Bài giảng Marketing quốc tế - Chương III: Phương thức tham gia thị trường quốc tế - Dương Thị Hoa
CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP TT TG TỪ SX TRONG NƯỚC
* Vai trò
- Tạo nguồn vốn quan trọng để thoả mãn nhu cầu nhập khẩu
và tích lũy phát triển sản xuất trong nước
- Kích thích sự tăng trưởng nền kinh tế quốc gia
- Kích thích các DN trong nước đổi mới trang thiết bị và công
nghệ sản xuất
- Góp phần tích cực để nâng cao mức sống của nhân dân
- Tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước và nâng cao
vai trò vị trí của nước xuất khẩu trên thị trường khu vực và quốc
tế
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Marketing quốc tế - Chương III: Phương thức tham gia thị trường quốc tế - Dương Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Marketing quốc tế - Chương III: Phương thức tham gia thị trường quốc tế - Dương Thị Hoa
BÀI GIẢNG MARKETING QUỐC TẾ CHƯƠNG III: PHƯƠNG THỨC THAM GIA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ Ths. Dương Thị Hoa Khoa Marketing - NEU LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU Chọn chỉ số và thu thập dữ liệu Xác định tầm quan trọng của các chỉ số Đánh giá các nước trên từng chỉ số Tính điểm số tổng của từng nước CÁC TIÊU CHÍ KHI LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP Quy mô thị trường và sự tăng trưởng Rủi ro Qui định của chính phủ Môi trường cạnh tranh Cơ sở hạ tầng địa phương Mục tiêu của doanh nghiệp Nhu cầu kiểm soát Nguồn lực bên trong Tài sản và năng lực Sự linh hoạt Tiêu chí bên ngoài Tiêu chí bên trong NHỮNG CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI Từ SX ở trong nước TT TG Từ SX ở nước ngoài CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP TT TG TỪ SX TRONG NƯỚC * Vai trò - Tạo nguồn vốn quan trọng để thoả mãn nhu cầu nhập khẩu và tích lũy phát triển sản xuất trong nước - Kích thích sự tăng trưởng nền kinh tế quốc gia - Kích thích các DN trong nước đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất - Góp phần tích cực để nâng cao mức sống của nhân dân - Tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước và nâng cao vai trò vị trí của nước xuất khẩu trên thị trường khu vực và quốc tế * HÌNH THỨC THỰC HIỆN CL Buôn bán đối lưu XUẤT KHẨU •Doanh nghiệp sử dụng trung gian tại nước chủ nhà thực hiện việc xuất khẩu Xuất khẩu gián tiếp •Doanh nghiệp thiết lập bộ phận xuất khẩu của mình •Kết hợp với trung gian tại nước sở tại Xuất khẩu trực tiếp Xuất khẩu trực tiếp (Direct Exporting) - DN phải tự lo bán trực tiếp các SP của mình ra nước ngoài. - Đối tượng áp dụng: Các cơ sở SX có trình độ và qui mô SX lớn, được phép XK trực tiếp, có kinh nghiệm trên thương trường và nhãn hiệu HH truyền thống đã từng có mặt trên TT thế giới. - Ưu điểm: Cơ hội đem lại lợi nhuận cao - Nhược điểm: Rủi ro lớn - Các hình thức chủ yếu: + Đại diện bán hàng XK: Cử người của DN (hay người bản xứ) có mặt ở TT nước ngoài để thu thập các đơn hàng + Chi nhánh bán hàng tại nước ngoài: Quản lý công việc xúc tiến, phân phối HH và DV cho KH Xuất khẩu gián tiếp (Indirect Exporting) - Không đòi hỏi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người mua nước ngoài và người SX trong nước. - Đối tượng áp dụng: Các cơ sở SX có qui mô nhỏ, chưa đủ điều kiện XK trực tiếp, chưa quen biết thị trường và khách hàng, chưa thông thạo các nghiệp vụ KD XNK - Ưu điểm: + Không phải đầu tư nhiều (e.g. triển khai lực luợng bán hàng, HĐ xúc tiến ở nước ngoài), dễ thực hành đối với DN vừa và nhỏ + Tạo được nguồn vốn ngoại tệ + Hạn chế rủi ro so với hình thức khác - Nhược điểm: + Gặp phải các rào cản TM (quota, thuế quan, v.v) + Nắm bắt thông tin TT nước ngoài hạn chế - CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU GIÁN TIẾP Các công ty quản lý xuất khẩu Giữ vai trò cố vấn, thực hiện các dịch vụ liên quan đến XNK (nhận hoa