Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án - Lương Hương Giang

1.1. KHÁI NIỆM DỰ ÁN

• Theo Luật đầu tư năm 2014: Dự án đầu tư là tập hợp các

đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động

đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.

• Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt

động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt

chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở

rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực

hiện những mục tiêu trong tương lai.

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án - Lương Hương Giang trang 1

Trang 1

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án - Lương Hương Giang trang 2

Trang 2

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án - Lương Hương Giang trang 3

Trang 3

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án - Lương Hương Giang trang 4

Trang 4

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án - Lương Hương Giang trang 5

Trang 5

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án - Lương Hương Giang trang 6

Trang 6

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án - Lương Hương Giang trang 7

Trang 7

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án - Lương Hương Giang trang 8

Trang 8

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án - Lương Hương Giang trang 9

Trang 9

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án - Lương Hương Giang trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 44 trang xuanhieu 3200
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án - Lương Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án - Lương Hương Giang

Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 1: Tổng quan về thẩm định dự án - Lương Hương Giang
ư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
 17
v1.0015107207 17
1.4.2. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
• Thứ nhất, hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện dự án.
• Thứ hai, tổ chức đấu thầu tuyển chọn tư vấn và các nhà thầu.
• Thứ ba, thi công xây dựng công trình, lắp đặt máy móc thiết bị.
• Thứ tư, chạy thử, nghiệm thu và đưa vào sử dụng.
 Kết quả:
  Các công trình xây dựng đã hoàn thành.
  Máy móc thiết bị đã được lắp đặt. 18
  Công nhân đã được đào tạo để có thể vận hành dự án.
v1.0015107207 18
1.4.3. GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH KẾT QUẢ ĐẦU TƯ
• Sử dụng chưa hết công suất dự án.
• Công suất dự án ở mức cao nhất.
• Công suất giảm dần và đi đến thanh lý ở cuối đời dự án.
 Kết quả: Sản phẩm - dịch vụ được sản xuất, cung cấp và có lợi nhuận.
 19
v1.0015107207 19
 2. TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
 2.1. Khái niệm và sự cần thiết của thẩm định dự án
 2.2. Mục đích, vai trò và yêu cầu của thẩm định dự án
 2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động thẩm định dự án
 2.4. Căn cứ thẩm định dự án
v1.0015107207 20
2.1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA THẨM ĐỊNH
• Khái niệm: Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem
 xét đánh giá một cách khách quan, khoa học và toàn diện
 các nội dung cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng
 thực hiện và hiệu quả của dự án để từ đó ra quyết định
 đầu tư, cho phép đầu tư hoặc tài trợ vốn cho dự án.
• Sự cần thiết của thẩm định:
  Xuất phát từ đặc điểm của thẩm định;
  Xuất phát từ yếu tố chủ quan của công tác lập dự án.
 21
v1.0015107207 21
2.2. MỤC ĐÍCH, VAI TRÒ VÀ YÊU CẦU CỦA THẨM ĐỊNH
• Mục đích:
  Đánh giá tính hợp lý, hợp pháp, hợp lệ
 của dự án.
  Đánh giá hiệu quả của dự án: tài chính
 và kinh tế - xã hội.
  Đánh giá khả năng triển khai thực hiện
 dự án.
• Vai trò của thẩm định:
  Đối với Nhà nước;
  Đối với các tổ chức tài chính;
  Đối với chủ đầu tư.
 22
v1.0015107207 22
2.2. MỤC ĐÍCH, VAI TRÒ VÀ YÊU CẦU CỦA THẨM ĐỊNH (tiếp theo)
Yêu cầu của thẩm định
 YÊU CẦU CHUNG
 Tính khách quan
 Tính pháp lý
 ĐẢM
 BẢO
 Tính kịp thời Tính khoa học
 Tính toàn diện
v1.0015107207 23
2.2. MỤC ĐÍCH, VAI TRÒ VÀ YÊU CẦU CỦA THẨM ĐỊNH (tiếp theo)
Yêu cầu đối với cán bộ thẩm định
v1.0015107207 24
2.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
 Nhân tố chủ quan Nhân tố khách quan
 • Cán bộ thẩm định; • Thông tin cung cấp từ chủ đầu tư;
 • Thông tin thẩm định;
 • Sự thay đổi của môi trường kinh tế - xã hội;
 • Công tác tổ chức thẩm định;
 • Trang thiết bị hỗ trợ cho thẩm định;
 • Sự thay đổi của cơ chế chính sách, pháp luật
 của nhà nước.
 • Thời gian thẩm định.
 25
v1.0015107207 25
2.4. CĂN CỨ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
 26
v1.0015107207 26
3. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
 Dự án đầu tư công Dự án đầu tư khác
 • Quốc hội; • Quốc hội;
 • Chính phủ; • Thủ tướng chính phủ;
 • Thủ tướng chính phủ; • UBND cấp tỉnh.
 • Người đứng đầu các bộ, cơ quan trung ương ;
 • Hội đồng nhân dân các cấp;
 • Ủy ban nhân dân các cấp.
v1.0015107207 27
3. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ (tiếp theo)
 THẨM
 LOẠI HÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
 QUYỀN
 - Chương trình mục tiêu quốc gia
 Quốc hội
 - Dự án quan trọng quốc gia
 Chương trình mục tiêu sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn
 trái phiếu Chính phủ, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn
 Chính phủ
 tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng
 chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước.
 a) Dự án nhóm A;
 b) Dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương do cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
 quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội; cơ quan, tổ chức khác quản lý;
 Thủ tướng c) Dự án khẩn cấp sử dụng vốn ngân sách trung ương;
