Bài giảng Lập trình - Chương 6: Lập trình tổng quát
Khuân mẫu hàm
Ví dụ hàm tìm giá trị lớn nhất
a. Tìm max hai số nguyên
int max(const int &a, const int &b){
return (a > b)? a: b;
}
b. Tìm max hai số thực
float max(const float &a, const float &b){
return (a > b)? a: b;
}
Nhận xét: Các hàm tìm max của hai số chỉ khác nhau về kiểu dữ liệu,
thuật toán giống nhau.
Tương tự như vậy có rất nhiều hàm chỉ khác nhau về kiểu dữ liệu, không
khác về thuật toán
Giải pháp: tổng quát hóa các hàm chỉ khác nhau về kiểu khuôn mẫu
hàm
Ví dụ tổng quát hóa hàm max
template
T max(const T &a,const T &b){
return (a > b)? a: b;
}
Khuôn mẫu hàm inline
template
inline T max(const T &a,const T &b) {
return (a > b)? a : b;
}
Sử dụng từ khóa
class hoặc typename
để khai báo tham số
khuôn mẫu
Sử dụng
int max(5,7);
Compiler sẽ tạo một hàm theo khuôn mẫu

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình - Chương 6: Lập trình tổng quát
Lập trình
Chương 6: Lập trình tổng quát
2/10/2017
Nội dung
. 6.1 Khuân mẫu hàm (Function template)
. 6.2 Khuân mẫu lớp
. 6.3 Thuật toán tổng quát
Chương 5: Lập trình tổng quát 2
6.1 Khuân mẫu hàm
. Ví dụ hàm tìm giá trị lớn nhất
a. Tìm max hai số nguyên
int max(const int &a, const int &b){
return (a > b)? a: b;
}
b. Tìm max hai số thực
float max(const float &a, const float &b){
return (a > b)? a: b;
}
. Nhận xét: Các hàm tìm max của hai số chỉ khác nhau về kiểu dữ liệu,
thuật toán giống nhau.
. Tương tự như vậy có rất nhiều hàm chỉ khác nhau về kiểu dữ liệu, không
khác về thuật toán
. Giải pháp: tổng quát hóa các hàm chỉ khác nhau về kiểu khuôn mẫu
hàm
Chương 5: Lập trình tổng quát 3
. Ví dụ tổng quát hóa hàm max
Tham số khuôn mẫu
template
T max(const T &a,const T &b){ Sử dụng từ khóa
return (a > b)? a: b; class hoặc typename
để khai báo tham số
}
khuôn mẫu
. Khuôn mẫu hàm inline
template
inline T max(const T &a,const T &b) {
return (a > b)? a : b;
}
. Sử dụng Compiler sẽ tạo một hàm theo khuôn mẫu
có dạng int max(const int&, const int&)
int max(5,7);
Chương 5: Lập trình tổng quát 4
. Ví dụ sử dụng
void main() {
int i1 = 1, i2 = 5;
double d1 = 1.0, d2 = 2.0;
double d = max(d1,d2); // max(double,double)
char c = max('c','a'); // max(char, char)
d = max(i1,d1); // error: ambiguous
c = max('c',i1); // error: ambiguous
d = max(d1,i1); // OK: explicit qualification
c = max('c',i1); // OK: explicit qualification
}
. Áp dụng cho complex?
class complex{ void main{
double real, imag; complex c1(1.1,2.0);
public: complex c2(2.0,2.2);
complex(double r=0,int complex c = max(c1,c2);
i=0); };
double get_real(); Lỗi, vì lớp complex trên chưa định
void set_real(double); nghĩa phép so sánh > sử dụng trong
double get_imag(); hàm khuôn mẫu max
void set_imag(double);
};
Chương 5: Lập trình tổng quát 5
. Giải pháp cho trường hợp trên là định nghĩa toán tử
so sánh lớn hơn cho lớp complex.
