Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 9: Lập trình tổng quát
Giới thiệu về lập trình tổng quát
◼ Lập trình Generic có nghĩa là lập trình mà có thể
tái sử dụng cho nhiều kiểu dữ liệu
◼ Cho phép trừu tượng hóa kiểu dữ liệu
◼ Giải pháp trong các ngôn ngữ lập trình:
◼ C: dùng con trỏ không định kiểu (con trỏ void)
◼ C++: dùng template
◼ Java 1.5 trở về trước: lợi dụng upcasting và kiểu tổng
quát object
◼ Java 1.5: đưa ra khái niệm về template
Ví dụ C: hàm memcpy() trong thư viện string.h
void* memcpy(void* region1, const void* region2, size_t n);
◼ Hàm memcpy() bên trên được khai báo tổng
quát bằng cách sử dụng các con trỏ void*
◼ Điều này giúp cho hàm có thể sử dụng với nhiều
kiểu dữ liệu khác nhau
◼ Dữ liệu được truyền vào một cách tổng quát thông
qua địa chỉ và kích thước kiểu dữ liệu
◼ Hay nói cách khác, để sao chép dữ liệu, ta chỉ cần địa
chỉ và kích cỡ của chúng

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 9: Lập trình tổng quát
là thành viên
◼ Chứa các phương thức thao tác
trên các phần tử riêng lẻ hoặc
theo khối
◼ Cung cấp các phương thức cho
phép thực hiện duyệt qua các
phần tử trên tập hợp (lặp) và
chuyển tập hợp sang mảng 17
Giao diện Collection
public interface Collection {
// Basic Operations
int size();
boolean isEmpty();
boolean contains(Object element);
boolean add(Object element);
boolean remove(Object element);
Iterator iterator();
// Bulk Operations
boolean addAll(Collection c);
boolean removeAll(Collection c);
boolean retainAll(Collection c);
.
// Array Operations
Object[] toArray();
Object[] toArray(Object a[]);
} 18
◼ Các giao diện
con kế thừa giao
diện Collection
19
Giao diện Set
◼ Set kế thừa từ Collection, hỗ trợ các thao tác xử lý
trên collection kiểu tập hợp
◼ Ví dụ:
◼ Set of cars:
◼ {BMW, Ford, Jeep, Chevrolet, Nissan, Toyota, VW}
◼ Nationalities in the class
◼ {Chinese, American, Canadian, Indian}
◼ Một tập hợp các phần tử không được trùng lặp.
◼ Set không có thêm phương thức riêng ngoài các
phương thức kế thừa từ Collection.
20
Giao diện SortedSet
◼ SortedSet : kế thừa giao diện Set
◼ Các phần tử được sắp xếp theo một thứ tự
◼ Không có các phần tử trùng nhau
◼ Cho phép một phần tử là null
◼ Các đối tượng đưa vào trong một SortedSet phải cài đặt
giao diện Comparable hoặc lớp cài đặt SortedSet phải
nhận một Comparator trên kiểu của đối tượng đó
◼ Phương thức: tương tự Set, thêm 2 phương thức
◼ first( ): lấy phần tử đầu tiên (nhỏ nhất)
◼ last( ): lấy phần tử cuối cùng (lớn nhất)
◼ SortedSet subSet(Object e1, Object e2): lấy một tập các
phần tử nằm trong khoảng từ e1 tới e2 21
Giao diện List
◼ List kế thừa từ Collection, nó cung cấp thêm các
phương thức để xử lý collection kiểu danh sách
◼ Danh sách là một collection với các phần tử được xếp
theo chỉ số
◼ Một số phương thức của List
◼ Object get(int index);
◼ Object set(int index, Object o);
◼ void add(int index, Object o);
◼ Object remove(int index);
◼ int indexOf(Object o);
◼ int lastIndexOf(Object o);
22
Giao diện Map
◼ Xác định giao diện cơ bản để thao
tác với một tập hợp bao gồm cặp
khóa-giá trị
◼ Thêm một cặp khóa-giá trị
◼ Xóa một cặp khóa-giá trị
◼ Lấy về giá trị với khóa đã có
◼ Kiểm tra có phải là thành viên (khóa
hoặc giá trị)
◼ Cung cấp 3 cách nhìn cho nội
dung của tập hợp:
◼ Tập các khóa
◼ Tập các giá trị
◼ Tập các ánh xạ khóa-giá trị
23
Giao diện Map
◼ Giao diện Map cung cấp các thao tác xử lý trên các
bảng ánh xạ
◼ Bảng ánh xạ lưu các phần tử theo khoá và không được
có 2 khoá trùng nhau
◼ Một số phương thức của Map
◼ Object put(Object key, Object value);
◼ Object get(Object key);
◼ Object remove(Object key);
◼ boolean containsKey(Object key);
◼ boolean containsValue(Object value);
◼ ...
