Bài giảng Logic học - Chương 1: Đại cương về Logic học
I. Logic học là gì?
Biểu diễn mối liên hệ giữa sự vật và
hiện tượng của hiện thực khách quan.
Biểu thị tập các quy luật của quá trình
tư duy.
Định nghĩa:
Logic là khoa học nghiên cứu về các
quy luật và hình thức của tư duy nhằm
giúp tư duy đúng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Logic học - Chương 1: Đại cương về Logic học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Logic học - Chương 1: Đại cương về Logic học
Chương 1 Đại cương về Logic học Chương I: Đại cương về Logic học I. Logic học là gì? II. Quá trinh nhận thức của tư duy III. Hình thức – quy luật của logic IV. Sự hình thành và phát triển V. Phân loại logic học 4/24/2017 Logic học - Chương 1 2 I. Logic học là gì? Biểu diễn mối liên hệ giữa sự vật và hiện tượng của hiện thực khách quan. Biểu thị tập các quy luật của quá trình tư duy. Định nghĩa: Logic là khoa học nghiên cứu về các quy luật và hình thức của tư duy nhằm giúp tư duy đúng. 4/24/2017 Logic học - Chương 1 3 II. Quá trình nhận thức của tư duy Là quá trình phản ánh và tái tạo tư duy của con người. Quá trình nhận thức: là từ trực quan sinh động (cảm tính) đến tư duy trừu tượng (lý tính). Logic học bàn về 2 quá trình nhận thức cảm tinh và lý tính. 4/24/2017 Logic học - Chương 1 4 1. Nhận thức cảm tính (tt) Là cấp độ thấp của quá trình nhận thức bao gồm: cảm giác, tri giác, biểu tượng. Cảm giác: là sự phản ánh các thuộc tính riêng lẻ sự vật và hiện tượng bên ngoài. Ví dụ: cảm giác các thuộc tính cay, đắng, ngọt, 4/24/2017 Logic học - Chương 1 5 1. Nhận thức cảm tính (tt) Tri giác: là sự phản ánh các thuộc tính hoàn chỉnh sự vật và hiện tượng bên ngoài. Ví dụ: Hình ảnh trọn vẹn về con người (hình dáng, gọng nói, ) 4/24/2017 Logic học - Chương 1 6 1. Nhận thức cảm tính (tt) Biểu tượng: là hình thức cao nhất của nhận thức cảm tính về sự vật và hiện tượng được lưu giữ trong ý thức đã được cảm thụ trước đó. ◦ Ví dụ: Hiện nay còn nhớ máy bay đâm vào tháp đôi ngày 11/09/2001. 4/24/2017 Logic học - Chương 1 7 1. Nhận thức cảm tính (tt) Biểu tượng: không chỉ là hình ảnh tái hiện mà con người sáng tạo ra, trong đó có hình ảnh hoang tưởng. Ví dụ: con rồng, nàng tiên cá, các thần linh, 4/24/2017 Logic học - Chương 1 8 2. Tư duy trừu tượng (lý tính) Là quá trình phản ánh hiện thực một cách khái quát và gián tiếp, diễn ra dưới ba hình thức cơ bản: khái niệm, phán đoán, suy luận. a. Tư duy phản ánh hiện thực dưới dạng khái quát Ví dụ: Khái quát những thuộc tính chung của con người: có khả năng lao động, tư duy, trao đổi tư tưởng bằng ngôn ngữ, 4/24/2017 Logic học - Chương 1 9 2. Tư duy trừu tượng (tt) b. Tư duy là quá trình phản ánh trung gian của hiện thực (gián tiếp). Ví dụ: không nhìn thấy hành động của tội phạm, bằng tư duy trừu tượng với những chứng cứ trực tiếp và gián tiếp có thể truy tìm ra thủ phạm. 4/24/2017 Logic học - Chương 1 10 2. Tư duy trừu tượng (tt) c. Tư duy liên hệ mật thiết với ngôn ngữ Thông qua ngôn ngữ con người biểu thị, diễn đạt, củng cố các kết quả tư duy của mình, trao đổi tư tưởng với người khác, kế thừa tri thức của các thế hệ trước. 4/24/2017 Logic học - Chương 1 11 2. Tư duy trừu tượng (tt) d. Tư duy là sự phản ánh và tham gia vào quá trình cải biến thế giới khách quan. Nhờ tư duy con người có thể nhận thức được các quy luật và sử dụng chúng vì mục đích của mình. Làm cơ sở phát triển kinh tế, xã hội, Biểu hiện hoạt động sáng tạo ở khả năng tưởng tượng Ví dụ: Newton thấy quả táo rơi phát minh định luật vạn vật hấp dẫn, . 