Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình

Tại sao cần phong cách lập trình?

• Chương trình thường phải chỉnh sửa vì những

lí do:

• Chưa hoàn thiện hoặc bị lỗi: phải bảo trì

• Thêm chức năng mới: mở rộng

• Phong cách lập trình có ảnh hưởng rất lớn tới

nguồn lực cần thiết để đọc hiểu và chỉnh sửa

chương trình.

Tại sao cần phong cách lập trình?

• “Programming is an art of telling

another human what one wants

the computer to do.”

Donald Knuth.

• “Programming is 10% writing

code, and 90% reading code.

Reading your own code and

reading other code.”

• “Taking that extra time to write a

proper description of what you

worked on will save huge

amounts of time in the future.”

Tomer Ben Rachel, a full stack

developer.

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình trang 1

Trang 1

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình trang 2

Trang 2

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình trang 3

Trang 3

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình trang 4

Trang 4

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình trang 5

Trang 5

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình trang 6

Trang 6

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình trang 7

Trang 7

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình trang 8

Trang 8

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình trang 9

Trang 9

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 51 trang duykhanh 4420
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 5: Phong cách lập trình
 ưu tiên các phép toán)
 • Phân tách các phần tử trong một danh sách
31/03/2020 SangDV 15
 Ví dụ dấu cách
// Dense code // Spaced declarations
int numCars=0,time=0; int numCars = 0, time = 0;
// Confusing expression // Emphasize precedences
a = b c+d 2; a = b*c + d*2;
// No space after if/while
while(a!=0) {} // Space after if/while
 while (a != 0) {}
// Space after function name
x = power (y,2); // No space after function name
 // but space between parameters 
 x = power(y, 2);
 31/03/2020 SangDV 16
Ví dụ dòng trống
• Dùng dòng trống để chia code thành các phần chính
#include 
#include 
/* Read a circle's radius from stdin, and compute and write its
 diameter and circumference to stdout. Return 0 if successful. */
int main() {
 const double PI = 3.14159;
 int radius;
 int diam;
 double circum;
 printf("Enter the circle's radius:\n");
 if (scanf("%d", &radius) != 1)
 {
 fprintf(stderr, "Error: Not a number\n");
 exit(EXIT_FAILURE); 
 }
31/03/2020 SangDV 17
Ví dụ dòng trống
• Dùng dòng trống để chia code thành các phần chính
 diam = 2 * radius;
 circum = PI * (double)diam;
 printf("A circle with radius %d has diameter %d\n",
 radius, diam);
 printf("and circumference %f.\n", circum);
 return 0;
}
31/03/2020 SangDV 18
Định dạng biểu thức
• Nên dùng các biểu thức dạng nguyên bản
• Ví dụ: Kiểm tra nếu n thỏa mãn j < n < k
 if (!(n >= k) && !(n <= j))
 if ((j < n) && (n < k)) 
• Biểu thức điều kiện có thể đọc như cách thức bạn viết
 thông thường
 • Đừng viết biểu thức điều kiện theo kiểu mà bạn không bao 
 giờ sử dụng
31/03/2020 SangDV 19
Định dạng biểu thức
• Dùng () để tránh nhầm lẫn
• Ví dụ: Kiểm tra nếu n thỏa mãn j < n < k
 if (j < n && n < k) 
 if ((j < n) && (n < k)) 
• Nên nhóm các nhóm một cách rõ ràng
• Toán tử quan hệ (ví dụ “>”) có độ ưu tiên cao hơn các
 toán tử logic (ví dụ “&&”), nhưng không phải ai cũng
 nhớ điều đó.
31/03/2020 SangDV 20
Định dạng biểu thức
• Dùng () để tránh nhầm lẫn
• Ví dụ: đọc và in các ký tự cho đến cuối tệp.
 while (c = getchar() != EOF)
 putchar(c);
 while ((c = getchar()) != EOF)