 chính phủ d) Chương trình đầu tư sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
 ngoài, trừ chương trình mục tiêu quốc gia;
 đ) Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy
 định của Chính phủ.
v1.0015107207 28
3. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ (tiếp theo)
 THẨM QUYỀN LOẠI HÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
 a) Dự án nhóm B và nhóm C sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn công trái
 Người đứng
 quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ
 đầu các bộ, cơ
 nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước do cơ
 quan trung
 quan mình quản lý;
 ương
 b) Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài do cơ quan
 mình quản lý
 a) Chương trình đầu tư bằng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu
 chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân
 đối ngân sách địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân các cấp
 Hội đồng nhân
 và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư;
 dân các cấp
 b) Dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp mình quản lý. Tiêu chí dự án trọng
 điểm nhóm C của địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phù hợp với
 mục tiêu, định hướng phát triển, khả năng tài chính và đặc điểm cụ thể của địa phương.
 Ủy ban nhân Các dự án thuộc cấp mình quản lý
 dân các cấp
v1.0015107207 29
3. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ (tiếp theo)
 THẨM QUYỀN LOẠI HÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
 1. Dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm
 trọng đến môi trường, bao gồm:
 a) Nhà máy điện hạt nhân;
 b) Chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ
 cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng
 phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay,
 chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000
 Quốc hội
 héc ta trở lên;
 2. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở
 lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
 3. Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các
 vùng khác;
 4. Dự án có yêu cầu phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội
 quyết định.
v1.0015107207 30
3. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ (tiếp theo)
 THẨM QUYỀN LOẠI HÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
 1. Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau:
 a) Phải di dân từ 10.000 người trở lên ở miền núi và 20.000 người trở lên ở vùng khác;
 b) Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;
 c) Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia;
 d) Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí;
 đ) Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino;
 Thủ tướng
 e) Sản xuất thuốc lá điếu;
 chính phủ
 g) Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong khu kinh tế;
 h) Xây dựng và kinh doanh sân golf.
 2. Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên.
 3. Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực: kinh doanh vận tải biển; kinh doanh
 dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng; trồng rừng; xuất bản, báo chí; thành lập tổ chức khoa
 học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài.
v1.0015107207 31
3. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ (tiếp theo)
 THẨM QUYỀN LOẠI HÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
 a) Dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu
 UBND cấp tỉnh hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
 b) Dự án sản xuất có yêu cầu thẩm định công nghệ theo quy định của Luật khoa học,
 công nghệ.
v1.0015107207 32
4. THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
 4.1. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư công
 4.2. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư khác
v1.0015107207 33
4.1. THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CÔNG
Thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho dự án đầu tư công
 Chủ trì thẩm định Loại hình dự án
 a) Chương trình mục tiêu quốc gia;
 b) Chương trình mục tiêu do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
 c) Dự án quan trọng quốc gia;
 d) Dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu
 Chính phủ;
 Bộ Kế hoạch và 
 đ) Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
 Đầu tư
 e) Dự án của bộ, cơ quan trung ương, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt
 Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, tổ chức khác sử dụng vốn tín dụng
 đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa
 đưa vào cân đối ngân sách nhà nước;
 g) Dự án sử dụng nguồn vốn khác theo quy định của Chính phủ. 34
v1.0015107207 34
4.1. THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CÔNG (tiếp theo)
Thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho dự án đầu tư công
 Chủ trì thẩm định Loại hình dự án
 a) Chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia,
 vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
 ngoài trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
 Sở Kế hoạch và b) Chương trình, dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn trái
 Đầu tư phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa
 vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, các khoản vốn vay khác của ngân sách
 địa phương để đầu tư;
 c) Dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
 a) Chương trình, dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp
 xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa
 phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư;
 Chủ tịch Ủy ban b) Dự án thuộc cấp mình quản lý trước khi gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm
 nhân dân cấp định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án sử dụng vốn ngân sách trung
 huyện, cấp xã ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA và vốn vay ưu đãi
 của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn
 trái phiếu chính quyền địa phương;
 c) Dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
v1.0015107207 35
4.1. THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CÔNG (tiếp theo)
 Thẩm quyền thẩm định dự án Loại hình dự án
 Hội đồng thẩm định Nhà nước Dự án quan trọng quốc gia
 Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý Dự án không có cấu phần xây dựng
 về đầu tư do người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương,
 cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
 và của tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, tổ chức
 khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thành lập.
 Cơ quan chuyên môn về xây dựng Dự án có cấu phần xây dựng
 Bộ Kế hoạch - Đầu tư Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của
 các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực an ninh,
 quốc phòng, tôn giáo (không phải dự án quan
 trọng quốc gia).
 Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của
 Người đứng đầu cơ quan chủ quản các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền
 quyết định của cơ quan mình.
 Đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP trực thuộc các Dự án nhóm A, nhóm B đầu tư theo hình thức hợp
 Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các tỉnh. tác công tư (PPP). 36
v1.0015107207 36
4.2. THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁC
 Thẩm quyền thẩm định dự án Loại hình dự án
 Hội đồng thẩm định Nhà nước. Dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư.
 Bộ Kế hoạch – đầu tư đầu tư thẩm định dự án trên
 cơ sở lấy ý kiến thẩm định chuyên ngành của các Dự án do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư.
 cơ quan Nhà nước có liên quan.
 Cơ quan đăng ký đầu tư thẩm định dự án trên cơ
 sở lấy ý kiến thẩm định chuyên ngành của các cơ Dự án do UBND chấp thuận chủ trương đầu tư .
 quan Nhà nước có liên quan.
 37
v1.0015107207 37
5. THẨM QUYỀN THẨM TRA THIẾT KẾ CƠ SỞ
 Dự án quan trọng quốc gia và dự án 
 Dự án nhóm B và nhóm C
 nhóm A
 • Bộ công thương; • Sở công thương;
 • Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn; • Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn;
 • Bộ giao thông vận tải; • Sở giao thông vận tải;
 • Bộ xây dựng; • Sở xây dựng.
 • Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
 38
v1.0015107207 38
6. CHI PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
a. Trường hợp 1: Tổng mức đầu tư được phê duyệt khớp với giá trị trên biểu mức thu
 Lệ phí thẩm định Tổng mức đầu tư 
 = Mức thu
 dự án đầu tư được phê duyệt
b. Trường hợp 2: Tổng mức đầu tư được phê duyệt nằm trong khoảng giá trị ghi trên biểu mức
 NNib ia 
 Nit N ib (G it G ib ) 
 GGia ib 
 39
v1.0015107207 39
6. CHI PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN (tiếp theo)
Trong đó:
• Nit là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
• Git là quy mô giá trị của nhóm dự án thứ i cần tính phí thẩm định đầu tư (đơn vị tính: giá trị
 công trình)
• Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị
 công trình).
• Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị
 công trình).
• Nia là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
• Nib là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
 40
v1.0015107207 40
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Câu hỏi:
1. Dự án cầu Nhật Tân thuộc nhóm dự án nào?
2. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án cầu Nhật Tân thuộc cơ quan có thẩm
 quyền nào?
3. Thẩm quyền thẩm định dự án cầu Nhật Tân thuộc cơ quan nào?
4. Thẩm quyền thẩm tra thiết kế cơ sở của dự án thuộc cơ quan quản lý chuyên ngành nào?
Trả lời
1. Dự án cầu Nhật Tân là dự án quan trọng quốc gia.
2. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án cầu Nhật Tân là Quốc hội.
3. Thẩm quyền thẩm định dự án cầu Nhật Tân thuộc Hội đồng thẩm định Nhà nước.
4. Thẩm quyền thẩm tra thiết kế cơ sở của dự án thuộc Bộ giao thông vận tải.
 41
v1.0015107207 41
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Kết quả của giai đoạn chuẩn bị đầu tư là:
A. bản dự án đầu tư.
B. hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện dự án.
C. dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
D. bản vẽ thiết kế kỹ thuật.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: C. dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
• Vì: Kết thúc giai đoạn chuẩn bị đầu tư là hoạt động thẩm định dự án. Kết quả của thẩm định là
 bản dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền xem xét và phê duyệt.
v1.0015107207 42
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế,
khu công nghệ cao là:
A. Sở Kế hoạch đầu tư của tỉnh.
B. Bộ Kế hoạch đầu tư.
C. Phòng quản lý đầu tư của UBND tỉnh.
D. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công
 nghệ cao.
• Vì: Theo quy định thẩm quyền thẩm định các dự án đầu tư tại các khu công nghiệp, khu chế
 xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thuộc về Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất,
 khu kinh tế, khu công nghệ cao đó.
v1.0015107207 43
 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
 • Dự án đầu tư;
 • Tổng quan về thẩm định dự án;
 • Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư;
 • Thẩm quyền thẩm định dự án;
 • Thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở của dự án;
 • Thời gian thẩm định dự án.
v1.0015107207 44

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_va_quan_ly_du_an_dau_tu_bai_1_tong_quan_ve_tha.pdf