. Một khuôn mẫu hàm cũng có thể được nạp chồng bởi
hàm cùng tên hoặc bởi một khuôn mẫu hàm cùng tên
(khác số lượng các tham số hoặc kiểu của ít nhất một
tham số)
– Hàm cùng tên để thực hiện cho các thuật toán đặc biệt. (Ví
dụ, hàm max giữa hai chuỗi ký tự có thuật toán thực hiện
khác với tìm max của hai số int hoặc double)
– Khuôn mẫu hàm cùng tên
template T max(T a, T b, T c) {...}
template T max(T* a, int n) {...}
nhưng không được như thế này:
template T max(T a, T b, T c) {...}
template X max(X a, X b, X c) {...}
Chương 5: Lập trình tổng quát 6
. Tham số khuôn mẫu hàm có thể có hơn một tham số
kiểu, ví dụ:
template void swap(A& a, B& b){}
. Ví dụ:
template
void swap( A &a, B &b){
A temp = a;
a = b; //đúng khi b tương thích với a
b = temp; //đúng khi temp tương thích với b
}
void main(){
int a = 5;
double b = 10.2;
swap(a,b); //swap(int,double)
swap(b,a); //swap(double,int)
}
Chương 5: Lập trình tổng quát 7
Tóm lược
. Khi sử dụng compiler cần biết mã nguồn thực hiện
khuôn mẫu hàm, do vậy khai báo và định nghĩa
khuôn mẫu hàm nên để ở header file sử dụng
template sẽ công khai hết phần thực hiện
. Mã hàm khuôn mẫu chỉ được thực sự sinh ra khi và
chỉ khi khuôn mẫu hàm được sử dụng với kiểu cụ thể
. Một khuôn mẫu hàm được sử dụng nhiều lần với các
kiểu khác nhau thì nhiều hàm khuôn mẫu được tạo
ra
. Một khuôn mẫu hàm được sử dụng nhiều lần với
cùng một kiểu, thì chỉ có một hàm khuôn mẫu được
tạo
Chương 5: Lập trình tổng quát 8
Ưu/nhược điểm của khuôn mẫu hàm
. Ưu điểm
– Tiết kiệm được mã nguồn
– Tính mở: nâng cao tính sử dụng lại, thuật toán viết một lần
sử dụng vô số lần
– Cho phép xây dựng các thư viên chuẩn rất mạnh như các
thư viện thuật toán thông dụng: sao chép, tìm kiếm, sắp xếp,
lựa chọn,
. Nhược điểm
– Không che giấu được mã nguồn thực thi, vì compiler phải
biết mã nguồn khi biên dịch
– Theo dõi, tìm kiếm lỗi phức tạp, đôi khi lỗi nằm ở phần sử
dụng nhưng compiler lại báo trong phần định nghĩa khuôn
mẫu hàm
Chương 5: Lập trình tổng quát 9
6.2 Khuôn mẫu lớp
. Nghiên cứu lớp số phức
#include
class IntComplex{
int real,imag;
public:
Complex(int r = 0, int i =0): real(r),imag(i) {}
int get_real() const { return real; }
int get_imag() const { return imag; }
Complex operator+(const Complex& b) const {
Complex z(real + b.real, imag + b.image);
return z;
}
Complex operator-(const Complex& b) const {
return Complex(real - b.real, imag - b.imag);
}
...
};
Chương 5: Lập trình tổng quát 10
class DoubleComplex{
double real,imag;
public:
Complex(double r = 0, double i =0): real(r),imag(i) {}
double get_real() const { return real; }
double get_imag() const { return imag; }
Complex operator+(const Complex& b) const {
Complex z(real + b.real, imag + b.image);
return z;
}
Complex operator-(const Complex& b) const {
return Complex(real - b.real, imag - b.imag);
}
...
};
. Hai lớp số phức trên khác nhau gì? Giống nhau gì?
Chương 5: Lập trình tổng quát 11
. Tương tự nhu vậy, trong thực tế có rất nhiều cấu trúc
dữ liệu chỉ khác nhau về kiểu dữ liệu còn hoàn toàn
giống về phép toán, ví dụ như vector, list, complex,
. Để tiết kiệm mã nguồn thực thi tổng quát hóa kiểu
dữ liệu cho lớp
template
class Complex{
T real,imag;
public:
Complex(T r = 0, T i =0): real(r),imag(i) {}
T get_real() const { return real; }
T get_imag() const { return imag; }
Complex operator+(const Complex& b) const {
Complex z(real + b.real, imag + b.image);
return z;
}
Complex operator-(const Complex& b) const;
...
};
Chương 5: Lập trình tổng quát 12
. Định nghĩa hàm thành viên bên ngoài khai báo lớp
template
Complex::Complex operator-(const Complex& b) const
{
return Complex(real - b.real, imag - b.imag);
}
. Sử dụng
void main{
Complex c1(1,1), c2(2,3);
Complex c3 = c1+c2;
Complex c4(1.0,2.0), c5(3.0,5.0);
Complex c6 = c4 + c5;
};
Chương 5: Lập trình tổng quát 13
Tham số khuôn mẫu
. Tham số khuôn mẫu có thể là hằng hoặc kiểu (để làm
tham số mặc định)
template
class Array{
T data[N];
public:
... Tham số mặc định
};
. Sử dụng
void main(){
Array a; Giống nhau
Array b;
Array c;
}
Chương 5: Lập trình tổng quát 14
Bài tập
. Xây dựng một khuôn mẫu hàm cho phép tìm giá trị
lớn nhất/hoặc nhỏ nhất trong một mảng
. Tổng quát hóa kiểu dữ liệu cho lớp array, thực hiện
các hàm thành viên cần thiết để có thể