 putchar(c);
• Nên nhóm các nhóm một cách rõ ràng
• Toán tử Logic (“!=“) có độ ưu tiên cao hơn toán tử gán
 (“=“)
31/03/2020 SangDV 21
Định dạng biểu thức
• Đơn giản hóa các biểu thức phức tạp
• Ví dụ: Xác định các ký tự tương ứng với các tháng của
 năm
 if ((c == 'J') || (c == 'F') || (c == 
 'M') || (c == 'A') || (c == 'S') || (c 
 == 'O') || (c == 'N') || (c == 'D')) 
 if ((c == 'J') || (c == 'F') || 
 (c == 'M') || (c == 'A') || 
 (c == 'S') || (c == 'O') || 
 (c == 'N') || (c == 'D'))
• Nên xắp xếp các cơ cấu song song. 
31/03/2020 SangDV 22
Quy tắc đặt tên
• Một vấn đề quan trọng trong phong cách lập trình là làm thế
 nào đặt tên thích hợp cho các thành phần của chương trình:
 • Các tệp (files)
 • Các hàm
 • Các biến
 • etc
• Quy tắc đặt tên có thể gây tranh cãi và thường đề cập tới:
 • Độ dài các định danh
 • Làm thế nào kết hợp ký tự (hoa và thường) với các số
 • Làm thế nào để phân tách các từ trong một định danh nhiều
 từ (dấu cách không được dùng)
 • etc
31/03/2020 SangDV 23
 Quy tắc đặt tên
Files: Files:
 x2.cc f.h gcd.cc numerical.h
Variables: Variables:
 int nl; int numLetters;
 double n, m; double x, y; // coordinates
Functions: Functions:
 double f(double n); double sqrt(double x);
 31/03/2020 SangDV 24
Một số khuyến nghị về quy tắc đặt tên
• Đặt tên có ý nghĩa để từ tên gọi có thể hiểu được vai
 trò của nó.
• Có thể đặt tên ngắn nếu ý nghĩa của nó tường minh
 trong ngữ cảnh. Ví dụ:
 for (int i = 0; i < n; ++i)  
 double d; // represents distance
 // this could be obvious in a program
 // written by Physicists
31/03/2020 SangDV 25
Một số khuyến nghị về quy tắc đặt tên
• Các tên i, j, k được dùng cho các chỉ sổ.
• Các biến bắt đầu bởi n thường dùng để chỉ các số tự nhiên.
• Các biến bắt đầu bởi x, y, z thường để chỉ các số thực
 (ví dụ tọa độ).
• Ví du: tên cho khoảng cách.
 • di (rất tệ: difference? 푖?...)
 • dis (tệ: display? disjoint?...) 
 • dist (tốt hơn nhưng có thể cải thiện thêm)
 • distance (tốt nhất)
 • d (chấp nhận được trong ngữ cảnh toán hay vật lý khi luôn
 dùng để ký hiệu khoảng cách. Dùng ký tự khác có thể gây
 nhầm lẫn.
31/03/2020 SangDV 26
Một số khuyến nghị về quy tắc đặt tên
• Dùng tên có nhiều từ để cải thiện khả năng đọc:
 numLetters, first_element, IsPrime, 
 StartTime, 
• Lập trình với các tên ngắn sẽ dẫn tới hậu quả mất nhiều
 thời gian hơn để phát triên: do khó hiểu và khó debug. 
 Thêm một vài ký tự vào tên biến có thể tiết kiệm nhiều thời
 gian. Ví dụ:
 int t; → int timeInSeconds;
• Lập trình với tên biến dài cũng không hiệu quả. Đa số IDE 
 có chế độ tự hoàn thành và có thể định dang tên biến chỉ
 sau khi gõ vài ký tự.
• Bạn muốn sử dụng thời gian của mình vào việc nào hơn: 
 viết chương trình hay ngồi debug?
31/03/2020 SangDV 27
Kết hợp các từ: một vài phong cách
Camel Case myFunctionName
Pascal Case MyClassName
Snake Case my_variable_name
SCREAMING SNAKE CASE MY_CONSTANT_NAME
Phương án nào tốt hơn?
• Hãy tuân theo quy tắc của phong
 cách lập trình
• Hãy nhất quán
31/03/2020 SangDV 28
Đặc tả hàm
• Mẹ tôi nói:
 “Con ơi, ra chợ mua cho mẹ 1 chai sữa. Nếu có trứng
 thì mua 6”
 Tôi quay về với 6 chai sữa.
 Mẹ nói: “Sao lại mua 6 chai sữa?”
 Tôi nói: “VÌ HỌ CÓ TRỨNG!!!”
31/03/2020 SangDV 29
Đặc tả hàm
• Trong khóa này ta tập trung vào vấn đề làm sao viết
 đặc tả tốt cho hàm. Những quy tắc quan trọng:
 • Đặt tên tốt cho hàm và các tham số
 • Mô tả ý nghĩa và miền giá trị của các tham số
 • Mô tả hàm làm cái gì và/hoặc trả về cái gì.
• Một đặc tả hàm tốt sẽ cho phép lập trình viên hiểu
 chính xác hàm làm gì mà không cần nhìn vào thân
 hàm
• Cần thiết: mỗi tham số cần được đề cập trong đặc tả
 của hàm.
31/03/2020 SangDV 30
