Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 6: Kết tập và kế thừa

Tái sử dụng mã nguồn (Re-usability)

Tái sử dụng mã nguồn: Sử

dụng lại các mã nguồn đã

viết

Lập trình cấu trúc: Tái sử dụng

hàm/chương trình con

OOP: Khi mô hình thế giới thực,

tồn tại nhiều loại đối tượng có

các thuộc tính và hành vi tương

tự hoặc liên quan đến nhau

→ Làm thế nào để tái sử dụng

lớp đã viết?

Tái sử dụng mã nguồn (2)

Các cách sử dụng lại lớp đã có:

Sao chép lớp cũ thành 1 lớp khác → Dư thừa và

khó quản lý khi có thay đổi

Tạo ra lớp mới là sự tập hợp hoặc sử dụng các

đối tượng của lớp cũ đã có → Kết tập

(Aggregation)

Tạo ra lớp mới trên cơ sở phát triển từ lớp cũ đã

có → Kế thừa (Inheritance)

 

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 6: Kết tập và kế thừa trang 1

Trang 1

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 6: Kết tập và kế thừa trang 2

Trang 2

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 6: Kết tập và kế thừa trang 3

Trang 3

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 6: Kết tập và kế thừa trang 4

Trang 4

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 6: Kết tập và kế thừa trang 5

Trang 5

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 6: Kết tập và kế thừa trang 6

Trang 6

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 6: Kết tập và kế thừa trang 7

Trang 7

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 6: Kết tập và kế thừa trang 8

Trang 8

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 6: Kết tập và kế thừa trang 9

Trang 9

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 6: Kết tập và kế thừa trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 54 trang duykhanh 8420
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 6: Kết tập và kế thừa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 6: Kết tập và kế thừa

