Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ

Ngoại lệ là gì?

n Exception = Exceptional event

n Định nghĩa: Ngoại lệ là một sự kiện xảy ra

trong quá trình thực thi chương trình, nó phá

vỡ luồng bình thường của chương trình

n Ngoại lệ là một lỗi đặc biệt

n Khi xảy ra một ngoại lệ, nếu không xử lý thì

chương trình kết thúc ngay và trả lại quyền

điều khiển cho hệ điều hành.

Cách xử lý lỗi truyền thống

n Viết mã xử lý tại nơi phát sinh ra lỗi

n Làm cho chương trình trở nên rối

n Không phải lúc nào cũng đầy đủ thông tin để xử

n Không nhất thiết phải xử lý

n Truyền trạng thái lên mức trên

n Thông qua tham số, giá trị trả lại hoặc biến tổng

thể (flag)

n Dễ nhầm

n Vẫn còn khó hiểu

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ trang 1

Trang 1

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ trang 2

Trang 2

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ trang 3

Trang 3

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ trang 4

Trang 4

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ trang 5

Trang 5

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ trang 6

Trang 6

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ trang 7

Trang 7

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ trang 8

Trang 8

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ trang 9

Trang 9

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang duykhanh 8240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ
tring text = args[0];
 n try {}: Khối lệnh có khả năng gây ra ngoại lệ
 System.out.println(text);
 n catch() {}: Bắt và xử lý với ngoại lệ
 }
 try {
 }
 // Doan ma co the gay ngoai le
 }
 catch (ExceptionType e) {
 // Xu ly ngoai le
 }
n ExceptionType là một lớp con của Throwable 17 18
 Ví dụ có xử lý ngoại lệ Ví dụ chia cho 0
 public class ChiaCho0Demo {
 public static void main(String args[]){
 class ArgExceptionDemo {
 try {
 public static void main(String args[]) {
 int num = calculate(9,0);
 try {
 System.out.println(num);
 String text = args[0];
 } 
 System.out.println(text);
 catch(Exception e) {
 }
 catch(Exception e) { System.err.println("Co loi xay ra: " + e.toString()); 
 System.out.println(“Hay nhap tham so khi chay!"); }
 } }
 } static int calculate(int no, int no1){
 } int num = no / no1; 
 return num;
 }
 }
 19 20
 5
 9/18/17
 2.3.2. Cây phân cấp ngoại lệ trong Java a. Lớp Throwable
 Error chỉ ra các lỗi đặc n Một biến kiểu String để lưu thông tin chi tiết về 
 biệt nghiêm trọng, những Throwable là một lớp ngoại lệ đã xảy ra
 lỗi này chương trình Exceptioncơ sở, nó là cunglớp cơ cấp sở 
 không thể quản lý được. cho tất cả các lỗi có thể 
 Object giao diện và sự thực n Một số phương thức cơ bản
 VD: VirtualMachineError thikiểm cho soát hầu được hết các. 
 OutOfMemoryError VD: ArithmeticException,ngoại lệ. n new Throwable(String s): Tạo một ngoại lệ với 
 Throwable BufferOverflowException thông tin về ngoại lệ là s
 n String getMessage(): Lấy thông tin về ngoại lệ
 Error Exception n String getString(): Mô tả ngắn gọn về ngoại lệ
 n void printStackTrace(): In ra tất cả các thông tin 
 liên quan đến ngoại lệ (tên, loại, vị trí...)
 ... RuntimeException
 ... n 
 ...
 21 22
public class StckExceptionDemo { b. Lớp Error
