Bài giảng Marketing dịch vụ - Chương 3: Phân khúc và định vị dịch vụ trong thị trường cạnh tranh
Sự cạnh tranh sâu sắc tạo sự khác biệt cho sản phẩm có giá
trị với khách hàng.
Tại các nền kinh tế phát triển, sự tăng trƣởng của các ngành dịch
vụ lâu đời đang chậm lại chiếm lĩnh thị phần từ đối thủ trên thị
trƣờng nội địa và mở rộng việc kinh doanh ra quốc tế
Đem lại giá trị cho khách hàng ở phân khúc thị trƣờng mục tiêu.
Mỗi DN chỉ nên tập trung vào một hoặc một số nhóm khách hàng
mà có thể phục vụ đƣợc tốt nhất thay vì cố gắng chiếm lĩnh toàn
bộ thị trƣờng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Marketing dịch vụ - Chương 3: Phân khúc và định vị dịch vụ trong thị trường cạnh tranh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Marketing dịch vụ - Chương 3: Phân khúc và định vị dịch vụ trong thị trường cạnh tranh
a quyết định Thời gian sử dụng (ngày/ tuần/ mùa) Dịch vụ đƣợc cá nhânđó sử dụng một mình hay cùng với một nhóm Thành phần của nhóm đó Thuộc tính quyết định (determinant attributes) 9 Vấn đề trong xác định thuộc tính quyết định: ĐỊNH TÍNH > < ĐỊNH LƢỢNG VD: Giá cả là thƣớc đo mang tính định lƣợng Chất lƣợng của dịch vụ hƣớng tới con ngƣời hoặc đẳng cấp sang trọng của khách sạn là các đặc điểm mang tính định tính. 10 ĐỊNH VỊ TẠO RA SỰ KHÁC BIỆT CHO MỘT THƢƠNG HIỆU SO VỚI ĐỐI THỦ CẠNH TRANH Nội dung thứ ba 11 4 nguyên tắc cơ bản của việc định vị (Jack Trout): 1. Một công ty phải tạo ra một vị trí trong tâm trí của khách hàng mục tiêu 2. Vị trí đó phải duy nhất, đƣa ra một thông điệp đơn giản và thống nhất 3. Vị trí đó phải phân biệt đƣợc công ty với đối thủ cạnh tranh 4. Một công ty không thể cung cấp tất cả mọi thứ cho tất cả mọi ngƣời; nó cần phải biết tập trung sự nỗ lực của mình. CHƯƠNG 3- ĐỊNH VỊ DỊCH VỤ TRONG THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH 12 Nhà quản lý dịch vụ cần phân tích các dịch vụ hiện có và trả lời các câu hỏi sau: 1. Thƣơng hiệu của chúng ta đại diện cho điều gì trong tâm trí của khách hàng? 2. Hiện nay đang phục vụ cho khách hàng nào và trong tƣơng lai chúng ta muốn tập trung vào phục vụ cho khách hàng nào? 3. Các đặc điểm của dịch vụ hiện tại của là gì? Nhắm vào khúc thị trƣờng nào? 4. Khách hàng trong mỗi khúc thị trƣờng mục tiêu đó cảm nhận về dịch vụ ra sao? 5. Cần phải có những thay đổi gì để làm cho vị trí cạnh tranh trở nên mạnh hơn trong các phân khúc nhắm tới? Tránh đầu tƣ quá nhiều vào những điểm khác biệt đối thủ có thể dễ dàng bắt chƣớc. 13 VAI TRÕ CỦA ĐỊNH VỊ TRONG CHIẾN LƢỢC MARKETING Định vị đóng vai trò chủ chốt trong chiến lƣợc marketing: liên kết việc phân tích thị trƣờng, phân tích cạnh tranh với phân tích nội bộ DN. 3 phân tích này giúp một tổ chức dịch vụ có thể trả lời câu hỏi sau: Sản phẩm/ khái niệm dịch vụ của chúng ta là gì? Chúng ta muốn nó sẽ trở thành cái gì? Chúng ta phải làm gì để đạt đƣợc điều đó? Định vị có thể áp dụng cho: toàn bộ tổ chức một đại lý một dịch vụ Cần nhất quán trong việc định vị các dịch vụ đƣợc cung cấp tại cùng một địa điểm, tránh để hình ảnh của một dịch vụ này che lấp hình ảnh của dịch vụ khác. 14 Bản chất dịch vụ là vô