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 6: Kết tập và kế thừa
 hóa thế giới thực
◼ Nâng cao khả năng bảo trì
 (maintainability)
 7
 Nội dung
1. Tái sử dụng mã nguồn
2. Kết tập (Aggregation)
3. Kế thừa (Inheritance)
4. Ví dụ và bài tập
 8
 2. Kết tập
◼ Ví dụ:
 ◼ Điểm
 ◼ Tứ giác gồm 4 điểm 
 → Kết tập
◼ Kết tập
 ◼ Quan hệ chứa/có ("has-
 a") hoặc là một phần 
 (is-a-part-of)
 9
 2.1. Bản chất của kết tập
◼ Kết tập (aggregation)
 ◼ Tạo ra các đối tượng của các lớp có sẵn trong 
 lớp mới → thành viên của lớp mới.
 ◼ Kết tập tái sử dụng thông qua đối tượng
◼ Lớp mới
 ◼ Lớp toàn thể (Aggregate/Whole), 
◼ Lớp cũ
 ◼ Lớp thành phần (Part).
 10
 2.1. Bản chất của kết tập (2)
◼ Lớp toàn thể chứa đối tượng 
 của lớp thành phần
 ◼ Là một phần (is-a-part of) của 
 lớp toàn thể
 ◼ Tái sử dụng các thành phần dữ 
 liệu và các hành vi của lớp thành 
 phần thông qua đối tượng thành 
 phần
 11
 2.2. Biểu diễn kết tập bằng UML
◼ Sử dụng "hình thoi" tại đầu của 
 lớp toàn thể
◼ Sử dụng bội số quan hệ 
 (multiplicity) tại 2 đầu
 ◼ 1 số nguyên dương: 1, 2,...
 ◼ Dải số (0..1, 2..4)
 ◼ *: Bất kỳ số nào
 ◼ Không có: Mặc định là 1
◼ Tên vai trò (rolename) 1 4
 TuGiac Diem
 ◼ Nếu không có thì mặc định là 
 tên của lớp (bỏ viết hoa chữ 
 cái đầu)
 12
Ví dụ
 13
 2.3. Minh họa trên Java
class Diem {
 private int x, y;
 public Diem(){}
 public Diem(int x, int y) {
 this.x = x; this.y = y;
 }
 public void setX(int x){ this.x = x; }
 public int getX() { return x; }
 public void printDiem(){
 System.out.print("(" + x + ", " + y + ")");
 }
}
 14
class TuGiac {
 1 4
 private Diem d1, d2; TuGiac Diem
 private Diem d3, d4;
 public TuGiac(Diem p1, Diem p2, 
 Diem p3, Diem p4){
 d1 = p1; d2 = p2; d3 = p3; d4 = p4;
 }
 public TuGiac(){
 d1 = new Diem(); d2 = new Diem(0,1);
 d3 = new Diem (1,1); d4 = new Diem (1,0);
 }
 public void printTuGiac(){
 d1.printDiem(); d2.printDiem();
 d3.printDiem(); d4.printDiem();
 System.out.println();
 }
 15
}
public class Test {
 public static void main(String arg[])
 {
 Diem d1 = new Diem(2,3);
 Diem d2 = new Diem(4,1);
 Diem d3 = new Diem (5,1);
 Diem d4 = new Diem (8,4);
 TuGiac tg1 = new TuGiac(d1, d2, d3, d4);
 TuGiac tg2 = new TuGiac();
 tg1.printTuGiac();
 tg2.printTuGiac();
 }
}
 16
 Cách cài đặt khác
 1 4
 TuGiac Diem
class TuGiac {
 private Diem[] diem = new Diem[4];
 public TuGiac(Diem p1, Diem p2, 
 Diem p3, Diem p4){
 diem[0] = p1; diem[1] = p2; 
 diem[2] = p3; diem[3] = p4;
 }
 public void printTuGiac(){
 diem[0].printDiem(); diem[1].printDiem();
 diem[2].printDiem(); diem[3].printDiem();
 System.out.println();
 }
} 17
 2.4. Thứ tự khởi tạo trong kết tập
◼ Khi một đối tượng được tạo mới, các thuộc 
 tính của đối tượng đó đều phải được khởi tạo 
 và gán những giá trị tương ứng.
◼ Các đối tượng thành phần được khởi tạo 
 trước
→ Các phương thức khởi tạo của các lớp của 
 các đối tượng thành phần được thực hiện 
 trước
 18
 Nội dung
1. Tái sử dụng mã nguồn
2. Kết tập (Aggregation)
3. Kế thừa (Inheritance)
4. Ví dụ và bài tập
 19
 3.1. Tổng quan về kế thừa
◼ Ví dụ:
 ◼ Điểm
 ◼ Tứ giác gồm 4 điểm 
 → Kết tập
 ◼ Tứ giác
 ◼ Hình vuông
 → Kế thừa
 20
 3.1.1. Bản chất kế thừa
◼ Kế thừa (Inherit, Derive)
 ◼ Tạo lớp mới bằng cách phát triển lớp đã có.
 ◼ Lớp mới kế thừa những gì đã có trong lớp cũ và 
 phát triển những tính năng mới.
◼ Lớp cũ:
 ◼ Lớp cha (parent, superclass), lớp cơ sở (base 
 class)
◼ Lớp mới:
 ◼ Lớp con (child, subclass), lớp dẫn xuất (derived 
 class)
 21
 3.1.1. Bản chất kế thừa (2)
◼ Lớp con
 ◼ Là một loại (is-a-kind-of) của lớp cha
 ◼ Tái sử dụng bằng cách kế thừa các thành phần 
 dữ liệu và các hành vi của lớp cha
