Bài giảng Mô hình hoá phần mềm - Tuần 2: Use case diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền

GIỚI THIỆU

• Use case là một khái niệm nền tảng của nhiều phương pháp phát

triển hướng đối tượng.

• Các biểu đồ use case biểu diễn mong muốn của khách

hàng/stakeholders

• Cần thiết cho một thiết kết chi tiết

• Biểu đồ use case được dùng trong suốt quá trình phân tích và thiết

kế.

• Ta có thể sử dụng biểu đồ use case để trả lời các câu hỏi sau:

• Cái gì đang được mô tả ? (hệ thống)

• Ai tương tác với hệ thống? (các actor)

• Các actor có thể làm gì? (các use case)

VÍ DỤ: STUDENT ADMINISTRATION

• Hệ thống (Cái gì đang được mô tả?)

• Student Administration

• Các actor (Ai tương tác với hệ thống?)

• Professor

• Các use case (Các actor có thể làm gì?)

• Query student data

• Issue certificate

• Announce exam

Bài giảng Mô hình hoá phần mềm - Tuần 2: Use case diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền trang 1

Trang 1

Bài giảng Mô hình hoá phần mềm - Tuần 2: Use case diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền trang 2

Trang 2

Bài giảng Mô hình hoá phần mềm - Tuần 2: Use case diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền trang 3

Trang 3

Bài giảng Mô hình hoá phần mềm - Tuần 2: Use case diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền trang 4

Trang 4

Bài giảng Mô hình hoá phần mềm - Tuần 2: Use case diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền trang 5

Trang 5

Bài giảng Mô hình hoá phần mềm - Tuần 2: Use case diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền trang 6

Trang 6

Bài giảng Mô hình hoá phần mềm - Tuần 2: Use case diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền trang 7

Trang 7

Bài giảng Mô hình hoá phần mềm - Tuần 2: Use case diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền trang 8

Trang 8

Bài giảng Mô hình hoá phần mềm - Tuần 2: Use case diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền trang 9

Trang 9

Bài giảng Mô hình hoá phần mềm - Tuần 2: Use case diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 35 trang duykhanh 12120
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mô hình hoá phần mềm - Tuần 2: Use case diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mô hình hoá phần mềm - Tuần 2: Use case diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền

Bài giảng Mô hình hoá phần mềm - Tuần 2: Use case diagram - Nguyễn Thị Minh Tuyền
 MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM
 TUẦN 2:
 USE CASE DIAGRAM
GVLT: NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN
 NỘI DUNG
1.Giới thiệu
2.Các thành phần
3.Mô tả use case
4.Best practices
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 2
 NỘI DUNG
1.Giới thiệu
2.Các thành phần
3.Mô tả use case
4.Best practices
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 3
 GIỚI THIỆU
• Use case là một khái niệm nền tảng của nhiều phương pháp phát
 triển hướng đối tượng.
• Các biểu đồ use case biểu diễn mong muốn của khách
 hàng/stakeholders
 • Cần thiết cho một thiết kết chi tiết
• Biểu đồ use case được dùng trong suốt quá trình phân tích và thiết
 kế.
• Ta có thể sử dụng biểu đồ use case để trả lời các câu hỏi sau:
 • Cái gì đang được mô tả ? (hệ thống)
 • Ai tương tác với hệ thống? (các actor)
 • Các actor có thể làm gì? (các use case)
 MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 4
 VÍ DỤ: STUDENT ADMINISTRATION
 • Hệ thống (Cái gì đang được mô tả?)
 • Student Administration
 • Các actor (Ai tương tác với hệ thống?)
 • Professor
 • Các use case (Các actor có thể làm gì?)
 • Query student data
 • Issue certificate
 • Announce exam
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 5
 NỘI DUNG
1.Giới thiệu
2.Các thành phần
3.Mô tả use case
4.Best practices
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 6
 USE CASE
 • Mô tả chức năng mong đợi từ hệ thống đang phát triển.
 • Cung cấp một lợi ích hữu hình cho một hoặc nhiều actor tương tác
 với use case này.
 • Xuất phát từ các mong muốn thu thập được từ khách hàng
 • Tập hợp tất cả các use case mô tả chức năng mà hệ thống sẽ
 cung cấp à có thể được sử dụng làm tài liệu về chức năng mà hệ
 thống cung cấp
 • Các ký hiệu thay thế:
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 7
 ACTOR [1]
• Các actor tương tác với hệ thống ...
 • bằng cách sử dụng các use case, nghĩa là các actor bắt đầu thực
 hiện các use case
 • bằng cách được sử dụng bởi các use case, nghĩa là các actor cung
 cấp chức năng cho việc thực thi của các use case
• Các actor biểu diễn vai trò mà user (người dùng) chấp nhận.
 • Các user có thể chấp nhận và thiết lập nhiều vai trò cùng lúc.
• Các actor không phải là một phần của hệ thống, nghĩa là họ nằm
 ngoài ranh giới hệ thống.
• Ký hiệu thay thế:
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 8
 ACTOR [2]
• Thông thường, dữ liệu người dùng cũng được quản lý trong hệ
 thống. Dữ liệu này được mô hình hoá trong hệ thống dưới dạng
 các đối tượng và các lớp.
• Ví dụ: Actor Assistant
 • Actor Assistant tương tác với hệ thống Laboratory Assignment
 bằng cách sử dụng nó.
 • Lớp Assistant mô tả các đối tượng biểu diễn dữ liệu người dùng (ví
 dụ: name, ssNr, ...)
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 9
 CÁC LOẠI ACTOR
• Human
 • Ví dụ: Student, Professor
• Non-human
 • Ví dụ: E-Mail Server
• Primary: nhận lợi ích trực tiếp từ việc thực hiện use case
• Secondary: không nhận lợi ích trực tiếp
• Active: bắt đầu thực hiện use case
• Passive: cung cấp chức năng để thực hiện use case
 Human Human
 Primary Primary
 Active Active
 Non-human Human
 Secondary Secondary
 Passive Active
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 10
QUAN HỆ GIỮA USE CASE VÀ ACTOR
• Các actor được kết nối với use case bằng các đường thẳng
 (association – liên kết): actor giao tiếp với hệ thống và sử dụng một
 chức năng nào đó.
• Mỗi actor phải giao tiếp với ít nhất một use case.
• Một association luôn là nhị phân: luôn đặc tả một use case và một
 actor
• Multiplicity có thể được xác định
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 11
QUAN HỆ GIỮA CÁC USE CASE
• Hành vi của một use case (included use case) được tích hợp vào
 hành vi của một use case khác (base use case).
 Base use case
 yêu cầu hành vi của included use case
 có khả năng cung cấp chức năng của nó
 Included use case 
 có thể tự thực thi
• Ví dụ:
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 12
 QUAN HỆ GIỮA CÁC USE CASE 
• Hành vi của một use case (extending use case) có thể được tích hợp
 vào hành vi của một use case khác (base use case) nhưng không
 bắt buộc.
• Cả hai use case có thể được thực thi độc lập với nhau.
 Base use case
• B có thể được kích hoạt bởi A
để thêm hành vi của B vào A. Extending use case
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 13
 QUAN HỆ GIỮA HAI USE CASE
• Một condition là điều kiện phải
 thoả mãn để base use case tích
 hợp hành vi của extending use
 case.
• Các điểm mở rộng (Extension
 point) định nghĩa điểm mà tại đó
 hành vi của extending use case
 phải được tích hợp vào base use
 case.
• Các điểm mở rộng được viết trực
 tiếp trong use case.
• Có thể đặc tả nhiều điểm mở
 rộng.
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 14
 QUAN HỆ GIỮA CÁC USE CASE
• Use case A tổng quát hơn use case B.
• B kế thừa hành vi của A và có thể Base use case
 hoặc mở rộng hoặc ghi đè lên nó. Sub use case
• B cũng có thể kế thừa tất cả các quan
 hệ từ A.
• B sử dụng chức năng cơ bản của A
 nhưng tự quyết định phần nào của A
 được thực thi hoặc thay đổi.
• A có thể được gán nhãn {abstract}
 • Không thể được thực thi trực tiếp
 • Chỉ B có thể thực thi được.
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 15
 QUAN HỆ GIỮA CÁC ACTOR
• Actor A kế thừa từ actor B.
 Super-actor
• A có thể giao tiếp với X và Y.
 Sub-actor
• B chỉ có thể giao tiếp với Y.
• Cho phép đa kế thừa.
• Có thể có abstract actor.
• Ví dụ:
Professor AND Assistant
 Professor OR Assistant cần thực hiện
cần thực hiện Query student data
 Query student data
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 16
 VÍ DỤ
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 17
 NỘI DUNG
1.Giới thiệu
2.Các thành phần
3.Mô tả use case
4.Best practices