4/24/2017 Logic học - Chương 1 12 3. Mối quan hệ giữ nhận thức cảm tính và lý tính ◦ Là hai trình độ nhận thức khác nhau, nhưng có sự thống nhất biện chứng với nhau. ◦ Nhận thức con người từ “Trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng”. Từ trực quan (tư duy cảm tính) phản ánh đúng sự vật, tư duy trừu tượng giúp con người khám phá tính tất nhiên, phổ biến, bản chất, quy luật của sự vật, ◦ Vì vậy nhận thức cảm tính và tư duy trừu tượng là hai yếu tố không thể tách rời của một quá trình nhận thức. 4/24/2017 Logic học - Chương 1 13 III. Hình thức – quy luật của Logic 1. Khái niệm hình thức logic của tư tưởng Là phương thức liên kết các thành phần của tư tưởng. Có các dạng: Dạng 1: S là P (S: chủ ngữ, P: vị ngữ) Ví dụ: “Số 8 là số chẵn” Dạng 2: Nếu S là P thì S là P1 Ví dụ: “Nếu bạn học giỏi thì bạn sẽ được khen” Dạng 3: M là P S là M Vậy, S là P Ví dụ: Luật sư phải tốt nghiệp ngành luật Ông X là luật sư Vậy, Ông X phải tốt nghiệp ngành luật 4/24/2017 Logic học - Chương 1 14 2. Khái niệm về quy luật logic của tư duy ◦ Là mối liên hệ bản chất, tất yếu của các tư tưởng trong quá trình lập luận. ◦ Các quy luật logic cơ bản: luật đồng nhất, luật không mâu thuẩn, luật loại trừ cái thứ ba, luật lý do đầy đủ (sẽ được trình bày sau). ◦ Phản ánh mối liên hệ giữ sự vật và hiện tượng trong thế giới khach quan. ◦ Tuân theo quy luật logic là điều kiện tất yếu đạt tới chân lý trong quá trình lập luận. 4/24/2017 Logic học - Chương 1 15 3. Tính chân thật của tư tưởng – tính đúng đắn của lập luận ◦ Tư tưởng con người thể hiện phán đoán có thể là chân thật ( nếu phù hợp với thế giới khách quan); ngược lại: giả dối. ◦ Ví dụ: Một số CB biến chất (chân thật) Nam sinh ngày 30/02 (giả dối) ◦ Lưu ý: để rút ra kết luận đúng trong quá trình lập luận, cần phải: 1. Tư tưởng (Các tiền đề ) - chân thật 2. Lập luận – hợp logic 4/24/2017 Logic học - Chương 1 16 Các ví dụ: ◦ Ví dụ 1: Số chẵn chia hết cho 2 Số 50 là số chẵn Vậy, số 50 chia hết cho 2 (chân thật) ◦ Ví dụ 2: Nếu lũ lụt thì sẽ mất mùa Năm nay mất mùa Vậy, năm nay có lũ lụt (KL: sai – sai quy tắc suy luận) ◦ Ví dụ 3: Nếu một số là số chẵn thì chia hết cho 4 (sai) Số 10 là số chẵn Vậy, số 10 chia hết cho 4 (KL: sai) 4/24/2017 Logic học - Chương 1 17 IV. Sự hình thành và phát triển (xem tài liệu) 1. Thời cổ đại 2. Thời phục hưng (XVI cận XIX) 3. Thời hiện đại: Logic hiện đại thiên về logic toán đáp ứng ngày càng nhiều hơn hiệu quả hơn các nhu cầu hoạt động của nhận thức. 4/24/2017 Logic học - Chương 1 18 1. Thời cổ đại Thế kỷ thứ IV trước công nguyên thời văn minh cổ Hy Lạp Aristote được xem là người sáng lập ra khoa học logic. Trong tác phẩm “Organon” (công cụ nhận thức) đề cập đến vấn đề logic hình thức như: khái niệm, phán đoán, suy luận diễn dịch, chứng minh và 3 trong 4 luật cơ bản của tư duy: luật đồng nhất, luật phi mâu thuẫn, luật triệt tam. 4/24/2017 Logic học - Chương 1 19 1. Thời cổ đại (tt) Logic học Aristote được xây dựng trên cơ sở duy vật. Logic của ông nặng về suy luận diễn diễn dịch. 4/24/2017 Logic học - Chương 1 20 2. Thời phục hưng (XVI cận XIX) Các ngành khoa học có những đột phá mới và phát triển nhảy vọt, nên logic Aristote có những hạn chế 4/24/2017 Logic học - Chương 1 21 3. Thời hiện đại 4/24/2017 Logic học - Chương 1 22 V. Phân loại logic học Theo triết Mác-Lênin chia ra làm 2 loại: ◦ Logic hình thức: phản ánh sự vật và hiện tượng tương đối ổn định và xác định ◦ Logic biện chứng: phản ánh sự vật và hiện tượng trong trạng thái phát triển, biến đổi. 4/24/2017 Logic học - Chương 1 23 VI. Ý nghĩa của logic học ◦ Tri thức logic giúp chúng ta nâng cao trình độ tư duy. ◦ Nếu trong suy nghỉ, tranh luận, trao đổi có logic giúp chúng ta đối phó kịp thời, thông minh và đúng đắn trước nhiều tình huống nan giải. 4/24/2017 Logic học - Chương 1 24
File đính kèm:
- bai_giang_logic_hoc_chuong_1_dai_cuong_ve_logic_hoc.pdf