Tổng MINHLX@BUH.EDU.VN Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ Số dư Nợ đầu kỳ Tên/ SH Tài khoản 1 Tên/ SH Tài khoản 2 .. Cộng số phát sinh Nợ Số dư Nợ cuối kỳ Số dư Có đầu kỳ X1 Tên/SH Tài khoản 1 Tên/SH Tài khoản 2 Cộng số phát sinh Có X2 Số dư Có cuối kỳ X3 MINHLX@BUH.EDU.VN Bảng chi tiết số dư và số phát sinh: - Là bảng kê số liệu ở các TK cấp 2, sổ thẻ kế toán chi tiết theo từng TK tổng hợp. Sau đó, đối chiếu với số liệu trên TK tổng hợp. - Mẫu bảng tổng hợp chi tiết các TK thường khác nhau và số liệu kế toán chi tiết ghi vào các bảng có thể bằng tiền, bằng hiện vật tùy theo đặc điểm và yêu cầu quản lý của từng đối tượng kế toán. Phương pháp kiểm tra- Đối chiếu: • Bảng chi tiết số dư và số phát sinh MINHLX@BUH.EDU.VN 43 44 45 06-Nov-19 16 Stt Chi tiết SDĐK (4) SPS trong kỳ (5) SDCK (6) (1) (2) Nợ Có Nợ Có Nợ Có Tổng cộng MINHLX@BUH.EDU.VN MINHLX@BUH.EDU.VN 46 47
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_phuong_phap_tai_khoan_l.pdf