Bài giảng Marketing quốc tế - Chương 7: Chiến lược sản phẩm quốc tế - Lê Thanh Minh
1. Kế hoạch và phát triển sản phẩm
(1) Khơi động ý tưởng:
Tìm kiếm các ý tưởng mới từ các nguồn: nội bộ, khách hàng, đối
thủ cạnh tranh, các trung gian phân phối, từ khảo sát thị trường, các hội
chợ thương mại.
(2) Thẩm tra ý tưởng:
Một số tiêu chuẩn để loại bỏ bớt các ý tưởng dở: ước tính chi phí
SX, lợi nhuận, mục tiêu cty, giá, các yêu cầu phân phối
(3) Phân tích kinh doanh: dự đoán chi phí, doanh số, lợi nhuận
Các ý tưởng được chọn lựa phân tích kinh doanh ý tưởng
SP tốt nhất1. Kế hoạch và phát triển sản phẩm
(4) Triển khai SP :
Ý tưởng SP tốt nhất SX thành SP vật chất kiểm tra SP
(độ an toàn, tin cậy, chức năng, chất lượng ) đáp ứng các
tiêu chuẩn thử nghiệm ở 1 vài thị trường tung SP hay
không
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Marketing quốc tế - Chương 7: Chiến lược sản phẩm quốc tế - Lê Thanh Minh
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM QUỐC TẾ Chương 7: Nội dung Kế hoạch và phát triển sản phẩm Tiêu chuẩn hóa và thích nghi hóa SP Bao bì sản phẩm quốc tế Nhãn hiệu quốc tế Định vị sản phẩm quốc tế Sản phẩm là toàn bộ những thỏa mãn vật chất và tinh thần mà người mua hoặc người sử dụng nhận được từ việc mua hay sử dụng nó. SP quốc tế được cấu thành ở 3 thành phần: Chức năng, kiểu, thiết kế, sự giới thiệu Bao bì Nhãn Nhãn hiệu Hiệu hàng Hướng dẫn sử dụng Bảo hành Phụ tùng thay thế Trợ giúp lắp đặt Lõi sản phẩm Bao bì – đóng gói Dịch vụ Dvụ sau bán 1. Kế hoạch và phát triển sản phẩm Kế hoạch và phát triển sản phẩm bao gồm: Phát triển hoặc thêm SP mới 1 2 3 4 Loại bỏ SP Thay đổi sản phẩm hiện có Tìm ra công dụng mới của SP 1. Kế hoạch và phát triển sản phẩm 1.1 Phát triển hoặc thêm SP mới: 1 2 3 5 4 Mô phỏng SP của các cty khác Tự nghiên cứu & phát triển Xuất khẩu các SP trong nước Mua lại cty/ bằng sáng chế/ giấy phép Sáp nhập công ty Các cách thêm SP mới vào danh mục SP quốc tế 1. Kế hoạch và phát triển sản phẩm Khơi động ý tưởng Thay đổi Loại bỏ Thử nghiệm TT Thẩm tra ý tưởng Triển khai sản phẩm Phân tích kinh doanh Thương mại hóa Các giai đoạn chính trong triển khai SP mới 1. Kế hoạch và phát triển sản phẩm (1) Khơi động ý tưởng: Tìm kiếm các ý tưởng mới từ các nguồn: nội bộ, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, các trung gian phân phối, từ khảo sát thị trường, các hội chợ thương mại. (2) Thẩm tra ý tưởng: Một số tiêu chuẩn để loại bỏ bớt các ý tưởng dở: ước tính chi phí SX, lợi nhuận, mục tiêu cty, giá, các yêu cầu phân phối (3) Phân tích kinh doanh: dự đoán chi phí, doanh số, lợi nhuận Các ý tưởng được chọn lựa phân tích kinh doanh ý tưởng SP tốt nhất 1. Kế hoạch và phát triển sản phẩm (4) Triển khai SP: Ý tưởng SP tốt nhất SX thành SP vật chất kiểm tra SP (độ an toàn, tin cậy, chức năng, chất lượng ) đáp ứng các tiêu chuẩn thử nghiệm ở 1 vài thị trường tung SP hay không 1. Kế hoạch và phát triển sản phẩm 1.2 Thay đổi SP hiện có: SP đang ở giai đoạn bão hòa hay suy thoái Mục tiêu của công ty Quyết định tiêu chuẩn hóa hay thích nghi hóa SP Thay đổi SP: Lõi SP Bao bì – đóng gói Dịch