 ◼ Chi tiết hóa cho phù hợp với mục đích sử dụng 
 mới
 ◼ Extension: Thêm các thuộc tính/hành vi mới
 ◼ Redefinition (Method Overriding): Chỉnh sửa lại các 
 hành vi kế thừa từ lớp cha
 22
 3.1.2. Biểu diễn kế thừa trong UML
◼ Sử dụng "tam giác rỗng" tại đầu Lớp cha
 Mammal
 TuGiac
 Hinh Hinh Whale Horse
 Vuong Thang
 23
 3.1.3. Kết tập và kế thừa
◼ So sánh kết tập và kế thừa?
 ◼ Giống nhau
 ◼ Đều là kỹ thuật trong OOP để tái sử dụng mã nguồn
 ◼ Khác nhau?
 24
 Phân biệt kế thừa và kết tập
 Kế thừa Kết tập
◼ Kế thừa tái sử dụng ◼ Kết tập tái sử dụng thông 
 thông qua lớp. qua đối tượng.
 ◼ Tạo lớp mới bằng cách 
 ◼ Tạo ra lớp mới là tập hợp 
 phát triển lớp đã có
 các đối tượng của các lớp 
 ◼ Lớp con kế thừa dữ đã có
 liệu và hành vi của lớp ◼ Lớp toàn thể có thể sử 
 cha dụng dữ liệu và hành vi 
 thông qua các đối tượng 
◼ Quan hệ "là một loại" thành phần
 ("is a kind of") ◼ Quan hệ "là một phần" 
◼ Ví dụ: Ô tô là một loại ("is a part of")
 phương tiện vận tải ◼ Ví dụ: Bánh xe là một 
 phần của Ô tô 25
 3.1.4. Cây phân cấp kế thừa 
 (Inheritance hierarchy)
 A
◼ Cấu trúc phân cấp hình cây, biểu diễn mối 
 quan hệ kế thừa giữa các lớp. B
◼ Dẫn xuất trực tiếp
 ◼ B dẫn xuất trực tiếp từ A 
 Vehicle C
◼ Dẫn xuất gián tiếp
 ◼ C dẫn xuất gián tiếp từ A
 Car Moto
 SportCar Compact SportMoto
 26
 3.1.4. Cây phân cấp kế thừa (2)
◼ Các lớp con có cùng lớp cha gọi là anh chị em
 (siblings)
◼ Thành viên được kế thừa sẽ được kế thừa xuống dưới 
 trong cây phân cấp → Lớp con kế thừa tất cả các lớp 
 tổ tiên của nó Hình
 Hình hai chiều Hình ba chiều
 Hình tròn Tứ giác Tam giác Hình cầu Hình lăng trụ Tứ diện
 27
 3.1.4. Cây phân cấp kế thừa (2)
Mọi lớp
đều kế thừa từ 
lớp gốc Object
 28
 Lớp Object
◼ Trong gói java.lang
◼ Nếu một lớp không được định nghĩa là lớp 
 con của một lớp khác thì mặc định nó là lớp 
 con trực tiếp của lớp Object.
 → Lớp Object là lớp gốc trên cùng của tất cả
 các cây phân cấp kế thừa
 29
 Lớp Object (2)
◼ Chứa một số phương thức hữu ích kế thừa lại 
 cho tất cả các lớp, ví dụ: toString(), 
 equals()...
 30
 3.2. Nguyên lý kế thừa
◼ Chỉ định truy cập protected
◼ Thành viên protected trong lớp cha được truy cập
 trong:
 ◼ Các thành viên lớp cha
 ◼ Các thành viên lớp con
 ◼ Các thành viên các lớp cùng thuộc 1 package với lớp cha
◼ Lớp con có thể kế thừa được gì?
 ◼ Kế thừa được các thành viên được khai báo là public và
 protected của lớp cha.
 ◼ Không kế thừa được các thành viên private.
 ◼ Các thành viên có chỉ định truy cập mặc định nếu lớp cha 
 cùng gói với lớp con
 31
 3.2. Nguyên lý kế thừa (2)
 public Không có protected private
Cùng lớp
cha
Lớp con 
cùng gói
Lớp con 
khác gói
Khác gói, 
non-inher
 32
 3.2. Nguyên lý kế thừa (2)
 public Không có protected private
Cùng lớp Yes Yes Yes Yes
cha
Lớp con Yes Yes Yes No
cùng gói
Lớp con Yes No Yes No
khác gói
Khác gói, Yes No No No
non-inher 33
 3.2. Nguyên lý kế thừa (3)
◼ Các trường hợp không được phép kế thừa:
 ◼ Các phương thức khởi tạo và hủy
 ◼ Làm nhiệm vụ khởi đầu và gỡ bỏ các đối tượng 
 ◼ Chúng chỉ biết cách làm việc với từng lớp cụ thể
 ◼ Toán tử gán =
 ◼ Làm nhiệm vụ giống như phương thức khởi tạo
 34
 3.3. Cú pháp kế thừa trên Java
◼ Cú pháp kế thừa trên Java: 
 ◼ extends 
◼ Lớp cha nếu được định nghĩa là final thì không 
 thể có lớp dẫn xuất từ nó.
◼ Ví dụ:
 class HinhVuong extends TuGiac {
 ...
 }
 35
public class TuGiac {
 protected Diem d1, d2, d3, d4;
 public void setD1(Diem _d1) {d1=_d1;} 
 public Diem getD1(){return d1;}
 public void printTuGiac(){...} Ví dụ 1.1
 Sử dụng các thuộc tính
} protected của lớp cha 
 trong lớp con
public class HinhVuong extends TuGiac {