hình và dựa trên sự trải nghiệm một chiến lƣợc định vị rõ ràng ấn tƣợng vững chắc về sản phẩm. Thất bại trong việc định vị và triển khai chiến lƣợc định vị có thể dẫn tới: - Tổ chức/ một trong các sản phẩm bị đẩy đến vị trí phải đối đầu cạnh tranh với một đối thủ mạnh hơn - Tổ chức/ sản phẩm bị đẩy đến vị trí mà không ngƣời nào muốn, vì có quá ít nhu cầu của khách hàng. - Vi trí của tổ chức/ sản phẩm quá mờ nhạt và không phân biệt đƣợc sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh. - Tổ chức/ sản phẩm không có vị trí nào trên thị trƣờng bởi vì chƣa từng có ai nghe nói về tổ chức/ sản phẩm đó. 15 Bảng 3 -1 Các ý nghĩa chính của phân tích định vị a. Các chiến lƣợc phân phối ● Chào bán ở đâu (Địa điểm, loại hình đại lý)? ● Khi nào làm cho sản phẩm sẵn sàng để bán? b. Chiến lƣợc giá ● Mức giá là bao nhiêu? ● Dùng phƣơng thức thanh toán và hóa đơn nào? c. Chiến lƣợc truyền thông ● Khách hàng mục tiêu nào dễ bị thuyết phục nhất? ● Thông điệp nào? Đặc điểm nào nên nhấn mạnh và ĐTCT nào (nếu có) nên đề cập để so sánh các đặc điểm đó? ● Kênh truyền thông nào? a. Giới thiệu sản phẩm mới ● Khúc thị trƣờng nào là mục tiêu? ● Thuộc tính nào cần đƣa ra để cạnh tranh? b. Thiết kế lại/ Tái định vị các sản phẩm hiện có ● Dành cho khúc hiện tại hay phân khúc mới? ● Thuộc tính nào cần thêm, bỏ, hay thay đổi ? ● Thuộc tính nào cần nhấn mạnh trong quảng cáo ? c. Loại bỏ những sản phẩm mà ● Không thỏa mãn nhu cầu ngƣời tiêu dùng ● Đối mặt với sự cạnh tranh quá lớn Một sản phẩm đƣợc so sánh với các sản phẩm cạnh tranh ở các đặc điểm nào? Sản phẩm đáp ứng đƣợc nhu cầu cà kỳ vọng của khách hàng đến đâu ở các chỉ tiêu cụ thể? Mức độ tiêu thụ dự kiến cho một sản phẩm (với các đặc điểm cụ thể ở một mức giá dự kiến) là bao nhiêu? 3. Đưa ra các quyết định marketing-mix để chiếm ưu thế cạnh tranh 2. Xác định các cơ hội thị trường cho: 1. Công cụ để xác định & hiểu về mối quan hệ giữa sản phẩm & thị trường 16 PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH, THỊ TRƢỜNG VÀ NỘI BỘ DOANH NGHIỆP Nội dung thứ tư 17 Kế hoạch hành động marketing Phân tích các khả năng khác biệt hóa Lựa chọn phân khúc thị trƣờng mục tiêu để phục vụ Xác định rõ ràng vị trí mong muốn trong thị trƣờng Xác định, phân tích các Phân khúc thị trƣờng Lựa chọn các lợi ích để nhấn mạnh với khách hàng • Quy mô • Thành phần • Địa điểm • Các xu hƣớng • Nguồn lực • Danh tiếng • Các ràng buộc • Các giá trị • Thế mạnh • Điểm yếu • Vị trí hiện tại PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH NỘI BỘ PHÂN TÍCH CẠNH TRANH Nguồn: Phát triển từ biểu đồ trước đây của Micheal R. Pearce Hình 3 -3 – Phát triển một chiến lƣợc định vị thị trƣờng 18 Phân tích thị trƣờng (market analysis): tổng cầu, xu hƣớng cầu và vị trí địa lý của cầu. Cầu về dịch vụ đang tăng hay giảm? Có những biến động mang tính khu vực hay quốc tế nào về mức cầu không? Các phƣơng án phân khúc thị trƣờng? Đánh giá về quy mô và tiềm năng của các phân khúc thị trƣờng khác nhau. Cần nghiên cứu để hiểu nhu cầu và sở thích của khách hàng trong các phân khúc khác nhau và cách từng phân khúc cảm nhận sự cạnh tranh. Phân tích nội