Bài giảng Nâng cao kỹ năng bán hàng
Trình bày quần áo thời trang theo nguyên tắc sau:
1.1. Để khách hàng thấy được giá trị của trang
phục
+PhảI biết làm nổi bật giá trị hàng hoá.
+Kích thích sự liên tưởng và khêu gợi ước muốn muốn
mua hàng của khách hàng. (Người phụ nữa lựa trang
phục)
1.2. Để khách hàng sờ thấy được trang phục, để
khách có cảm giác thật với trang phục.
=> Khi sờ vào trang phục
=> Khách có cảm giác gần gũi với trang phục
=> Khách có mong muốn được sở hữu trang phục.
1.3. Để khách hàng có nhiều lựa chọn
Người bán hãy bày ra các loại mặt hàng,
quần áo khác nhau về màu sắc, kiểu dáng,
chất liệu, giá cả để khách lựa chọn.
Người bán phải vui vẻ và hết lòng phục
vụ.
Khách hàng so sánh sản phẩm xong sẽ
chọn cho mình mặt hàng ưng ý nhất.
.4. Trưng bày hàng hoá phải tuỳ theo ý khách
hàng
Thông thường với tầng lớp công nhân viên
chức nên lấy loại sản phẩm có mức giá trung
bình giới thiệu cho khách và quan sát xem phản
ứng tiếp theo của họ.
Sau đó, tuỳ theo ý thích của khách để đưa ra
những sản phẩm bình dân hay cao cấp
Với khách hàng là tầng lớp cao cấp: dựa vào
cách ăn mặc, trang phục của khách mà đưa ra
mặt hàng giới thiệu cho khách.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nâng cao kỹ năng bán hàng
KHÁCH HÀNG 3.5. Phòng giải quyết khiếu nại, xử lý phản đối của khách 3.5.1. Khaùi nieäm phaûn ñoái Phaûn ñoái hay phaûn baùc laø söï lo ngaïi, söï tranh luaän hay moät caâu hoûi ñoái vôùi moät ñeà nghò, moät döï ñònh hay moät yù kieán 23 PHẦN 03: DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG - CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG 3.5. Phòng giải quyết khiếu nại, xử lý phản đối của khách 3.5.2. Moät soá phöông phaùp xöû lyù phaûn ñoái Phaùn ñoaùn tröôùc vaø loaïi ngay töø ñaàu khi phaûn ñoái baét ñaàu xuaát hieän, vì khi phaûn ñoái chöa boäc loä roõ raøng theå hieän möùc ñoä chöa cao hoaëc ñoái töôïng chöa ñuû lyù do ñeå töï tin phaûn ñoái. Phaûi bình tónh khi xöû lyù phaûn ñoái. Caâu traû lôøi phaûn ñoái phaûi kheùo leùo, logic vaø chính xaùc cao. 24 PHẦN 03: DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG - CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG 5.3.3.Quy trình xử lý phản đối Bước 1: Xác định phản đối thật Bước 2: Hiểu rõ phản đối Bước 3: Kiểm tra phản đối Bước 4: Xử lý phản đối, sử dụng phương pháp APAP sau: Thừa nhận phản đối (Accepting) Thăm dò để hiểu rõ (Probing) Trả lời phản đối (Answering) Thăm dò để xác nhận sự chấp thuận câu trả lời (Probing) 25 PHẦN 03: DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG - CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG Bước 4: Xử lý phản đối, sử dụng phương pháp APAP sau: Thừa nhận phản đối (Accepting) Đồng ý với nội dung phản đối và tìm hiểu chúng Đặt ra những câu hỏi nghi vấn: “Tại sao anh/ chị không đồng ý ?”. “Anh/ chị thấy chất lượng... như thế nào ?”