– Khai báo và khởi tạo giá trị ban đầu
– Hủy bộ nhớ khi không còn sử dụng
– Thực hiện các phép toán +,-, +=, -=,
Chương 5: Lập trình tổng quát 15
6.3 Thuật toán tổng quát
. Ví dụ: hãy viết hàm sắp xếp các phần tử của một
mảng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
void sort(int *p, int n){
for(int i = 0; i < n-1; i++)
for(int j = n-1; j > i; --j)
if(p[j] < p[j-1])
swap(p[j], p[j-1]);
}
void swap(int &a, int &b){
int t = a;
a = b;
b = t;
}
Chương 5: Lập trình tổng quát 16
. 1. Tổng quát hóa kiểu dữ liệu của các phần tử
template
void sort(T *p, int n){
for(int i = 0; i < n-1; i++)
for(int j = n-1; j > i; --j)
if(p[j] < p[j-1])
swap(p[j], p[j-1]);
}
void swap(T &a, T &b){
T t = a;
a = b;
b = t;
}
. Thuật toán trên áp dụng cho nhiều kiểu dữ liệu có
định nghĩa phép so sánh nhỏ hơn
Int p[100];
sort(p,100); //OK
char p2[100];
sort(p2,100); //OK
complex p3[100];
sort(p3,100) //Lỗi, chỉ áp dụng được khi lớp complex định
//nghĩa phép so sánh nhỏ hơn
Chương 5: Lập trình tổng quát 17
. Câu hỏi: làm thế nào để ta có thể sắp xếp lại từ lớn
đến nhỏ mà không cần phải viết lại hàm
. Giải pháp: cho thêm tham biến vào khai báo hàm
enum comparetype {less, greater, abs_less, abs_greater};
template
void sort(T *p, int n,comparetype c){
for(int i = 0; i < n-1; i++)
for(int j = n-1; j > i; --j)
switch(c){
case less:
if(p[j] < p[j-1])
swap(p[j], p[j-1]);
break;
case greater:
if(p[j] > p[j-1])
swap(p[j], p[j-1]);
break;
case abs_less:
if(abs(p[j]) < abs(p[j-1])
swap(p[j], p[j-1]);
break;
case abs_greater:
if(abs(p[j]) > abs(p[j-1]))
swap(p[j], p[j-1]);
break;
}
}
Chương 5: Lập trình tổng quát 18
. Nhược điểm:
– Hiệu quả không cao
– Tốc độ chậm
– Không có tính năng mở: ví dụ nếu muốn só sánh số phức
theo phần thực thì không dùng được cách trên
. Giải pháp: tổng quát hóa phép toán
template
void sort(T *p, int n, Compare comp){
for(int i = 0; i < n-1; i++)
for(int j = n-1; j > i; --j)
if(comp(p[j], p[j-1]))
swap(p[j], p[j-1]);
}
. Kiểu Compare có thể là
– Một hàm
– Một đối tượng thuộc lớp có định nghĩa lại toán tử gọi hàm
Chương 5: Lập trình tổng quát 19
. Kiểu Compare là một hàm
template
inline bool less(const T &a, const T &b){
return a < b; //return operator<(a,b)
}
template
inline bool greater(const T &a, const T &b){
return a > b; //return operator>(a,b)
}
– Sử dụng
int v[100];
double d[100]; Một hàm
sort(v,100,less);
sort(d,100,greater)
Chương 5: Lập trình tổng quát 20
– So sánh số phức
template
inline bool less_real(const complex &a, const complex &b){
return (a.get_real() > b.get_real()) //return operator>(a,b)
}
– Sử dụng
complex c[100];
Sort(c,100,less_real);
Chương 5: Lập trình tổng quát 21
. Kiểu compare là một đối tượng có định nghĩa lại toán
tử gọi hàm
template
struct Less {
bool operator()(const T &a, const T &b){
return a<b;
}
};
template
struct Greater {
bool operator()(const T &a, const T &b){
return a>b;
}
};
– Sử dụng
int v[100];
double d[100]; Một đối tượng
sort(v,100,Less());
sort(d,100,Greater())
Chương 5: Lập trình tổng quát 22
Bài tập
. Áp dụng tổng quát hóa kiểu dữ liệu và tổng quát hóa phép toán
để xây dựng các hàm càn thiết thực hiện các phép toán cộng,
trừ, nhân, chia từng phần tử của hai mảng. Sau đó viết chương
trình minh họa cách sử dụng.
. Gợi ý:
– Hàm thực hiện phép toán
template
void operation(T *p1, T *p2, T *result,int n, OP op){...}
– Định nghĩa phép toán theo dạng hàm
template
T add(const T &a, const T &b){...}
...
– Hoặc định nghĩa phép toán theo dạng đối tượng
template
struct Add{...};
...
Chương 5: Lập trình tổng quát 23
Chương trình
template
void operation(T* p1, T* p2,T* result,int n, OP op){
for(int i = 0;i<n;i++){
result[i] = op(p1[i],p2[i]);
}
}
template
T add(const T& a, const T& b){ return a+b;}
template
struct Add{
T operator()(const T& a, const T& b){ return a+b;}
};
template
void display(const T& a, int n){
cout<<"\n";
for(int i = 0;i<n;i++)
cout<<"\t"<<a[i];
}
Chương 5: Lập trình tổng quát 24
Chương trình
void main(){
int a[5] = {1,2,3,4,5};
int b[5] = {11,12,13,14,15};
int result[5];
operation(a,b,result,5,add);
display(result,5);
operation(a,b,result,5,Add());
display(result,5);
}
Chương 5: Lập trình tổng quát 25File đính kèm:
bai_giang_lap_trinh_chuong_6_lap_trinh_tong_quat.pdf