hồng) Khách hàng nước ngoài Ủy thác xuất khẩu Thâm nhập TT TG thông qua các nhân viên của các CT nhập khẩu nước ngoài Là tổ chức đại diện cho những người mua nước ngoài cư trú tại nước của nhà XK Môi giới xuất khẩu Hãng buôn xuất khẩu Thực hiện chức năng liên kết giữa nhà XK và nhà NK, nhận hoa hồng Đóng tại nước XK & mua hàng của nhà SX/CB, sau đó tiếp tục th/hiện các nghiệp vụ để XK ƯU ĐIỂM CỦA XUẤT KHẨU Đòi hỏi mức độ cam kết và đầu tư thấp Đa dạng hoá thị trường cao Rủi ro tối thiểu Không cần kinh nghiệm xuất khẩu Thu được kinh nghiệm thị trường địa phương Tiếp cận khách hàng tiềm năng Kênh phân phối ngắn hơn so với gián tiếp Hiểu biết thị trường hơn Kiểm soát nhiều hơn marketing mix Gián tiếp Trực tiếp NHƯỢC ĐIỂM CỦA XUẤT KHẨU Chỉ kiểm soát được sản phẩm; không kiếm soát được các biến số marketing mix khác Chi phí tăng, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp Thiếu sự liên hệ với thị trường Ít hiểu biết và trải nghiệm thực tế thị trường Ít kiểm soát giá bán Đòi hỏi sự đầu tư vào trung gian Khác biệt văn hoá dẫn đến khó khăn trong truyền thông Có thể bị rào cản thương mại Gián tiếp Trực tiếp • BUÔN BÁN ĐỐI LƯU - KN: Phương thức mua bán trong đó hai bên trực tiếp trao đổi các HH/dịch vụ có giá trị tương đương nhau (hoạt động xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu) - Các hình thức Đổi hàng Trao đổi trực tiếp HH/DV lấy HH/DV khác (đưa HH sang TT nước ngoài, đồng thời nhận từ TT này 1 lượng HH khác tương đương. Mua bán đối lưu Giao HH/DV cho KH ở một nước khác với cam kết sẽ nhận 1 số lượng HH cụ thể trong tương lai từ KH ở nước đó. Mua bồi hoàn Cam kết sẽ mua lại HH của KH có giá trị tương đương với khoản mà KH đã bỏ ra (không phải xác định loại hàng cụ thể) • BUÔN BÁN ĐỐI LƯU (TT) Chuyển nợ Chuyển trách nhiệm cam kết đặt hàng từ phía KH nước ngoài của DN cho một DN khác (i.e. chuyển nhượng trách nhiệm phải mua những mặt hàng không phù hợp cho các DN khác có điều kiện hơn) Mua lại Bán một dây chuyền hay thiết bị máy móc cho khách hàng ở TT nước ngoài và nhận mua lại các SP được SX từ dây chuyền (thiết bị máy móc) đó • BUÔN BÁN ĐỐI LƯU (TT) - Ưu điểm + Giúp cho các DN ít phải sử dụng ngoại tệ mạnh để thanh toán tiết kiệm được CP tài chính và ảnh hưởng của tỷ giá. + Ít tốn kém và phù hợp với các nước kém phát triển * Nhược điểm + Có thể gây khó khăn cho DN bởi vì nó yêu cầu gắn hoạt động XK với HĐ nhập khẩu. + Đòi hỏi các DN xuất khẩu phải có chuyên môn sâu về các loại HH Chiến lược thâm nhập TT TG từ SX ở nước ngoài HĐ cấp giấy phép (Licensing) HĐ nhượng quyền Hoạt động lắp ráp Hợp đồng quản trị Dự án chìa khoá trao tay Đầu tư Hợp đồng cấp giấy phép • KN: DN trao cho 1 DN khác quyền được SD các tài sản vô hình mà họ đang sở hữu trong một thời gian xác định và được nhận tiền về bản quyền từ họ • Tài sản vô hình: Bản quyền sáng chế, phát minh,công thức, thiết kế, phương pháp, quy trình • Bên nhận giấy phép phải trả tiền bản quyền (tính theo doanh thu bán hàng) cho bên nhượng giấy phép theo kỳ vụ hoặc trả một lần hoặc kết hợp giữa trả 1 lần và trả kỳ vụ HỢP ĐỒNG CẤP PHÉP * Ưu điểm: - Có điều kiện nhanh chóng thâm nhập TT (không tốn thời gian để XD và khởi công các cơ sở mới) - Mức rủi ro thấp - Bên nhận giấy phép có thể cải tiến, nâng cấp công nghệ sản xuất của riêng mình từ việc sử dụng tài sản của bên nhượng giấy phép - Hạn chế hiện tượng hàng hóa giả mạo xuất hiện trong chợ đen trên TT nước ngoài * Nhược điểm - Ít kiểm soát được DN nhận bản quyền - Có thể đã tạo ra đối thủ cạnh tranh mới - Khó kiểm soát chất lượng - Có thể xảy ra mâu thuẫn giữa hai bên HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI (FRANCHISING) KN: DN trao và cho phép người được nhượng quyền sử dụng tên DN, rồi trao cho họ nhãn hiệu, mẫu mã và tiếp tục thực hiện sự giúp đỡ HĐ KD đối với đối tác đó, ngược lại DN nhận được