 public static void main(String args[]){
 try {
 int num = calculate(9,0); n Gồm các ngoại lệ nghiêm trọng không thể kiểm tra 
 System.out.println(num); (unchecked exception) vì có thể xảy ra ở nhiều phần của 
 } chương trình.
 catch(Exception e) { n Còn gọi là ngoại lệ không thể phục hồi (un-recoverable 
 System.err.println(“Co loi xay ra :" exception)
 + e.getMessage()); 
 n Không cần kiểm tra trong mã nguồn Java của bạn
 e.printStackTrace(); 
 } n Các lớp con:
 } n VirtualMachineError: InternalError, OutOfMemoryError, 
 static int calculate(int no, int no1) { StackOverflowError, UnknownError
 int num = no / no1; n ThreadDeath
 return num; n LinkageError:
 } n IncompatibleClassChangeError
 n AbstractMethodError, InstantiationError, NoSuchFieldError, 
} NoSuchMethodError
 n 
 n 
 23 24
 6
 9/18/17
 c. Lớp Exception Một số lớp con của Exception
 n Chứa các loại ngoại lệ n ClassNotFoundException, SQLException
 nên/phải bắt và xử lý hoặc ủy n java.io.IOException:
 nhiệm.
 n FileNotFoundException, EOFException
 n Người dùng có thể tạo ra các 
 n RuntimeException: 
 ngoại lệ của riêng mình bằng 
 cách kế thừa từ Exception n NullPointerException, BufferOverflowException
 n ClassCastException, ArithmeticException
 n RuntimeException có thể 
 được “tung” ra trong quá n IndexOutOfBoundsException:
 trình JVM thực hiện n ArrayIndexOutOfBoundsException, 
 n StringIndexOutOfBoundsException
 n Không bắt buộc phải bắt ngoại 
 n IllegalArgumentException:
 lệ dù có thể xảy ra lỗi
 n NumberFormatException, InvalidParameterException
 n Không nên viết ngoại lệ của 
 n 
 riêng mình kế thừa từ lớp này
 25 26
 Ví dụ IOException 2.3.3. Khối try – catch lồng nhau
import java.io.InputStreamReader;
import java.io.IOException; n Những phần nhỏ trong khối mã sinh ra một lỗi, 
 nhưng toàn bộ cả khối thì lại sinh ra một lỗi 
public class HelloWorld{ khác à Cần có các xử lý ngoại lệ lồng nhau. 
 public static void main(String[] args) {
 InputStreamReader isr = new n Khi các khối try lồng nhau, khối try bên trong sẽ 
 InputStreamReader(System.in); được thực hiện trước.
 try {
 System.out.print("Nhap vao 1 ky tu: "); try { 
 // Doan ma co the gay ra IOException 
 char c = (char) isr.read(); try { 
 System.out.println("Ky tu vua nhap: " + c); // Doan ma co the gay ra NumberFormatException } 
 catch (NumberFormatException e1) { 
 }catch(IOException ioe) { // Xu ly loi sai dinh dang so
 ioe.printStackTrace(); } 
 } catch (IOException e2) { 
 } // Xu ly loi vao ra 
 } }
 27 28
}
 7
 9/18/17
 2.3.4. Nhiều khối catch n ExceptionType1 phải là lớp con hoặc ngang hàng v
 ới ExceptionType2 (trong cây phân cấp kế thừa)
n Một đoạn mã có thể gây ra nhiều hơn một ngoại lệ à class MultipleCatch1 {
 Sử dụng nhiều khối catch. public static void main(String args[])
 {
try { try {
 // Doan ma co the gay ra nhieu ngoai le String num = args[0];
} catch (ExceptionType1 e1) { int numValue = Integer.parseInt(num);
 System.out.println("Dien tich hv la: " 
 // Xu ly ngoai le 1 + numValue * numValue);
} catch (ExceptionType2 e2) { } catch(Exception e1) {
 // Xu ly ngoai le 2 System.out.println("Hay nhap canh cua hv!");
 } catch(NumberFormatException e2){
} ... System.out.println("Not a number!");