24
Giao diện SortedMap
◼ Giao diện SortedMap
◼ thừa kế giao diện Map
◼ các phần tử được sắp xếp theo thứ tự
◼ tương tự SortedSet, tuy nhiên việc sắp xếp được
thực hiện với các khóa
◼ Phương thức: Tương tự Map, bổ sung thêm:
◼ firstKey( ): returns the first (lowest) value
currently in the map
◼ lastKey( ): returns the last (highest) value
currently in the map
25
Các lớp thực thi giao diện Collection
◼ Java đã xây dựng sẵn một số lớp thực thi các giao diện Set,
List và Map và cài đặt các phương thức tương ứng
26
Các lớp thực thi giao diện Collection
◼ ArrayList: Mảng động, nếu các phần tử thêm vào
vượt quá kích cỡ mảng, mảng sẽ tự động tăng kích
cỡ
◼ LinkedList: Danh sách liên kết
◼ Hỗ trợ thao tác trên đầu và cuối danh sách
◼ Được sử dụng để tạo ngăn xếp, hàng đợi, cây
27
Các lớp thực thi giao diện Collection
◼ HashSet: Bảng băm
◼ Lưu các phần tử trong một bảng băm
◼ Không cho phép lưu trùng lặp
◼ Cho phép phần tử null
28
Các lớp thực thi giao diện Collection
◼ LinkedHashSet: Bảng băm kết hợp với linked list
nhằm đảm bảo thứ tự các phần tử
◼ Thừa kế HashSet và thực thi giao diện Set
◼ Khác HashSet ở chỗ nó lưu trữ trong một danh sách móc
nối đôi
◼ Thứ tự các phần tử được sắp xếp theo thứ tự được insert
vào tập hợp
◼ TreeSet: Cho phép lấy các phần tử trong tập hợp
theo thứ tự đã sắp xếp
◼ Các phần tử được thêm vào TreeSet tự động được sắp xếp
◼ Thông thường, ta có thể thêm các phần tử vào HashSet,
sau đó convert về TreeSet để duyệt theo thứ tự nhanh hơn29
Các lớp thực thi giao diện Collection
◼ HashMap: Bảng băm (cài đặt của Map)
◼ LinkedHashMap: Bảng băm kết hợp với linked list
nhằm đảm bảo thứ tự các phần tử (cài đặt của Map)
◼ TreeMap: Cây (cài đặt của Map)
◼ Legacy Implementations
◼ Là các lớp cũ được cài đặt bổ sung thêm các collection
interface.
◼ Vector: Có thể thay bằng ArrayList
◼ Hastable: Có thể thay bằng HashMap
30
Các lớp thực thi giao diện Collection
◼ Ví dụ:
ArrayList names =
new ArrayList();
names.add("Emily");
names.add("Bob");
names.add("Cindy");
31
Các lớp thực thi giao diện Collection
String name = names.get(0);
◼ Ví dụ: names.add(1, "Ann");
names.remove(1);
32
Câu hỏi
◼ Sau khi thực hiện đoạn chương trinh sau, danh sách names
có chứa các phần tử nào?