 Ví dụ đặc tả hàm
// Checks whether it is a multiple
bool check(int n, int m);
// Questions:
// What does the function name mean?
// Who is multiple of whom?
// Can m be zero?
// Pre: m > 0.
// Checks whether n is multiple of m
bool isMultiple(int n, int m);
 31/03/2020 SangDV 31
 Ví dụ đặc tả hàm
// Draws a rectangle
void d(int n, int m);
// Questions: what is the height and width
// of the rectangle? What is the output?
// Better specification (notice the names):
// Pre: nrows > 0, ncols > 0
// Draws a rectangle of ‘*’ in cout
// consisting of nrows rows and ncols columns
void drawRectangle(int nrows, int ncols);
 31/03/2020 SangDV 32
Chú thích
• Chú thích giúp việc đọc hiểu mã nguồn một
 cách trôi chảy.
• Chú thích không những quan trọng với người
 đọc mà còn đối với cả người viết ra.
• Viết chú thích là một nghệ thuật. Mỗi lập trình
 viên có phong cách riêng. Điểm chung là: 
 không chú thích quá nhiều hoặc quá ít. Chỉ chú
 thích khi cần thiết.
• Đặt tên hợp lý cho các biến và hàm là bước
 khởi đầu tốt cho việc viết tài liệu chương trình.
31/03/2020 SangDV 33
 Ví dụ về chú thích
 • Mất bao nhiêu thời gian để hiểu đoạn mã sau làm gì?
for (int i = P.size()-1; i >= 0; --i) eval = eval x + P[i];
 31/03/2020 SangDV 34
 Ví dụ về chú thích
 • Sẽ không mất nhiều thời gian nếu ta thêm dùng chú
 thích đơn giản
// Evaluates the polynomial P(x) using Horner’s scheme
for (int i = P.size()-1; i >= 0; --i) eval = eval x + P[i];
 31/03/2020 SangDV 35
Đừng chú thích thừa
 blah, blah,
 blah, blah,
 // We declare the variable
 blah, blah, 
 // and initialize to zero
 int n = 0;
 if (a%2 == 0) // If it is an even number
 ++i; // we increase i at each iteration
 // and we add the elements
 A[i] = B[i] + C[i]; 
31/03/2020 SangDV 36
 Chú thích gần ngôn ngữ tự nhiên nhất có thể
// What is f? // Ah, yeah!
while (f == false) {  } while (not found) {  }
// What’s a and p? // Clear enough
a = 2*p; angle = 2*Pi;
// Hmmm, that long? // Much nicer
if (a >= 0) return true; return a >= 0;
else return false;
// Too verbose if nobody
// else is using r // Much simpler
double r = sqrt(x); if (sqrt(x) > z) {  }
if (r > z) {  }
 31/03/2020 SangDV 37
• Chắc bạn không muốn code của bạn có đoạn chú
 thích như này?
31/03/2020 SangDV 38
Một vài trích dẫn nổi tiếng về lập trình
• “Documentation is a love letter that you write to your future self.”
 Damian Conway
• “Commenting your code is like cleaning your bathroom - you 
 never want to do it, but it really does create a more pleasant 
 experience for you and your guests.”
 Ryan Campbell
• “Looking at code you wrote more than two weeks ago is like 
 looking at code you are seeing for the first time.”
 Dan Hurvitz
• “The sooner you start to code, the longer the program will take.”
 Roy Carlson
31/03/2020 SangDV 39
GOOD PROGRAMMING STYLE
1. Write clearly / don't be too clever – Viết rõ ràng –
đừng quá thông minh (kỳ bí)
2. Say what you mean, simply and directly – Trình bày
vấn đề 1 cách đơn giản, trực tiếp
3. Use library functions whenever feasible. – Sử dụng
thư viện mọi khi có thể
4. Avoid too many temporary variables – Tránh dùng
nhiều biến trung gian
5. Write clearly / don't sacrifice clarity for efficiency – Viết
rõ rang / đừng hy sinh sự rõ rang cho hiệu quả
6. Let the machine do the dirty work – Hãy để máy tính
làm những việc nặng nhọc của nó. ( tính toán )
31/03/2020 SangDV 40
GOOD PROGRAMMING STYLE
7. Replace repetitive expressions by calls to common 
functions. – Hãy thay những biểu thức lặp đi lặp lại bằng
cách gọi các hàm
8. Parenthesize to avoid ambiguity. – Dùng () để tránh
rắc rối
9. Choose variable names that won't be confused –