một khoản tiền từ đối tác. Đặc điểm - Đối tượng trao đổi chính: Thương hiệu Ký kết dài hạn - Lĩnh vực: Dịch vụ - Trợ giúp đối tác trong SXKD Ưu điểm: Giống HĐ cấp giấy phép Nhược: - Người nhận quyền có thể bị hạn chế trong việc đưa ra các lựa chọn về chiến lược, chiến thuật kinh doanh - Có thể xảy ra mẫu thuẫn về lợi ích - Gặp khó khăn về quản lý chất lượng Hoạt động lắp ráp Hợp đồng quản trị - Cung cấp bí quyết QT cho DN nước ngoài dưới dạng XK dịch vụ quản trị - Ưu: + Mức rủi ro thấp, giúp DN tạo ra lợi tức ngay từ buổi đầu + Có thê nâng cao uy tín - Nhược: + Phải phân bố lại nguồn nhân lực + Đối thủ có thể học được kinh nghiệm trở thành đối thủ trong tương lai - Kết hợp giữa xuất khẩu và SX ở nước ngoài (Xuất linh kiện rời, lắp ráp để thành một SP hoàn chỉnh ở nước ngoài) - Ưu: Có thể tiết kiệm chi phí (e.g. chuyên chở, tiền lương, v.v.) Dự án chìa khoá trao tay (BOT) • DN nhận toàn bộ công trình (thiết kế, XD và vận hành thử nghiệm, sau đó chuyển giao) • Ưu điểm: + Vượt qua các rào cản TM . + Cho phép các DN CMH những lợi thế cốt lõi và khai thác được các cơ hội. + DN sẽ có những mối quan hệ tốt với chính quyền địa phương tạo ĐK thuận lợi cho những HĐ KD sau này. • Hạn chế: + Có thể tạo ra các đối thủ cạnh tranh trong tương lai + Khả năng tiếp cận thấp (DN có quan hệ chính trị tốt or tiềm lực mạnh mới thường nhận được HĐ) THÂM NHẬP THÔNG QUA ĐẦU TƯ (1) Chi nhánh sở hữu toàn bộ - Thiết lập một chi nhánh ở nước sở tại, sở hữu 100% vốn và kiểm soát hoàn toàn - Cách thức: xây dựng mới hoàn toàn hoặc mua lại một DN ở nước sở tại - Ưu: + Có thể kiểm soát hoàn toàn các hoạt động hàng ngày trên TT mục tiêu + Thu về toàn bộ lợi nhuận do chi nhánh kiếm được + Tạo ĐK liên kết các hoạt động của tất cả các chi nhánh ở các nước - Nhược: Rất tốn kém, rủi ro cao (2) Liên doanh • Tổ chức KD trong đó 2 or nhiều bên có chung quyền sở hữu, quyền QL điều hành HĐ và được hưởng các quyền lợi về tài sản •Ưu điểm: + Kết hợp thế mạnh các bên + Giảm rủi ro hơn so với SH toàn bộ + Là tiền đề để tiến tới đầu tư toàn bộ + Vượt qua rào cản QĐ về tỷ lệ sở hữu • Hạn chế: + Có thể tạo ra mâu thuẫn + Lợi nhuận bị ảnh hưởng (3) Liên minh chiến lược - Hai bên hợp tác với nhau (e.g. một bên sẽ mua lại cổ phần của bên kia) để đạt được những mục tiêu của mình trong khoảng thời gian tương đối ngắn hoặc trong nhiều năm. - Hình thức: Liên minh giữa DN và những nhà cung cấp hay khách hàng, thậm chí với các đối thủ cạnh tranh. - Ưu: + Có thể chia sẻ chi phí + Có thêm sức mạnh để thực hiện mục tiêu (e.g. chiểm lĩnh TT, hệ thống PP) + Chia sẻ rủi ro - Nhược: Có thể tạo ra đối thủ cạnh tranh và tranh chấp giữa các bên CÂU HỎI THẢO LUẬN Một công ty Canada nhỏ đã phát triển một số sản phẩm dược phẩm mới giá trị bằng việc ứng dụng kỹ thuật công nghệ sinh học đặc biệt của công ty. Công ty này đang nghiên cứu phương thức thâm nhập thị trường tốt nhất dành cho thị trường chung Châu Âu. Biết rằng chi phí để đầu tư nhà máy là mối quan tâm chính của công ty này. 1. Nếu công ty chỉ có 3 sự lựa chọn dưới đây, thì theo bạn công ty nên chọn phương thức thâm nhập thị trường nào? Giải thích tại sao? • Sản xuất sản phẩm tại công ty ở Canada, sau đó xuất khẩu và để các đại lý bán hàng nước ngoài tự làm marketing. • Sản xuất sản phẩm tại công ty ở Canada, sau đó mở doanh nghiệp sở hữu toàn bộ ở Châu Âu và giao nhiệm vụ marketing cho công ty này. • Thành lập một liên doanh 50/50 với một công ty sản xuất được phẩm lớn ở Châu Âu, sản phẩm được sản xuất tại công ty ở Châu Âu này và được công ty này làm marketing. 2. Nếu lợi thế cạnh tranh (giá trị cốt lõi) là vấn đề chính công ty quan tâm khi lựa chọn phương thức thâm nhập, đánh giá khả năng kiểm soát lợi thế cạnh tranh này theo các phương thức thâm nhập thị trường.
File đính kèm:
- bai_giang_marketing_quoc_te_chuong_iii_phuong_thuc_tham_gia.pdf