ArrayList names = new
ArrayList;
names.add("Bob");
names.add(0, "Ann");
names.remove(1);
names.add("Cal");
33
Giao diện Iterator và Comparator
◼ Sử dụng để duyệt và so sánh trên các Collection
◼ Iterator
◼ Các phần tử trong collection có thể được duyệt thông
qua Iterator
Collection c;
Iterator it = c.iterator(); ...
34
Giao diện Iterator và Comparator
◼ Iterator
◼ Cung cấp cơ chế thuận tiện
để duyệt (lặp) qua toàn bộ
nội dung của tập hợp, mỗi
lần là một đối tượng trong
tập hợp
◼ Giống như SQL cursor
◼ Iterator của các tập hợp đã
sắp xếp duyệt theo thứ tự
tập hợp
◼ ListIterator thêm các phương
thức đưa ra bản chất tuần tự
của danh sách cơ sở
35
Giao diện Iterator và Comparator
◼ Iterator : Các phương thức
◼ iterator( ): yêu cầu container trả về một iterator
◼ next( ): trả về phần tử tiếp theo
◼ hasNext( ): kiểm tra có tồn tại phần tử tiếp theo hay
không
◼ remove( ): xóa phần tử gần nhất của iterator
36
Giao diện Iterator và Comparator
◼ Iterator: Ví dụ
◼ Định nghĩa iterator
public interface Iterator {
boolean hasNext();
Object next();
void remove();
} Tương tự vòng lặp for
for (String name : names){
◼ Sử dụng iterator System.out.println(name);
Collection c; }
Iterator i = c.iterator();
while (i.hasNext()) {
Object o = i.next();
// Process this object
}
37
Giao diện Iterator và Comparator
◼ Giao diện Comparator được sử dụng để cho phép
so sánh hai đối tượng trong tập hợp
◼ Một Comparator phải định nghĩa một phương thức
compare( ) lấy 2 tham số Object và trả về -1, 0
hoặc 1
◼ Không cần thiết nếu tập hợp đã có khả năng so
sánh tự nhiên (vd. String, Integer)
38
Giao diện Iterator và Comparator
◼ Ví dụ lớp Person:
class Person {
private int age;
private String name;
public void setAge(int age){
this.age=age;
}
public int getAge(){
return this.age;
}
public void setName(String name){
this.name=name;
}
public String getName(){
return this.name;
}
} 39
Giao diện Iterator và Comparator
◼ Ví dụ Cài đặt AgeComparator :
class AgeComparator implements Comparator {
public int compare(Object ob1, Object ob2) {
int ob1Age = ((Person)ob1).getAge();
int ob2Age = ((Person)ob2).getAge();
if(ob1Age > ob2Age)
return 1;
else if(ob1Age < ob2Age)
return -1;
else
return 0;
}
}
40
Giao diện Iterator và Comparator
◼ Ví dụ Sử dụng AgeComparator :
public class ComparatorExample {
public static void main(String args[]) {
ArrayList lst = new
ArrayList();
Person p = new Person();
p.setAge(35); p.setName("A");
lst.add(p);
p = new Person();
p.setAge(30); p.setName("B");
lst.add(p);
p = new Person();
p.setAge(32); p.setName("C");
41
lst.add(p);
Giao diện Iterator và Comparator
◼ Ví dụ Sử dụng AgeComparator :
System.out.println("Order before sorting");
for (Person person : lst) {
System.out.println(person.getName() +
"\t" + person.getAge());
}
Collections.sort(lst, new AgeComparator());
System.out.println("\n\nOrder of person" +
"after sorting by age");
for (Iterator i = lst.iterator();
i.hasNext();) {
Person person = i.next();
System.out.println(person.getName() + "\t" +
person.getAge());