 public HinhVuong(){
 d1 = new Diem(0,0); d2 = new Diem(0,1);
 d3 = new Diem(1,0); d4 = new Diem(1,1);
 }
}
public class Test{
 public static void main(String args[]){
 HinhVuong hv = new HinhVuong();
 hv.printTuGiac();
 Gọi phương thức public 
 } lớp cha của đối tượng lớp con
} 36
public class TuGiac {
 protected Diem d1, d2, d3, d4;
 public void printTuGiac(){...}
 public TuGiac(){...} Ví dụ 1.2
 public TuGiac(Diem d1, Diem d2, 
 Diem d3, Diem d4) { ...}
}
public class HinhVuong extends TuGiac {
 public HinhVuong(){ super(); }
 public HinhVuong(Diem d1, Diem d2, 
 Diem d3, Diem d4){
 super(d1, d2, d3, d4);
 }
}
public class Test{
 public static void main(String args[]){
 HinhVuong hv = new HinhVuong();
 hv.printTuGiac();
 }
 37
}
 Ví dụ 2
 protected
class Person {
 private String name;
 private Date birthday;
 public String getName() {return name;}
 ...
}
class Employee extends Person {
 private double salary;
 public boolean setSalary(double sal){
 salary = sal;
 return true;
 }
 public String getDetail(){
 String s = name+", "+birthday+", "+salary; //Loi
 }
} 38
 Ví dụ 2
 protected
class Person {
 protected String name;
 protected Date bithday;
 public String getName() {return name;}
 ...
}
class Employee extends Person {
 private double salary;
 public boolean setSalary(double sal){
 salary = sal;
 return true;
 }
 public String getDetail(){
 String s = name+", "+birthday+", "+salary;
 }
} 39
 Ví dụ 2 (tiếp)
public class Test {
 public static void main(String args[]){ 
 Employee e = new Employee();
 e.setName("John");
 e.setSalary(3.0);
 }
}
 40
 Ví dụ 3 – Cùng gói
public class Person {
 Date birthday;
 String name;
 ...
}
public class Employee extends Person {
 ...
 public String getDetail() {
 String s;
 String s = name + "," + birthday;
 s += ", " + salary;
 return s;
 }
}
 41
 Ví dụ 3 – Khác gói
package abc;
public class Person {
 protected Date birthday;
 protected String name;
 ...
}
import abc.Person;
public class Employee extends Person {
 ...
 public String getDetail() {
 String s;
 s = name + "," + birthday + "," + salary;
 return s;
 }
} 42
 3.4. Khởi tạo và huỷ bỏ đối tượng
◼ Khởi tạo đối tượng:
 ◼ Lớp cha được khởi tạo trước lớp con.
 ◼ Các phương thức khởi tạo của lớp con luôn gọi 
 phương thức khởi tạo của lớp cha ở câu lệnh đầu 
 tiên
 ◼ Tự động gọi (không tường minh - implicit): Khi lớp cha 
 CÓ phương thức khởi tạo mặc định
 ◼ Gọi trực tiếp (tường minh - explicit)
◼ Hủy bỏ đối tượng:
 ◼ Ngược lại so với khởi tạo đối tượng
 43
 3.4.1. Tự động gọi constructor của lớp 
 cha
public class TuGiac {
 protected Diem d1, d2; public class Test {
 protected Diem d3, d4; public static void 
 public TuGiac(){ main(String arg[])
 System.out.println {
 ("Lop cha TuGiac()"); HinhVuong hv = 
 } new HinhVuong();
 // }
} }
public class HinhVuong 
 extends TuGiac {
 public HinhVuong(){
 //Tu dong goi TuGiac()
 System.out.println
 ("Lop con HinhVuong()");
 }
 44
}
 3.4.2. Gọi trực tiếp constructor của lớp 
 cha
◼ Câu lệnh đầu tiên trong phương thức khởi 
 tạo của lớp con có thể gọi phương thức khởi 
 tạo của lớp cha
 ◼ super(Danh_sach_tham_so);
 ◼ Điều này là bắt buộc nếu lớp cha không có 
 phương thức khởi tạo mặc định
 ◼ Đã viết phương thức khởi tạo của lớp cha với một số 
 tham số
 ◼ Phương thức khởi tạo của lớp con không bắt buộc phải 
 có tham số.
 45
 Ví dụ public class Test {
 public static 
public class TuGiac {
 void main(String 
 protected Diem d1, d2; arg[])
 protected Diem d3, d4;
 {
 public TuGiac(Diem d1, 
 HinhVuong hv = 
 Diem d2, Diem d3, Diem d4){
 new 
 System.out.println("Lop cha 
 TuGiac(d1, d2, d3, d4)");