vụ Thay đổi, điều chỉnh SP quốc tế SP nội địa Ưu: tiết kiệm chi phí, thời gian Khuyết: có thể SP không phù hợp với TT nước ngoài, người mua không chấp nhận SP dư thừa từ người bán 1. Kế hoạch và phát triển sản phẩm 1.3 Tìm ra công dụng mới của SP: tăng số lượng SP tiêu thụ hoặc kéo dài chu kỳ sống SP Các cách thông thường tìm ra công dụng mới Kết hợp với SP ≠ ⇨ công dụng ≠? Thay đổi mục đích sử dụng? Mở rộng đối tượng KH? Ứng dụng khác của SP? Nguồn thông tin hổ trợ qua: điều tra khách hàng, nghiên cứu SP, các ý kiến của nhân viên, nhà phân phối 1. Kế hoạch và phát triển sản phẩm 1.4 Loại bỏ SP: SP không hiệu quả: gánh nặng chi phí phân tán nguồn lực Bất lợi cho cty SP không hiệu quả Loại bỏ từng phần Đánh giá lại: chi phí, cơ hội, nhuận, doanh thu ... Loại bỏ hẳn Loại bỏ hay không? 2.Tiêu chuẩn hóa và thích nghi hóa SP 2.1 Tiêu chuẩn hóa: là việc đưa một loại SP ra nhiều thị trường nước ngoài chiến lược SP toàn cầu Thỏa mãn nhu cầu TT nội địa Thỏa mãn nhu cầu chung của TTQT Yêu cầu Lý do Theo quan điểm nhà SX Chiến lược sản phẩm toàn cầu Thích hợp với: SP công nghiệp, nguyên liệu thô, hàng lâu bền, SP công nghệ cao cấp -Tiết kiệm chi phí nhờ lợi thế quy mô -Sự phát triển của các phương tiện vận chuyển & truyền thông mức độ phổ biến nhanh tạo ra nhu cầu giống nhau Hạn chế: trở ngại do các rào cản về môi trường tự nhiên, kinh tế, văn hóa, pháp luật, cạnh tranh, chu kỳ sống SP, kênh phân phối 2.Tiêu chuẩn hóa và thích nghi hóa SP 2.2 Thích nghi hóa: là việc công ty thiết kế & sản xuất SP theo nhu cầu riêng biệt của từng cá nhân, từng tổ chức tại thị trường nước ngoài. Thích nghi hóa Thích nghi hóa tự nguyện Thích nghi hóa bắt buộc Lý do: theo quan điểm của khách hàng: Mua SP mong muốn thỏa mãn tổt nhất, nhu cầu, ước muốn riêng của bản thân 2.Tiêu chuẩn hóa và thích nghi hóa SP Thị trường Sản phẩm Công ty Tiêu chuẩn hóa Thích nghi hóa Cạnh tranh Các yếu tổ ảnh hưởng đến việc lựa chọn tiêu chuẩn hóa hay thích nghi hóa 3. Bao bì sản phẩm quốc tế 3.1 Chức năng bao bì SP quốc tế: Bảo vệ Thông tin, quảng bá Diễn tả, giới thiệu SP với khách hàng Việc sử dụng của KH được dễ dàng, thuận tiện Trợ giúp bán hàng Giúp sản phẩm nhanh chóng thích nghi & thâm nhập thị trường nước ngoài 3. Bao bì sản phẩm quốc tế 3.2 Các yêu cầu của bao bì: 2. Thông tin 4. Bảo vệ 1. Phân biệt 3. Hấp dẫn Các yêu cầu Tên SP, hạn sử dụng, khối lượng, HDSD Tạo ấn tượng, sự ưa thích, chú ý Chất liệu, thiết kế Khác với bao bì của đối thủ cạnh tranh Các yêu cầu của việc thiết kế & sử dụng bao bì hiệu quả 5. Mức quan tâm ngày càng tăng của xã hội về bao bì: môi trường, an toàn, 3. Bao bì sản phẩm quốc tế 3.3 Tiêu chuẩn hóa & thích nghi hóa bao bì SP quốc tế Sức tiêu thụ SP Chi phí Lợi nhuận Mối quan tâm chính khi nghiên cứu: ngôn ngữ, kích cỡ, hình dáng, chất liệu của bao bì Tiêu chuẩn hóa/Thích nghi hóa 3. Bao bì sản phẩm quốc tế 3.3 Tiêu chuẩn hóa & thích nghi hóa bao bì SP quốc tế Tiêu chuẩn hóa bao bì: Ưu điểm Bất lợi KH khó lựa chọn SP của các nhà SX khác nhau nếu cùng kích cỡ, màu sắc, mẫu mã ⇨ Rủi ro cho người bán Giúp cty giảm chi phí, tăng lợi nhuận