bộ doanh nghiệp (internal corporate analysis): xác định các nguồn lực của doanh nghiệp (tài chính, nhân công lao động, bí quyết sản xuất và tái sản hữu hình), các giới hạn hoặc hạn chế, các mục tiêu (lợi nhuận, tăng trƣởng, các mục tiêu chuyên nghiệp, ...) các giá trị của công ty 19 Phân tích đối thủ cạnh tranh (competitor analysis): điểm mạnh và điểm yếu của ĐTCT cơ hội để khác biệt hóa. những cơ hội tạo ra sự khác biệt hóa và lợi thế cạnh tranh. Việc phân tích đối thủ cạnh tranh cần cân nhắc cả các sự cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp. Tuyên bố định vị (position statement): phát biểu rõ ràng về vị trí mong muốn của tổ chức và vị trí của từng loại dịch vụ mà tổ chức cung cấp trên thị trƣờng phát triển kế hoạch hành động cụ thể. VD: HSBC: Ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phƣơng (The world’s local bank) 20 DỰ ĐOÁN PHẢN ỨNG CẠNH TRANH Trƣớc khi bắt đầu một kế hoạch hành động cụ thể, nhà quản lý cần cân nhắc đến khả năng: Các đối thủ cũng đang theo đuổi cùng vị trí thị trƣờng đó và cũng có những phân tích và giải pháp tƣơng tự. Đối thủ cạnh tranh hiện tại đang cảm thấy bị đe dọa bởi các chiến lƣợc mới và đang tái định vị lại dịch vụ của họ để cạnh tranh hiệu quả hơn. Một đối thủ mới xuất hiện trên thị trƣờng quyết định chọn cách “đi theo ngƣời dẫn đầu” để có thể cung cấp cho khách hàng dịch vụ với một vài thuộc tính có chất lƣợng cao hơn và/ hoặc với mức giá thấp hơn. Một số công ty phát triển những mô hình mô phỏng hiện đại để phân tích ảnh hƣởng của các phƣơng án cạnh tranh khác nhau. 21 ĐỊNH VỊ THEO THỜI GIAN Thêm vào hoặc bớt đi các dịch vụ và khúc thị trƣờng mục tiêu. Xóa bỏ một vài danh mục dịch vụ để có thể tập trung hơn. Mở rộng danh mục dịch vụ với kỳ vọng tăng doanh thu và số lƣợng khách hàng. Một thƣơng hiệu dịch vụ thành công và uy tín có thể mở rộng vị trí của mình dựa trên chất lƣợng cảm nhận bằng cách tạo ra những loại hình dịch vụ khác có liên quan dƣới cùng một thƣơng hiệu. VD: VINCOM CORPORATION: VINCOM CENTRE VINPEARLAND VINCHARM VINCOM REAL ESTATE VINCOM MALL CENTRE VINMEC 22 SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊNH VỊ ĐỂ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH Nội dung thứ năm 23 NHỮNG Ý CHÍNH CỦA NỘI DUNG THỨ NĂM Ví dụ minh họa: áp dụng bản đồ định vị vào ngành kinh doanh khách sạn Phát triển bản đồ định vị Bản đồ hóa viễn cảnh tƣơng lai để nhận định các phản ứng cạnh tranh tiềm năng Sử dụng biểu đồ định vị để hình dung về chiến lƣợc 24 VÍ DỤ MINH HỌA: ÁP DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊNH VỊ VÀO NGÀNH KINH DOANH KHÁCH SẠN Kinh doanh khách sạn là ngành có cạnh tranh cao, đặc biệt khi vào những mùa mà lƣợng cung về phòng vƣợt quá cầu. Khách hàng có thể lựa chọn nhiều khách sạn ở cùng đẳng cấp nhƣ nhau để nghỉ ngơi. Do đó, mức độ sang trọng và tiện nghi của trang thiết bị là một yếu tố để khách hàng lựa chọn. Ngoài ra, họ còn quan tâm đến khu vực lễ tân, khu kinh doanh, bể bơi và phòng tập thể thao của khách sạn. Chất lƣợng và mức độ dịch vụ của nhân viên cũng là một yếu tố quan trọng: liệu có dịch vụ phòng 24/24 h không? Quần