 HinhVuong();
 this.d1 = d1; this.d2 = d2;
 }
 this.d3 = d3; this.d4 = d4;
 }
 } Lỗi
}
public class HinhVuong extends TuGiac {
 public HinhVuong(){
 System.out.println
 ("Lop con HinhVuong()");
 } 46
}
 Gọi trực tiếp constructor của lớp cha 
 Phương thức khởi tạo lớp con KHÔNG tham số
public class TuGiac {
 protected Diem d1,d2,d3,d4; . . .
public TuGiac(Diem d1, Diem d2, HinhVuong hv = new 
 Diem d3, Diem d4){ HinhVuong();
 System.out.println("Lop cha 
 TuGiac(d1, d2, d3, d4)");
 this.d1 = d1; this.d2 = d2;
 this.d3 = d3; this.d4 = d4;
 }
}
public class HinhVuong extends TuGiac {
 public HinhVuong(){
 super(new Diem(0,0), new Diem(0,1), 
 new Diem(1,1),new Diem(1,0));
 System.out.println("Lop con HinhVuong()");
 }
 47
}
 Gọi trực tiếp constructor của lớp cha 
 Phương thức khởi tạo lớp con CÓ tham số
public class TuGiac {
 protected Diem d1,d2,d3,d4; . . .
 public TuGiac(Diem d1, HinhVuong hv = 
 Diem d2, Diem d3, Diem d4){ new HinhVuong(
 System.out.println new Diem(0,0), 
 ("Lop cha TuGiac(d1,d2,d3,d4)"); new Diem(0,1), 
 this.d1 = d1; this.d2 = d2; new Diem(1,1), 
 this.d3 = d3; this.d4 = d4; new Diem(1,0));
 }
}
public class HinhVuong extends TuGiac {
 public HinhVuong(Diem d1, Diem d2, 
 Diem d3, Diem d4){
 super(d1, d2, d3, d4);
 System.out.println("Lop con HinhVuong(d1,d2,d3,d4)");
 } 48
}
public class TG {
 private String name;
 public TG(String name) {
 }
}
public class HV extends TG{
 public void test(){
 }
}
 49
 Nội dung
1. Tái sử dụng mã nguồn
2. Kết tập (Aggregation)
3. Kế thừa (Inheritance)
4. Ví dụ và bài tập
 51
Bài tập:
◼ Viết mã nguồn cho lớpPhongBan với các thuộc tính và 
 phương thức như biểu đồ trên cùng phương thức khởi tạo 
 với số lượng tham số cần thiết, biết rằng:
 ◼ Việc thêm/xóa nhân viên được thực hiện theo cơ chế của 
 stack
 ◼ tongLuong() trả về tổng lương của các nhân viên trong 
 phòng.
 ◼ inTTin() hiển thị thông tin của phòng và thông tin của các 
 nhân viên trong phòng.
 PhongBan NhanVien
 1 1..*
-tenPhongBan:String -tenNhanVien:String
-soNhanVien:byte -heSoLuong:double
+SO_NV_MAX:byte = 100 +LUONG_CO_BAN:double=750.000
 +LUONG_MAX:double=20.000.000
+themNV(NhanVien):boolean
+xoaNV():NhanVien +tangLuong(double):boolean
+tongLuong():double +tinhLuong():double
 +inTTin() 52
+inTTin()
public class PhongBan {
 private String tenPhongBan; private byte soNhanVien;
 public static final SO_NV_MAX = 100;
 private NhanVien[] dsnv;
 public boolean themNhanVien(NhanVien nv){
 if (soNhanVien < SO_NV_MAX) { 
 dsnv[soNhanVien] = nv; soNhanVien++;
 return true;
 } else return false;
 }
 public NhanVien xoaNhanVien(){
 if (soNhanVien > 0) {
 NhanVien tmp = dsnv[soNhanVien-1];
 dsnv[soNhanVien-1] = null; soNhanVien--; 
 return tmp;
 } else return null;
 }
 // (cont)...
 53
 // (cont.)
 public PhongBan(String tenPB){
 dsnv = new NhanVien[SO_NV_MAX];
 tenPhongBan = tenPB; soNhanVien = 0;
 }
 public double tongLuong(){
 double tong = 0.0;
 for (int i=0;i<soNhanVien;i++)
 tong += dsnv[i].tinhLuong();
 return tong;
 }
 public void inTTin(){
 System.out.println("Ten phong: "+tenPhong);
 System.out.println("So NV: "+soNhanVien);
 System.out.println("Thong tin cac NV");
 for (int i=0;i<soNhanVien;i++) 
 dsnv[i].inTTin();
 }
}
 54
 Thảo luận
Trong ví dụ trên 
◼ Lớp cũ? Lớp mới?
 ◼ Lớp cũ: NhanVien
 ◼ Lớp mới: PhongBan
◼ Lớp mới tái sử dụng lớp cũ thông qua?
 ◼ Mảng đối tượng của lớp NhanVien: dsnv
◼ Lớp mới tái sử dụng được những gì của lớp 
 cũ?
 ◼ tinhLuong() trong phương thức tongLuong()
 ◼ inTTin() trong phương thức inTTin() 55

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_bai_6_ket_tap_va_ke_thua.pdf