n ExceptionType1 phải là lớp con hoặc ngang hàng với }
 ExceptionType2 (trong cây phân cấp kế thừa) }
 } D:\exception java.lang.NumberFormatException has already been 
 Lỗi caught
 29 30
 class MultiCatch2 {
 n ExceptionType1 phải là lớp con hoặc ngang 
 public static void main( String args[]) {
 hàng với ExceptionType2 (trong cây phân cấ try {
 p kế thừa) // format a number
 // read a file
 class MultipleCatch1 {
 public static void main(String args[]) // something else...
 { }
 try { catch(IOException e) {
 String num = args[0]; System.out.println("I/O error "+e.getMessage();
 int numValue = Integer.parseInt(num); }
 System.out.println("Dien tich hv la: " catch(NumberFormatException e) {
 + numValue * numValue);
 System.out.println("Bad data "+e.getMessage();
 } catch(ArrayIndexOutOfBoundsException e1) {
 System.out.println(“Hay nhap canh cua hv!"); }
 } catch(NumberFormatException e2){ catch(Throwable e) { // catch all
 System.out.println(“Hay nhap 1 so!"); System.out.println("error: " + e.getMessage();}
 } }
 } }
 31 32
 } }
 8
 9/18/17
 ... 2.3.5. Khối finally
 public void openFile(){ 
 try { 
 // constructor may throw FileNotFoundException 
 FileReader reader = new FileReader("someFile"); n Đảm bảo thực hiện tất cả các công việc cần 
 int i=0; thiết khi có ngoại lệ xảy ra
 while(i != -1) { 
 //reader.read() may throw IOException n Đóng file, đóng socket, connection
 i = reader.read(); 
 System.out.println((char) i ); n Giải phóng tài nguyên (nếu cần)...
 } 
 reader.close(); n Chắc chắn sẽ thực hiện dù ngoại lệ có xảy ra 
 System.out.println("--- File End ---"); hay không.
 } catch (FileNotFoundException e) { No exception
 //do something clever with the exception finally
 } catch (IOException e) { 
 //do something clever with the exception try block
 } 
 } catch block finally
 Exception
 ... 33 34
 Cú pháp try ... catch ... finally class StrExceptionDemo {
 static String str;
 public static void main(String s[]) {
try { try {
 // Khoi lenh co the sinh ngoai le System.out.println(“Truoc ngoai le");
} staticLengthmethod();
 System.out.println(“Sau ngoai le");
catch(ExceptionType e) { }
 // Bat va xu ly ngoai le catch(NullPointerException ne) {
} System.out.println(“Da xay ra loi");
finally { }
 /* Thuc hien cac cong viec can thiet du finally {
 ngoai le co xay ra hay khong */ System.out.println(“Trong finally");
 }
} }
n Nếu đã có khối try thì bắt buộc phải có khối 
 catch hoặc khối finally hoặc cả hai static void staticLengthmethod() {
 System.out.println(str.length());
 }
 35 } 36
 9
 9/18/17
 public void openFile(){ Nội dung
 try { 
 // constructor may throw FileNotFoundException 
 FileReader reader = new FileReader("someFile"); 
 int i=0; 1. Ngoại lệ
 while(i != -1) { 
 //reader.read() may throw IOException 2. Bắt và xử lý ngoại lệ
 i = reader.read(); 
 System.out.println((char) i ); 
 } 3. Ủy nhiệm ngoại lệ
 } catch (FileNotFoundException e) { 
 //do something clever with the exception 4. Tạo ngoại lệ tự định nghĩa
 } catch (IOException e) { 
 //do something clever with the exception 
 } finally {
 reader.close(); 
 System.out.println("--- File End ---"); 
 }
 }
 37 38
 Hai cách làm việc với ngoại lệ 3.1. Ủy nhiệm ngoại lệ
n Xử lý ngay n Phương thức có thể ủy nhiệm ngoại lệ cho vị trí gọi nó bằ