áo có đƣợc giặt và là không? Nhân viên làm nhiệm vụ có đủ trình độ không? Có thể có nhân viên giúp cho các dịch vụ về kinh doanh không? Các yếu tố ảnh hƣởng khác nhƣ: sự yên tĩnh, an toàn, sạch sẽ, các chƣơng trình quà tặng đặc biệt cho khách hàng thƣờng xuyên,... Từ các lý do trên, chúng ta chọn một ví dụ thực tế là khách sạn Palace – một khách sạn 4 sao thành công trong thành phố Belleville rộng lớn - đã phát triển một bản đồ định vị cho bản thân và các khách sạn cạnh tranh để hiểu rõ hơn về những thách thức trong tƣơng lai đến vị trí hiện tại của mình. 25 Place: nằm ở rìa của khu tài chính sôi động, một khách sạn lịch sự, lâu năm, mới cải tạo và nâng cấp vài năm trƣớc. Đối thủ cạnh tranh” gồm 8 khách sạn 4 sao khác và khách sạn Grand (5 sao) – là khách sạn lâu đời nhất trong thành phố Vài năm gần đây: khách sạn Palace có lợi nhuận tốt và có tỷ lệ sử dụng phòng vƣợt mức trung bình. Đặc biệt là nhiều tháng qua, vào dịp cuối tuần, khách sạn đều cho thuê hết phòng, chủ yếu cho khách doanh nhân, những ngƣời sẵn lòng trả cao hơn khách du lịch và đại biểu tham dự hội nghị. Thách thức: Sắp có 4 khách sạn lớn sẽ đƣợc xây dựng trong thành phố và khách sạn Grand chuẩn bị nâng cấp và mở rộng thêm Khách hàng có thể xếp Palace sau các dự án mới này. 26 4 thuộc tính đƣợc chọn để nghiên cứu là: giá phòng, mức độ sang trọng, mức độ dịch vụ hƣớng tới con ngƣời và vị trí. Các dữ kiệu dựa trên cảm nhận của khách hàng trên các thông tin đại chúng, dựa trên các khảo sát trong quá khứ, báo cáo của các đại lý du lịch, và sự hiểu biết của nhân viên khách sạn – những ngƣời thƣờng xuyên tƣơng tác với khách hàng. Thang đánh giá đƣợc thiết kế cho mỗi thuộc tính: Giá cả: đơn giản, dùng mức giá trung bình tính cho khách doanh nhân cho một phòng đơn tiêu chuẩn mở mỗi khách sạn. Tỷ lệ số phỏng/ nhân viên cho thấy mức độ dịch vụ: tỷ lệ thấp chứng tỏ mức độ dịch vụ càng cao Mức độ sang trọng đƣợc đánh giá theo chủ quan: khách sạn đƣợc đánh giá sang trọng nhất là Grand và khách sạn kém sang trọng nhất là Airport Plaza. Vị trí đƣợc đánh giá dựa trên việc coi tòa nhà giao dịch chứng khoán là trung tâm của khu tài chính, là nới mà khách hàng của Palace đến chủ yếu. Thang đánh giá vi trí dựa trên khoảng cách từ các khách sạn đến tòa nhà giao dịch chứng khoán này 27 ĐẮT HƠN RẺ HƠN DỊCH VỤ TRUNG BÌNH DỊCH VỤ CAO CẤP PALACE Atlantic Grand Shangri-La Regency Sheraton Castle Alexandrer Airport Italia Hình 3- 4 Bản đồ định vị của các khách sạn chủ yếu ở Belleville: Mức độ dịch vụ so với mức độ giá cả (trƣớc khi có cạnh tranh mới) Vi trí của Palace cho thấy khách sạn này đang tính mức giá cao hơn so với mức độ dịch vụ mà nó cung cấp 28 MỨC ĐỘ SANG TRỌNG CAO MỨC ĐỘ SANG TRỌNG VỪA PHẢI VÙNG NGOẠI ÔKHU TÀI CHÍNH PALACE Atlantic Grand Shangri-La Regency Sheraton Castle Alexandrer Airport Italia Hình 3 -5 Bản đồ định vị của các khách sạn chủ yếu ở Belleville: VỊ trí so với mức độ sang trọng (trƣớc khi có cạnh tranh mới) KHU HỘI NGHỊ VÀ TRUNG TÂM MUA SẮM Palace ở vào vi trí duy nhất gần khu tài chính, điều này ký giải tại sao nó có thể tính mức giá cao hơn mức độ dịch vụ mà nó cung cấp 