} //End of for
} //End of main
42
} //End of class
3. Định nghĩa và sử dụng Template
43
Lớp tổng quát
◼ Lớp tổng quát (generic class) là lớp có thể
nhận kiểu dữ liệu là một lớp bất kỳ
◼ Cú pháp
Tên Lớp {
}
◼ Các phương thức hay thuộc tính của lớp tổng
quát có thể sử dụng các kiểu được khai báo
như mọi lớp bình thường khác
44
Lớp tổng quát Tên kiểu, sẽ được thay thế bằng một
kiểu cụ thể khi sử dụng
◼ Ví dụ:
public class Information {
private T value;
public Information(T value) {
this.value = value;
}
public T getValue() {
return value;
}
}
Information mystring =
new Information("hello");
Information circle =
new Information(new Circle());
Information shape =
new Information(new 2DShape()); 45
Lớp tổng quát
◼ Quy ước đặt tên kiểu
Tên kiểu Mục đích
E Các thành phần trong một collection
K Kiểu khóa trong Map
V Kiểu giá trị trong Map
T Các kiểu thông thường
S, U Các kiểu thông thường khác
◼ Chú ý: Không sử dụng các kiểu dữ liệu nguyên thủy
cho các lớp tổng quát
Information integer =
new Information(2012); //Error
Information integer =
new Information(2012); //OK 46
Phương thức tổng quát
◼ Phương thức tổng quát (generic method) là các
phương thức tự định nghĩa kiểu tham số của nó
◼ Có thể được viết trong lớp bất kỳ (tổng quát hoặc
không)
◼ Cú pháp
(chỉ định truy cập) (kiểu
trả về) tên phương thức (danh sách tham số)
{
//
}
◼ Ví dụ
public static void print(E[] a) { } 47
Phương thức tổng quát
◼ Ví dụ:
public class ArrayTool {
// Phương thức in các phần tử trong mảng String
public static void print(String[] a) {
for (String e : a) System.out.print(e + " ");
System.out.println();
}
// Phương thức in các phần tử trong mảng với kiểu
// dữ liệu bất kỳ
public static void print(E[] a) {
for (E e : a) System.out.print(e + " ");
System.out.println();
}
} 48
Phương thức tổng quát
◼ Ví dụ:
...
String[] str = new String[5];
Point[] p = new Point[3];
int[] intnum = new int[2];
ArrayTool.print(str);
ArrayTool.print(p);
// Không dùng được với kiểu dữ liệu nguyên thủy
ArrayTool.print(intnum);
49
Giới hạn kiểu dữ liệu tổng quát
◼ Có thể giới hạn các kiểu dữ liệu tổng quát sử
dụng phải là dẫn xuất của một hoặc nhiều
lớp
◼ Giới hạn 1 lớp
◼ Giới hạn nhiều lớp
50
Giới hạn kiểu dữ liệu tổng quát
Chấp nhận các kiểu là lớp
con của 2DShape
◼ Ví dụ:
public class Information {
private T value;
public Information(T value) {
this.value = value;
}
public T getValue() {
return value;
}
}
Information pointInfo =
new Information(new Point()); // OK
Information stringInfo =
new Information(); // error 51
4. Ký tự đại diện
(Wildcard)
52
4. Ký tự đại diện (Wildcard)
◼ Quan hệ thừa kế giữa hai lớp không có ảnh
hưởng gì đến quan hệ giữa các cấu trúc tổng
quát dùng cho hai lớp đó.
◼ Ví dụ:
◼ Dog và Cat là các lớp con của Animal
◼ → Có thể đưa các đối tượng Dog và Cat vào một
ArrayList
◼ Tuy nhiên, ArrayList, ArrayList lại không có
quan hệ gì với ArrayList
53
4. Ký tự đại diện (Wildcard)
◼ Generic
◼ Kiểu khai báo trong lớp tổng quát (template) khi
khởi tạo phải cùng với kiểu của các đối tượng
thực sự.