. Thăm dò để hiểu rõ (Probing): Tìm hiểu lý do khách phản đối Đặt ra những câu hỏi: “Anh/ chị không tin chất lượng của sản phẩm đó?” v.v 26 Quy trình xử lý phản đối (ttheo) Trả lời phản đối (Answering) Trả lời phản đối dựa vào những thông tin đã có, những dẫn chứng xác thực và những lý do chính đáng. Chứng minh cho khách thấy được những lợi ích mà sản phẩm mang lại cho khách hàng hơn là những mối lo ngại thiếu căn cứ. Giải thích: khi sản phẩm bị hiểu nhầm Chứng minh: khi sản phẩm bị nghi ngờ Đưa ra giải pháp đối phó: khi khách tha phiền 27 PHẦN 03: DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG - CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG Thăm dò để xác nhận sự chấp thuận câu trả lời (Probing) Tìm hiểu những giải pháp ta đưa ra có làm họ bớt nghi ngờ không. Nếu họ vẫn còn nghi ngờ, ta phải tìm hiểu thêm lý do phản đối của họ. Đưa thêm dẫn chứng để tăng thêm mức độ tin cậy cho câu trả lời của người bán hàng. 28 PHầN 04: TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN BÁN HÀNG • Trách nhiệm của nhân viên bán hàng: 1) Sắp xếp sản phẩm, dịch vụ 2) Bán hàng 3) Thông qua hoạt động bán hàng, nhân viên là cầu nối để quảng bá thương hiệu công ty đến với khách hàng 4) Thu thập tin tức 5) Điền vào bảng báo cáo 6) Những việc khác • +Nhân viên bán hàng là người phát ngôn của công ty • +Nhân viên bán hàng là đại sứ phục vụ • +Nhân viên bán hàng là người đưa tin 29 TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN BÁN HÀNG • Những yêu cầu đối với nhân viên bán hàng khi nhận nhiệm vụ: • -Toàn tâm đầu tư vào công việc • -Luôn có nụ cười khi phục vụ • -Sử dụng những từ ngữ nho nhã, lịch sự • -Không ngừng học tập, nỗ lực nâng cao kiến thức và năng lực chuyên ngành • -Kịp thời hiểu rõ thông tin thị trường • -Có tính chất tâm lý tốt • -Có năng lực ứng biến tốt 30 PHẦN 05: NHỮNG KỸ NĂNG CẦN THIẾT CỦA VIỆC BÁN HÀNG • Những kỹ năng cần thiết • 1. Chuẩn bị làm việc: • -Chuẩn bị trước khi làm việc • -Nhân viên bán hàng cần kiểm tra xem bản thân có quên đồ đạc gì không như chìa khóa, thẻ nhân viên, sổ ghi chép hay những “vật bất ly thân” nào không • -Kiểm tra đồng phục, trang phục bên ngoài của bản thân v.v 31 1. CHUẨN BỊ LÀM VIỆC: (tiếp theo) Buổi họp phân công công việc: Nhằm giao nhiệm vụ và tổng kết công việc Trong cuộc họp buổi sáng yêu cầu nhân viên bán hàng phải: Báo cáo với quản lý tình hình, những thông tin quan trọng của việc kinh doanh ngày hôm trước. Nhận phân bổ của quản lý về khu vực bán hàng mình sẽ phụ trách Lên kế hoạch làm việc và những điểm mấu chốt trong ngày. Xác định 03 mục tiêu vào buổi sáng: Nâng cao tình thần làm việc Điều chỉnh nội dung công việc Tự mình xác định mục tiêu 32 PHẦN 05: NHỮNG KỸ NĂNG CẦN THIẾT CỦA VIỆC BÁN HÀNG • 2. Kiểm tra những những công cụ hỗ trợ bán hàng: • -Kiểm tra dịch vụ, sản phẩm tồn đọng. • -Bổ sung dịch vụ, sản phẩm mới (nếu có) • -Kiểm tra nhãn mác sản phẩm hàng hóa, dịch vụ • -Kiểm tra và chuẩn bị những công cụ và thiết bị hỗ trợ bán hàng 33 PHẦN 05: NHỮNG KỸ NĂNG CẦN THIẾT CỦA VIỆC BÁN HÀNG • 3.Tạo dựng môi trường làm việc Môi trường phục vụ: • -Kiểm tra • -Kiểm tra thiết bị của cửa hàng • -Kiểm tra hệ thống đèn, thiết bị của cửa hàng, quầy lễ tân, kho • -Giữ quầy hàng sạch sẽ, vệ sinh • -Thường xuyên dọn dẹp vệ sinh cửa hàng • -Sắp xếp gọn gàng các vật dụng bán hàng. Hình thức bên ngoài: 34 PHẦN 06: YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN BÁN HÀNG • Yêu cầu những lễ nghi đối với nhân viên bán hàng: 1.Hành vi đẹp 2.Lời nói hay 3.Biết biểu cảm tốt 35 PHẦN 06: YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN BÁN HÀNG 6.1. Hành vi đẹp: Khách bước vào lễ tân nhân viên bán hàng không nên tiếp tục nói chuyện. Nghiêm