do: •Thuận tiện cho việc đóng gói • Giảm chi phí đầu tư cho bao bì • Thuận lợi cho việc lưu kho & phân phối • Thuận lợi cho việc xử lý & vận chuyển 4. Nhãn hiệu quốc tế Vai trò của nhãn hiệu: Giúp cho việc nhận biết, phân biệt SP của người sở hữu nhãn hiệu với các nhà cung cấp khác Đối với DN: Giúp cty xây dựng lòng trung thành của khách hàng Giúp cty xử lý các vấn đề liên quan đến SP, ngăn chặn các hoạt động làm giả Giúp thông tin, giới thiệu & bán SP ra TT quốc tế Đối với người mua: Giúp xác định nguồn gốc, xuất xứ và thông tin về chất lượng SP Thu hút sự chú ý của khách hàng về những SP có lợi cho họ 4. Nhãn hiệu quốc tế 4.1 Bảo vệ nhãn hiệu: phụ thuộc vào hệ thống luật pháp của mỗi nước Chế độ đăng ký ưu tiên: ngày đăng ký được ưu tiên hơn ngày sử dụng lần đầu tiên Chế độ bảo vệ nhãn hiệu dù không đăng ký: việc sở hữu nhãn hiệu phụ thuộc vào việc sử dụng lần đầu tiên Các hiệp định quan trọng nhất có liên quan: Công ước Paris: Hiệp ước Madrid: 4. Nhãn hiệu quốc tế 4.2 Các quyết định về nhãn hiệu quốc tế: gồm 2 loại chính: Chọn một nhãn hiệu tốt Xác định số lượng nhãn hiệu 4. Nhãn hiệu quốc tế (1) Chọn một nhãn hiệu tốt: cần thỏa mãn các yêu cầu sau: - Gợi ý được lợi ích của SP - Gợi nên chất lượng SP - Dể phát âm, dễ nhận dạng, dễ nhớ - Dễ phân biệt - Không mang ý nghĩa nghèo nàn khi dịch sang ngôn ngữ khác, dễ chuyễn đổi - Đáp ứng yêu cầu bảo hộ 4. Nhãn hiệu quốc tế (2) Xác định số lượng nhãn hiệu: Nhãn hiệu gia đình Nhãn hiệu riêng lẻ Đa nhãn hiệu Quyết định lựa chọn nhãn hiệu 4. Nhãn hiệu quốc tế (2) Xác định số lượng nhãn hiệu: các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn nhãn hiệu Lựa chọn NH Tổ chức của cty Nhu cầu của KH Lợi nhuận từ tiết kiệm theo quy mô Mức độ cạnh tranh Quy định pháp luật Chiến lược phân phối & xúc tiến 4. Nhãn hiệu quốc tế 4.3 Xây dựng thương hiệu quốc tế: Thương hiệu Nhận thức & niềm tin của NTD Doanh thu, lợi nhuận, thành công của DN Xây dựng thương hiệu là vấn đề đòi hỏi thời gian, khả năng tài chính & ý chí không ngừng nâng cao chất lượng SP & dịch vụ 4. Nhãn hiệu quốc tế 4.3 Xây dựng thương hiệu quốc tế: Tầm nhìn chiến lược Chiến lược xây dựng thương hiệu Bảo vệ thương hiệu Giữ gìn & phát triển thương hiệu Quản lý, quảng bá thương hiệu Xây dựng & phát triển thương hiệu 4. Nhãn hiệu quốc tế 4.3 Xây dựng thương hiệu quốc gia: là loại thương hiệu dùng cho SP của một nước nhằm quảng bá hình ảnh quốc gia thông qua SP, hàng hóa, dịch vụ. Mục đích của chương trình xây dựng & phát triển thương hiệu quốc gia Tăng cường sự nhận biết đ/v SP quốc gia Nâng cao sức cạnh tranh cho thương hiệu quốc gia Xây dựng hình ảnh quốc gia Thương hiệu quốc gia 5. Định vị sản phẩm quốc tế Định nghĩa: Định vị SP: là việc đưa các ấn tượng tốt, đặc sắc, khó quên về SP cty vào trong tâm trí khách hàng bằng các chiến lược Marketing-mix thích hợp 5. Định vị sản phẩm quốc tế C á c ch iế n l ư ợ c đ ịn h v ị: Định vị Định vị Định vị Định vị Định vị Định vị Định vị Người sử dụng Đối thủ cạnh tranh Loại sản phẩm Chất lượng/giá cả
File đính kèm:
- bai_giang_marketing_quoc_te_chuong_7_chien_luoc_san_pham_quo.pdf