◼ Nếu khai báo List ➔ Danh sách chỉ chấp
nhận các đối tượng lớp Foo, các đối tượng là cha
hoặc con của lớp Foo sẽ không được chấp nhận.
class Parent { }
class Child extends Parent { }
List myList = new ArrayList();
54
4. Ký tự đại diện (Wildcard)
◼ Làm thế nào để xây dựng các tập hợp dành cho
kiểu bất kì là lớp con của lớp cụ thể nào đó?
→ Giải pháp là sử dụng kí tự đại diện (wildcard)
◼ Ký tự đại diện: ? dùng để hiển thị cho một kiểu dữ
liệu chưa biết trong collection
void printCollection(Collection c) {
for (Object e : c) {
System.out.println(e);
}
}
◼ Khi biên dịch, dấu ? có thể được thay thế bởi bất kì
kiểu dữ liệu nào. 55
4. Ký tự đại diện (Wildcard)
◼ Tuy nhiên viết như thế này là không hợp lệ
Collection c = new ArrayList();
c.add("a1"); //compile error, null
◼ Vì không biết c đại diện cho tập hợp kiểu dữ
liệu nào ➔ không thể thêm phần tử vào c
56
4. Ký tự đại diện (Wildcard)
◼ "? extends Type": Xác định một tập các kiểu
con của Type. Đây là wildcard hữu ích
◼ "? super Type": Xác định một tập các kiểu
cha của Type
◼ "?": Xác định tập tất cả các kiểu hoặc bất kỳ
kiểu nào
57
4. Ký tự đại diện (Wildcard)
◼ Ví dụ:
◼ ? extends Animal có nghĩa là kiểu gì đó thuộc
loại Animal
◼ Hai cú pháp sau là tương đương:
public void foo( ArrayList a)
public void foo( ArrayList a)
◼ Dùng "T", thường được sử dụng khi còn muốn T
xuất hiện ở các vị trí khác
58
Câu hỏi
public void draw(List shape) {
for(Shape s: shape) {
s.draw(this);
}
}
→ Khác như thế nào với:
public void draw(List shape){
for(Shape s: shape) {
s.draw(this);
}
} 59
Tổng kết
60
Tổng kết
◼ Generic programming: tổng quát hóa chương trình
để có thể hoạt động với các kiểu dữ liệu khác nhau,
kể cả kiểu dữ liệu trong tương lai với thuật toán đã
xác định
◼ Trong Java sử dụng Template
◼ Collection – tập hợp: Nhóm các đối tượng lại thành
một đơn vị duy nhất
◼ Java Collections Framework: biểu diễn các tập hơn,
cung cấp giao diện tiêu chuẩn (giao diện, lớp thực
thi, thuật toán)
◼ Lớp tổng quát (generic class) là lớp có thể nhận
61
kiểu dữ liệu là một lớp bất kỳ
Bài tập
62
Bài 1
◼ Trừu tượng hoá mô tả sau: một quyển sách
là tập hợp các chương, chương là tập hợp
các trang.
◼ Phác hoạ các lớp Book, Chapter, và Page
◼ Tạo các thuộc tính cần thiết cho các lớp, hãy tận
dụng tập hợp như là thuộc tính của lớp
◼ Tạo các phương thức cho lớp Chapter cho việc
thêm trang và xác định một chương có bao nhiêu
trang
◼ Tạo các phương thức cho lớp Book cho việc thêm
chương và xác định quyển sách có bao nhiêu
chương, và số trang cho quyển sách 63
Bài 2
◼ Xây dựng lớp Stack tổng quát với các kiểu dữ liệu
StackOfChars StackOfIntegers
- elements: char[] - elements: int[]
- size: int - size: int
+ StackOfChars() + StackOfIntegers()
+ StackOfChars (capacity: int) + StackOfIntegers (capacity: int)
+ isEmpty(): boolean + isEmpty(): boolean
+ isFull(): boolean + isFull(): boolean
+ peak(): char + peak(): int
+ push(value:char): void + push(value:int): void
+ pop(): char + pop(): int
+ getSize(): int + getSize(): int
64
65File đính kèm:
bai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_bai_9_lap_trinh_tong_qua.pdf