cấm: trang điểm, hút thuốc, ăn quà vặt, đọc báo hay bất kể hành vi nào không liên quan đến công việc trong giờ làm việc. Tư thế ngồi ngay ngắn, đàng hoàng. Không nên ngồi uốn éo, tay ngoái mũi, cắn móng tay khi đang tiếp chuyện với khách hàng. 36 YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN BÁN HÀNG 6.1. Hành vi đẹp: (Tiếp theo) Không nên cười thoải mái, làm ầm ĩ nơi bán hàng (khu vực lễ tân) Không được nhìn lén khách Không nên tranh cãi với đồng nghiệp về chất lượng dịch vụkhi đang giới thiệu sản phẩm cho khách hàng. Nếu khách có dẫn trẻ em theo thì nên đối xử tốt với chúng như tìm xem khách sạn có vật dụng gì nhỏ có thể tặng, miễn phí cho chúng (kẹo). 37 YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN BÁN HÀNG • 6.2. Lời nói hay: Không vừa đút tay vào túi quần vừa nói chuyện. Khi ho nên quay sang phía khác hoặc dùng tay che miệng. Không được cười ngôn ngữ, hành động, sắc thái của khách trong giao tiếp. Khi giới thiệu sản phẩm, nhất thiết phải chú ý xem khách có nhẫn nại nghe hay không, không được nói liến thoắng mà không biết khách tiếp thu hay không. Nên nói chuyện theo tuần tự, nhấn mạnh những điểm quan trọng, không được nói nhiều những điểm không quan trọng, không nên quá khen sản phẩm dịch vụ của mình. 38 YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN BÁN HÀNG • 6.2. Lời nói hay: (tiếp theo) Khi nói chuyện nên tránh dùng những hình thức mệnh lệnh, cũng như ít sử dụng những câu phủ định, nên chú ý dựa vào từng trường hợp để có những ứng xử phù hợp. Nên nhìn thẳng vào mắt khách khi nói chuyện với khách, tránh nhìn lên người khách hay nhìn xuống đất. Trong khi khách đang trầm ngâm suy nghĩ, tuyệt đối không nên nói xen vào dòng suy nghĩ của họ. Không nên nói những câu bất lịch sự với những khách hàng khi mua hàng không thành công. Hãy mĩm cười chào khách khi khách đi ra.. 39 YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN BÁN HÀNG • 3. Biết biểu cảm tốt: Nhiệt tình tiếp đón khách, nhiệt huyết trên khuôn mặt, buồn cũng không tỏ, vui cũng không quá phấn khích. Nên tìm cách khắc phục cảm xúc không tốt của mình. 40 PHẦN 07: YÊU CẦU VỀ TỐ CHẤT • YÊU CẦU VỀ TỐ CHẤT: 1) Tu dưỡng nghề nghiệp tốt 2) Tâm huyết mãnh liệt với nghề 3) Nhận thức về sự phục vụ tốt 4) Thái độ phục vụ tích cực 41 PHẦN 07: YÊU CẦU VỀ TỐ CHẤT 7.1. Tu dưỡng nghề nghiệp tốt: -Yêu thích nghề, sự nghiệp -Trung thành với công việc 7.2.Tâm huyết mãnh liệt với nghề: -Sung sức, tự tin -Tâm trạng tốt để phát triển công việc 42 PHẦN 07: YÊU CẦU VỀ TỐ CHẤT 7.2.Tâm huyết mãnh liệt với nghề: (ttheo) Tích cự tiến thủ, phấn đấu trong công việc (nhận thức được sự cạnh tranh mạnh mẽ, có nguyện vọng tích cực và niềm tin vào chiến thắng thì mới có thể trụ vững trong sự cạnh tranh quyết liệt. Cần luôn nghĩ tới việc là làm thế nào để nâng cao hiệu quả bán hàng của mình, đó là một nhân tố không thể thiếu, lúc nào cũng cần phải biết quan sát, dần dần sẽ nắm bắt mọi cơ hội). 