 ng cách:
 n Sử dụng khối try ... catch (finally nếu cần).
 n Sử dụng throws ExceptionType ở phần khai báo phương thức 
 để báo hiệu cho vị trí gọi nó biết là nó có thể phát sinh ngoại l
n Ủy nhiệm cho vị trí gọi nó: ệ ExceptionType
 n Nếu không muốn xử lý ngay n Sử dụng throw để tung ra ngoại lệ kiểu ExceptionType trong 
 thân phương thức khi cần
 n Sử dụng throw và throws
 n Ví dụ
 public void myMethod(int param) throws Exception{ 
 if (param < 10) { 
 throw new Exception("Too low!"); 
 }
 //Blah, Blah, Blah... 
 }
 39 40
 10
 9/18/17
 3.1. Ủy nhiệm ngoại lệ (2) 3.1. Ủy nhiệm ngoại lệ (3)
n Nếu phương thức có chứa câu lệnh tung ngo n Phương thức không cần phải khai báo sẽ tung ra 
 RuntimeException vì ngoại lệ này mặc định được ủy 
 ại lệ (throw) thì phần khai báo phương thức nhiệm cho JVM
 phải khai báo là có tung ngoại lệ đó hoặc lớp n Ví dụ
 cha của ngoại lệ đó class Test {
 public void myMethod(int param) {
public void myMethod(int param) { if (param < 10) {
 if (param < 10) { throw new RuntimeException("Too low!");
 throw new Exception("Too low!"); }
 } //Blah, Blah, Blah...
 //Blah, Blah, Blah... }
} }
 à unreported exception java.lang.Exception; must be n à Không lỗi
 caught or declared to be thrown
 41 42
 3.1. Ủy nhiệm ngoại lệ (3) public class DelegateExceptionDemo {
 public static void main(String args[]){
 int num = calculate(9,3);
 System.out.println(“Lan 1: ” + num);
n Tại vị trí gọi phương thức có ủy nhiệm ngoại 
 num = calculate(9,0);
 lệ (trừ RuntimeException): System.out.println(“Lan 2: ” + num);
 }
 n Hoặc là phương thức chứa vị trí đó phải ủy nhiệ static int calculate(int no, int no1)
 m tiếp cho vị trí gọi mình throws ArithmeticException {
 if (no1 == 0)
 n Hoặc là tại ví trí gọi phải bắt ngoại lệ ủy nhiệm throw new 
 (hoặc lớp cha) và xử lý ngay bằng try...catch ArithmeticException("Khong the chia cho 0!");
 int num = no / no1;
 (finally nếu cần) return num;
 Run
 }
 }
 43 44
 11
 9/18/17
 public class DelegateExceptionDemo {
 public static void main(String args[]){
 int num = calculate(9,3); public class DelegateExceptionDemo {
 System.out.println(“Lan 1: ” + num); public static void main(String args[]){
 num = calculate(9,0); try {
 System.out.println(“Lan 2: ” + num); int num = calculate(9,3);
 } System.out.println(“Lan 1: ” + num);
 static int calculate(int no, int no1) num = calculate(9,0);
 throws Exception { System.out.println(“Lan 2: ” + num);
 if (no1 == 0) } catch(Exception e) {
 throw new System.out.println(e.getMessage());
 ArithmeticException("Khong the chia cho 0!"); }
 int num = no / no1; Compile }
 return num; static int calculate(int no, int no1)
 } throws ArithmeticException {
 } if (no1 == 0)
G:\Java Example\DelegateExceptionDemo.java:3: unreported exception java.lang.Exception; throw new 
must be caught or declared to be thrown ArithmeticException("Khong the chia cho 0!");
 int num = calculate(9,3); int num = no / no1;
 ^
G:\Java Example\DelegateExceptionDemo.java:5: unreported exception java.lang.Exception; return num;
must be caught or declared to be thrown }
 num = calculate(9,0); 45 } 46
 3.1. Ủy nhiệm ngoại lệ (4) 3.2. Lan truyền ngoại lệ
n Một phương thức có thể ủy nhiệm nhiều hơn n Tình huống:
 1 ngoại lệ