29 BẢN ĐỒ HÓA CÁC VIỄN CẢNH TƢƠNG LAI ĐỂ NHẬN ĐỊNH CÁC PHẢN ỨNG CẠNH TRANH TIỀM NĂNG Trong tƣơng lai, cần dự đoán trƣớc vị trí của 4 khách sạn sắp xây dựng trong thành phố và sự tái định vị của khách sạn Grand trên thị trƣờng. Đối với các chuyên gia, việc dự đoán vị trí trên thị trƣờng của 4 khách sạn mới là không khó, nhƣng ban đầu, đối với khách hàng, họ khó có thể dự đoán mức độ dihcj vụ của các khách sạn này. Các nhà quản lý của Palace dựa trên các số liệu mà họ thu thập đƣợc, dự đoán 4 khách sạn mới sẽ có mức giá cao hơn Grand và Regengy nhiều tạo hiệu ứng gọi là “giá bảo vệ” (price umbrella) bắt buộc các đối thủ cạnh tranh phải tăng mức giá hiện tại của họ lên. Khách sạn Grand mới, sau khi nâng cấp cũng sẽ tăng mức giá để bù đắp vào chi phí tu sửa, cải tạo và xây dựng mới. Mức giá cao đòi hỏi mức độ dịch vụ cung cấp cũng phải cao hơn. Giả thiết Palace và các khách sạn hiện tại khác không có sự thay đổi nào, thì sự cạnh tranh mới sẽ là một mối đe dọa rõ ràng với Palace bị mất các lợi thế duy nhất về vị trí mất khách hàng 30 ĐẮT HƠN RẺ HƠN DỊCH VỤ TRUNG BÌNH DỊCH VỤ CAO CẤP PALACE Atlantic New Grand Shangri-La Regency Sheraton Castle Alexandrer Airport Italia Hình 3 -5 Bản đồ định vị của các khách sạn ở Belleville: Mức độ dịch vụ so với mức độ giá cả Heritage Continental Mandarin Marriot Có hành động Không có hành động 31 MỨC ĐỘ SANG TRỌNG CAO MỨC ĐỘ SANG TRỌNG VỪA PHẢI VÙNG NGOẠI ÔKHU TÀI CHÍNH PALACE Atlantic Shangri-La Regency Sheraton Castle Alexandrer Airport Italia Hình 3 -5 Bản đồ định vị của các khách sạn ở Belleville: Vị trí so với mức độ sang trọng TRUNG TÂM HỘI NGHỊ VÀ KHU MUA SẮM Continental Mandarin Marriot Heritage New Grand Có hành động Không có hành động 32 SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ ĐỊNH VỊ ĐỂ HÌNH DUNG VỀ CHIẾN LƢỢC Ví dụ về khách sạn Palace là điển hình của việc cụ thể hóa tình huống cạnh tranh. Một thách thức với những ngƣời hoạch định chiến lƣợc là phải đảm bảo rằng mọi nhân viên đều hiểu rõ về tình trạng hiện tại của doanh nghiệp, trƣớc khi đề cập đến việc thay đổi trong chiến lƣợc. Bằng việc cho phép các nhà quản lý cao cấp thấy so sánh việc kinh doanh của họ với các đối thủ cạnh tranh và hiểu đƣợc bản chất của các mối đe dọa và cơ hội cạnh tranh, sự trình bày cụ thể bằng biểu đổ và bản đồ làm nổi bật những khoảng cách giữa việc khách hàng nhìn nhận tổ chức ra sao với việc các nhà quản lý nhìn nhận về tổ chức của mình ra sao xác nhận/ phủ nhận sự tin tƣởng vào việc 1 dịch vụ hay 1 công ty đang ở vào vị trí duy nhất trên thị trƣờng. Từ việc dự đoán trƣớc khả năng thay đổi trong môi trƣờng cạnh tranh thông qua bản đồ định vị, đội ngũ quản lý của Palace thấy rằng khó có thể hy vọng duy trì vị trí trên thị trƣờng hiện tại của mình khi bị mất đi lợi thế về địa điểm phải nâng cao chất lƣợng dịch vụ và mức độ sang trọng và tăng giá để bù đắp các chi phí đó. Nếu không, Palace sẽ bị đẩy lùi xuống hạng có mức giá thấp hơn và khó mà duy trì đƣợc các tiêu chuẩn về dịch vụ và chi phí bảo dƣỡng 33 KẾT LUẬN Chương 3
File đính kèm:
- bai_giang_marketing_dich_vu_chuong_3_phan_khuc_va_dinh_vi_di.pdf