43 PHẦN 07: YÊU CẦU VỀ TỐ CHẤT • 7.3. Nhận thức về sự phục vụ tốt: - Nghĩ giúp khách • -Tôn trọng tính cách của khách • -Lễ phép tiếp khách • -Đối xử như nhau • -Đứng dưới góc độ của khách hàng để suy xét • -Chủ động nhận sai 44 PHẦN 07: YÊU CẦU VỀ TỐ CHẤT • 7.4. Thái độ phục vụ tích cực: • -Tự tin (kẻ thù lớn nhất đời mình là chính mình. Vượt qua cái tôi đó chính là một nhân tố để vươn đến sự thành công. Nhân viên bán hàng cần phải nhận thức rõ bản thân, có dũng khí đối diện với khách hàng, không được vì người khác nói mình không phù hợp với ngành này mà đánh mất sự tự tin của mình. Nhưng sự tự tin cũng không phải là mù quáng, cần phải hiểu năng lực của bản thân, hiểu rõ những công việc hoàn thành làm cơ sở). • -Mục tiêu phù hợp (Khi vạch ra những mục tiêu, kế hoạch, cần tỉ mỉ, rõ ràng và ấn định thời gian, rồi từng bước làm theo kế hoạch mình đã đề ra). 45 PHẦN 07: YÊU CẦU VỀ TỐ CHẤT • 7.4. Thái độ phục vụ tích cực: (ttheo) • Tình thần không nản chí: • +Nhiều vấn đề phát sinh, khó khăn sẽ xảy ra trong quá trình bán hàng, tinh thần không nản chí của nhân viên bán hàng là một nhân tố quan trọng tiến đến sự thành công. • +Thưc tế đã chứng minh: Nếu trước khi bán hàng gặp nhiều khó khăn thì sau khi khắc phục được thì thành quả sẽ càng cao. 46 PHẦN 08: YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC • Yêu cầu về năng lực: 1. Năng lực quan sát 2. Năng lực ứng biến 3. Năng lực diễn đạt 47 PHẦN 08: YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC • 8.1. Năng lực quan sát: • -Năng lực khai thác và thích ứng sự thay đổi • -Năng lực thu thập và phân tích tin tức trong thị trường • -Năng lực nhạy cảm quan sát (là biết thâm nhập và hiểu rõ nội của tâm khách hàng, để phán đoán chuẩn xác khách cần gì. Nếu không có năng lực quan sát một cách nhạy cảm thì không thể phán đoán và sử dụng hiệu quả các kỹ xảo bán hàng). 48 PHẦN 08: YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC 8.2. Năng lực ứng biến: • -Trong quá trình bán hàng tất cả mọi sự việc ngoài ý muốn đều có thể xảy ra, chính vì thế, nhân viên bán hàng cần có một bộ não hoạt bát, có tư duy phân tích sự việc một cách nhanh nhẹn, rõ ràng, chính xác, trấn tĩnh, quyết đoán mới có thể tìm thấy những cơ may trong hình hình nguy hiểm. • -Khi có yêu cầu triển khai tìm hiểu và bán những sản phẩm dịch vụ mới, nhân viên bán hàng phải không ngừng tìm hiểu những đặc điểm của sản phẩm để thích ứng, đó chính là năng lực ứng biến. 49 PHẦN 08: YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC 8.3. Năng lực diễn đạt: • -Nên diễn đạt rõ ràng • -Nên diễn đạt sinh động • -Nên diễn đạt trình tự • -Nên diễn đạt những trọng điểm • -Ngôn từ nên trong sáng, giản dị • -Phạm vi công việc của nhân viên bán hàng 50 PHẦN 09: NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT ĐỂ THU HÚT KHÁCH HÀNG • Những kiến thức cần thiết để thu hút khách: 9.1. Tìm hiểu về kiến thức cơ bản của sản phẩm dịch vụ: Những kiến thức cần thiết về sản phẩm dịch vụ: tên, thương hiệu, ký hiệu của sản phẩm. Những kiến thức liên quan đến sản phẩm dịch vụ. Những kiến thức về sản phẩm dịch vụ của đối thủ cạnh tranh Những kiến thức khác: khuyến mãi, giảm giá, tặng quà của cơng ty dành cho khách hàng, đặc biệt chương trình thẻ hội viên, thẻ VIP (nếu cĩ) v.v 51 PHẦN 09: NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT ĐỂ THU HÚT KHÁCH HÀNG 9.2. Naém chaéc troïng ñieåm cuûa vieäc baùn haøng: • -Nhöõng ñieåm cô baûn: • +Thieát keá • +Nguyeân lieäu • +Tính naêng • +Tính an toaøn, ñoä beàn, ñoä tin caäy • +Giaù caû 52 PHẦN 09: NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT ĐỂ THU HÚT