 public void myMethod(int tuoi, String ten) n Giả sử trong main() gọi phương thức A(), trong 
 throws ArithmeticException, NullPointerException{ A() gọi B(), trong B() gọi C(). Khi đó một ngăn 
 if (tuoi < 18) { xếp các phương thức được tạo ra.
 throw new ArithmeticException(“Chua du tuoi!"); 
 } n Giả sử trong C() xảy ra ngoại lệ.
 if (ten == null) { 
 throw new NullPointerException(“Thieu ten!"); 
 }
 //Blah, Blah, Blah... 
 }
 47 48
 12
 9/18/17
 3.2. Lan truyền ngoại lệ (2) 3.3. Kế thừa và ủy nhiệm ngoại lệ
 C() tung ngoại lệ
 C() n Khi override một phương thức của lớp cha, 
 B() B() phương thức ở lớp con không được phép 
 A() A()
 main() tung ra các ngoại lệ mới
 main()
 n Nếu C() gặp lỗi và tung ra ngoại lệ nhưng trong C() lại không xử 
 lý ngoại lệ này, thì chỉ còn một nơi có thể xử lý chính là nơi mà n à Phương thức ghi đè trong lớp con chỉ 
 C() được gọi, đó là trong phương thức B(). được phép tung ra các ngoại lệ giống hoặc là 
 n Nếu trong B() cũng không xử lý thì phải xử lý ngoại lệ này trong 
 A() Quá trình này gọi là lan truyền ngoại lệ lớp con hoặc là tập con của các ngoại lệ đượ
 n Nếu đến main() cũng không xử lý ngoại lệ được tung từ C() thì c tung ra ở lớp cha.
 chương trình sẽ phải dừng lại.
 49 50
 3.3. Kế thừa và ủy nhiệm ngoại lệ (2) 3.4. Ưu điểm của ủy nhiệm ngoại lệ
class Disk { 
 n
 void readFile() throws EOFException {} Dễ sử dụng
} n Làm chương trình dễ đọc và an toàn hơn
class FloppyDisk extends Disk { n Dễ dàng chuyển điều khiển đến nơi có khả năng xử lý ngoại lệ
 void readFile() throws IOException {} // ERROR! n Có thể ném nhiều loại ngoại lệ
}
 n Tách xử lý ngoại lệ khỏi đoạn mã thông thường
 n Không bỏ sót ngoại lệ (ném tự động)
class Disk { 
 void readFile() throws IOException {} n Gom nhóm và phân loại các ngoại lệ
} 
 n KL: Làm chương trình dễ đọc và an toàn 
class FloppyDisk extends Disk { 
 void readFile() throws EOFException {} //OK hơn
}
 51
 52 52
 13
 9/18/17
 Nội dung 4. Tạo ngoại lệ tự định nghĩa
 1. Ngoại lệ n Các ngoại lệ do hệ thống xây dựng không đủ 
 để kiểm soát tất cả các lỗi à Cần phải có 
 2. Bắt và xử lý ngoại lệ các lớp ngoại lệ do người dùng định nghĩa.
 n Kế thừa từ một lớp Exception hoặc lớp con của nó
 3. Ủy nhiệm ngoại lệ n Có tất cả các phương thức của lớp Throwable 
 4. Tạo ngoại lệ tự định nghĩa public class MyException extends Exception {
 public MyException(String msg) {
 super(msg);
 }
 public MyException(String msg, Throwable cause){
 super(msg, cause);
 }
 53 } 54
 Sử dụng ngoại lệ người dùng định nghĩa Sử dụng ngoại lệ người dùng định nghĩa
 Khai báo khả năng tung ngoại lệ
 n Bắt và xử lý ngoại lệ
 public class FileExample public class Test {
 { public static void main(String[] args) {
 public void copyFile(String fName1,String fName2) FileExample obj = new FileExample();
 throws MyException try {
 { String a = args[0];
 if (fName1.equals(fName2)) String b = args[1];
 throw new MyException("File trung ten"); obj.copyFile(a,b);
 // Copy file } catch (MyException e1) {
 System.out.println("Copy completed"); System.out.println(e1.getMessage());
 } }
 } catch(Exception e2) {
 System.out.println(e2.toString());
 }
Tung ngoại lệ }
 }
 55 56
 14

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_chuong_8_ngoai_le_va_xu.pdf