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 18
 MÔ TẢ USE CASE
Phương pháp có cấu trúc
 • Name
 • Short description
 • Precondition: prerequisite for successful execution
 • Postcondition: system state after successful execution
 • Error situations: errors relevant to the problem domain
 • System state on the occurrence of an error
 • Actors that communicate with the use case
 • Trigger: events which initiate/start the use case
 • Standard process: individual steps to be taken
 • Alternative processes: deviations from the standard process
 [A. Cockburn: Writing Effective Use Cases, Addison Wesley, 2000]
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 19
 VÍ DỤ
Name Reserve lecture hall
Short description An employee reserves a lecture hall at the university for an event.
Precondition The employee is authorized to reserve lecture halls.
Postcondition A lecture hall is reserved.
Error situations There is no free lecture hall.
System state in the 
 The employee has not reserved a lecture hall.
event of an error
Actors Employee
Trigger Employee requires a lecture hall.
 (1) Employee logs in to the system.
 (2) Employee selects the lecture hall.
Standard process (3) Employee selects the date.
 (4) System confirms that the lecture hall is free.
 (5) Employee confirms the reservation.
 (4’) Lecture hall is not free.
Alternative processes (5’) System proposes an alternative lecture hall.
 (6’) Employee selects alternative lecture hall and confirms the reservation.
 MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 20
 VÍ DỤ VỀ CÁC MỐI QUAN HỆ
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 21
 NỘI DUNG
1.Giới thiệu
2.Các thành phần
3.Mô tả use case
4.Best practices
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 22
 >
 UML standard Best practice
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 23
 >
 UML standard Best practice
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 24
 NHẬN DIỆN ACTOR
• Ai sử dụng các use case chính?
• Ai cần hỗ trợ cho công việc hàng ngày của họ?
• Ai chịu trách nhiệm quản trị hệ thống?
• Các thiết bị/hệ thống (phần mềm) mà hệ thống cần phải
 giao tiếp là gì?
• Ai quan tâm đến kết quả của hệ thống?
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 25
 NHẬN DIỆN USE CASE
• Các tác vụ chính mà một actor phải thực hiện là gì?
• Actor có muốn truy vấn hay thay đổi thông tin có trong
 hệ thống không?
• Actor có muốn thông báo cho hệ thống về những thay
 đổi trong các hệ thống khác không?
• Actor có nên được thông báo về các sự kiện bất ngờ
 trong hệ thống không?
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 26
 LỖI THÔNG DỤNG CẦN TRÁNH (1/5)
• Biểu đồ use case không mô hình hoá các tiến
 trình/workflows
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 27
 LỖI THÔNG DỤNG CẦN TRÁNH (2/5)
• Các actor không phải là một phần của hệ thống, vì vậy
 chúng được đặt ngoài các boundary.
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 28
 LỖI THÔNG DỤNG CẦN TRÁNH (3/5)
• Use case Issue information cần hoặc một actor
 Assistant hoặc một Professor để thực thi.
 ü
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 29
 LỖI THÔNG DỤNG CẦN TRÁNH (4/5)
• Nhiều use case nhỏ có cùng mục tiêu có thể gom nhóm
 thành dạng một use case.
 ü
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 30
 LỖI THÔNG DỤNG CẦN TRÁNH (5/5)
• Các bước khác nhau là một phần của use case, không
 tách rời thành nhiều use case -> KHÔNG phân rã chức
 năng.
 ü
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 31
 CÁC THÀNH PHẦN KÝ HIỆU (1/2)
Tên Ký hiệu Mô tả
 Ranh giới (Boundary) giữa hệ 
System
 thống và người sử dụng hệ thống
Use case Đơn vị chức năng của hệ thống
Actor Vai trò của người dùng hệ thống
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 32
 CÁC THÀNH PHẦN KÝ HIỆU (2/2)
 Tên Ký hiệu Mô tả
 Association Quan hệ giữa use case và actor
 Quan hệ kế thừa giữa các actor 
 Generalization
 và giữa các use case.
 Extend B extends A: tuỳ chọn sử dụng 
 relationship use case B bởi use case A
 Include A includes B: bắt buộc sử dụng 
 relationship use case B bởi use case A
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 33
 THAM KHẢO
• UML @ Classroom, An Introduction to Object-
 Oriented Modeling, Martina Seidl, Marion Scholz,
 Christian Huemer, Gerti Kappel, Springer International
 Publishing, 2015
• Slide của sách UML @ Classroom, An Introduction
 to Object-Oriented Modeling, 
 content/uploads/2012/05/01_UseCaseDiagram_slides_2015.pptx
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 34
 VÍ DỤ: INFORMATION SYSTEM OF THE 
 STUDENT OFFICE OF A UNIVERSITY 
• Many important administrative activities of a university are processed by the
 student office. Students can register for studies (matriculation), enroll, and
 withdraw from studies here. Matriculation involves enrolling, that is,
 registering for studies.
• Students receive their certificates from the student office. The certificates
 are printed out by an employee. Lecturers send grading information to the
 student office. The notification system then informs the students
 automatically that a certificate has been issued.
• There is a differentiation between two types of employees in the student
 office: a) those that are exclusively occupied with the administration of
 student data (service employee, or ServEmp), and b) those that fulfill the
 remaining tasks (administration employee, or AdminEmp), whereas all
 employees (ServEmp and AdminEmp) can issue information.
• Administration employees issue certificates when the students come to
 collect them. Administration employees also create courses. When creating
 courses, they can reserve lecture halls.
MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 35

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mo_hinh_hoa_phan_mem_tuan_2_use_case_diagram_nguye.pdf