KHÁCH HÀNG 9.2. Naém chaéc troïng ñieåm cuûa vieäc baùn haøng: (ttheo) • -Naém giöõ troïng ñieåm • +Maøu saéc • +Tính löu haønh • +Söï bình giaù cuûa khaùch haøng • +Ñoùng haøng, • +Dòch vuï sau baùn haøng (giao haøng, baûo haønh, baûo trì) • -Nhöõng troïng ñieåm khaùc 53 PHẦN 10: HIỂU RÕ KHÁCH HÀNG 10.1. Phân loại khách hàng: Các loại khách hàng đặc trưng: • +Cưỡi ngựa xem hoa • +Vừa nhìn đã thích • +Có mục đích trước Phân loại dựa vào tuổi tác • +Những người khách lớn tuổi • +Những người khách trung niên • + Những người khách trẻ tuổi 54 PHẦN 10: HIỂU RÕ KHÁCH HÀNG • -Phân loại dựa vào giới tính • -Phân loại dựa vào tính cách • +Loại lý trí • +Loại cảm hứng • +Loại tình cảm • +Loại nghi hoặc • +Loại thói quen • +Loại chuyên gia • 10.2. Tâm lý chọn sản phẩm, dịch vụ của khách hàng: 55 PHẦN 11: NGHỆ THUẬT NGÔN TỪ TRONG KINH DOANH • Nghệ thuật ngôn từ trong kinh doanh, bán hàng • 11.1. Nguyên tắc cơ bản của việc dùng từ trong bán hàng Lễ nghĩa trong ngôn từ Tính sinh động của ngôn từ Tính linh hoạt trong biểu đạt • 11.2. Ngôn từ chuẩn mực trong ngành dịch vụ Cách dùng từ chuẩn xác Tránh dùng những từ khách hàng không muốn nghe Khéo léo nói không 56 PHẦN 11: NGHỆ THUẬT NGÔN TỪ TRONG KINH DOANH • 11.3. Sự biểu đạt và vận dụng của thanh âm • -Ngữ điệu • -Tốc độ của lời nói • -Âm lượng • -Âm điệu • -Thái độ 57 PHẦN 12: BÍ QUYẾT THẤU HIỂU TÂM LÝ KHÁCH HÀNG • Bí quyết thấu hiểu tâm lý khách hàng • 12. 1. Nguyên tắc giao tiếp với khách hàng • +Đặt mình vào địa vị của khách hàng • +Đồng thanh tương ứng • +Mỉm cười • +Tán đồng • +Lễ phép • +Đề tài mà khách hàng thích thú • +Dễ dàng thấu hiểu khách hàng • +Tìm những điểm tương đồng 58 PHẦN 12: BÍ QUYẾT THẤU HIỂU TÂM LÝ KHÁCH HÀNG • 12.2. Thời cơ giao tiếp: khi xảy ra những biểu hiện, trường hợp sau: • +Khách hàng chú ý, quan tâm nhiều tới sản phẩm dịch vụ • +Khi khách hàng gật đầu • +Khi khách hàng tập trung nghe giới thiệu sản phẩm, đòi xem phòng • +Khi khách hàng dừng lại bên sản phẩm (đồ mỹ nghệ, thủ công mỹ nghệ) • +Khách hàng xem bảng giá • +Khách muốn xem về hình ảnh tư liệu liên quan đến sản phẩm • +Khi đưa tay ra dấu mời các thành viên khác cùng hội ý. 59 PHẦN 12: BÍ QUYẾT THẤU HIỂU TÂM LÝ KHÁCH HÀNG • 12.3. Bí quyết trong giao tiếp: • -Phân loại theo cá tính • -Phân theo tầng lớp • -Những câu nói lọt tai và khó lọt tai 60 PHẦN 13: CÔNG VIỆC GIAO BAN • Công việc giao ban • 13.1. Chuyển giao công việc: • -Thứ nhất: Chuẩn xác (là bàn giao đúng giờ) • -Thứ hai: Đúng (nhân viên bán hàng làm đúng chức năng) • -Thứ ba: Rõ ràng (nhân viên bán hàng bàn giao công việc rõ ràng về: thu – chi – hàng hoá, chức trách) • 13.2. Thay đổi đồng phục: Tùy theo chức danh công tác như giầy, cà vạt, nơ, găng tay đều đầy đủ, không thiếu cũng không thừa 61 PHẦN 13: CÔNG VIỆC GIAO BAN • 13.3. Kiểm tra và bổ sung hàng hoá dịch vụ: • -Kiểm tra số lượng và chất lượng sản phẩm mình phụ trách. • -Nếu phát hiện thiếu hàng thì nhanh chóng báo cáo bổ sung • -Nếu phát hiện sản phẩm, hàng hóa dịch vụ có vấn đề thì kịp thời xử lý hoặc loại bỏ. • Kiểm tra bảng giá. 62 CÔNG TY CP MAY SÀI GÒN 2 LỚP BỒI DƯỠNG NÂNG CAO KỸ NĂNG BÁN HÀNG TẬP THỂ HỌC VIÊN CÔNG TY CP MAY SÀI GÒN 2 • Th.S: TRẦN PHI HOÀNG • TP. HỒ CHÍ MINH 5/2011 63
File đính kèm:
- bai_giang_nang_cao_ky_nang_ban_hang.pdf