Chọn tên biến sao cho tránh được lẫn lộn
10. Avoid unnecessary branches. – Tránh các nhánh
không cần thiết
11. If a logical expression is hard to understand, try 
transforming it – Nếu 1 biểu thức logic khó hiểu, cố gắng
chuyển đổi cho đơn giản
12. Choose a data representation that makes the 
program simple – Hãy lựa chọn cấu trúc dữ liệu để
chương trình thành đơn giản
31/03/2020 SangDV 41
GOOD PROGRAMMING STYLE
13. Write first in easy-to-understand pseudo language; 
then translate into whatever language you have to use. –
Trước tiên hãy viết ct bằng giả ngữ dễ hiểu, rồi hãy
chuyển sang ngôn ngữ cần thiết.
14. Modularize. Use procedures and functions. – Mô đul
hóa. Dùng các hàm và thủ tục
15. Avoid gotos completely if you can keep the program 
readable. – Tránh hoàn toàn việc dùng goto
16. Don't patch bad code /{ rewrite it. – Không chắp vá
mã xấu – Viết lại đoạn code đó
17. Write and test a big program in small pieces. – Viết
và kiểm tra 1 CT lớn thành từng CT con
31/03/2020 SangDV 42
GOOD PROGRAMMING STYLE
18. Use recursive procedures for recursively-defined data 
structures. – Hãy dùng các thủ tục đệ quy cho các cấu trúc dữ
liệu đệ quy
19. Test input for plausibility and validity. – Kiểm tra đầu vào
để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ
20. Make sure input doesn't violate the limits of the program. 
– Hãy đảm bảo đầu vào không quá giới hạn cho phép của CT
21. Terminate input by end-of-file marker, not by count. – Hãy
kết thúc dòng nhập bằng ký hiệu EOF, không dùng phép đếm
22. Identify bad input; recover if possible. – Xác định đầu vào
xấu, khôi phục nếu có thể
23. Make input easy to prepare and output self-explanatory. –
Hãy làm cho đầu vào đơn giản, dễ chuẩn bị và đầu ra dễ hiểu
31/03/2020 SangDV 43
GOOD PROGRAMMING STYLE
24. Use uniform input formats. – Hãy dùng các đầu vào
theo các định dạng chuẩn.
25. Make sure all variable are initialized before use.- Hãy
đảm bảo các biến được khởi tạo trước khi sử dụng
26. Test programs at their boundary values. – Hãy kiểm
tra CT tại các cận
26. Check some answers by hand. – Kiểm tra 1 số câu
trả lời bằng tay
27. 10.0 times 0.1 is hardly ever 1.0. – 10 nhân 0.1 
không chắc đã = 1.0
28. 7/8 is zero while 7.0/8.0 is not zero. 7/8 =0 nhưng
7.0/8.0 0
29. Make it right before you make it faster. – Hãy làm
cho CT chạy đúng, trước khi làm nó chạy nhanh
31/03/2020 SangDV 44
GOOD PROGRAMMING STYLE
30. Make it clear before you make it faster. – Hãy viết code rõ ràng, 
trước khi làm nó chạy nhanh
31. Let your compiler do the simple optimizations. – Hãy để trình dịch
thực hiện các việc tôi ưu hóa đơn giản
32. Don't strain to re-use code; reorganize instead. – Đừng cố tái sử
dụng mã, thay vì vậy, hãy tổ chức lại mã
33. Make sure special cases are truly special. – Hãy đảm bảo các
trường hợp đặc biệt là thực sự đặc biệt
34. Keep it simple to make it faster. – Hãy giữ nó đơn giản để làm cho
nó nhanh hơn
35. Make sure comments and code agree. – Chú thích phải rõ ràng, sát
code
36. Don't comment bad code | rewrite it. – Đừng chú thích những đoạn
mã xấu, hẫy viết lại
37. Use variable names that mean something. – Hãy dùng các tên biến
có nghĩa
38. Format a program to help the reader understand it.- Hãy định dạng
CT để giúp người đọc hiểu đc CT
39. Don't over-comment. – Đừng chú thích quá nhiều
31/03/2020 SangDV 45
Viết tài liệu chương trình
31/03/2020 SangDV 46
Tài liệu ngoài cho các lập trình viên khác
• Giới thiệu với các lập trình viên khác mã nguồn
 dùng để làm gì
• Nhiều công ty lớn tự đặt chuẩn riêng để viết tài
 liệu ngoài
• Mục tiêu là cho phép các lập trình viên khác sử
 dụng và thay đổi mã nguồn mà không cần đọc
 và hiểu từng dòng lệnh
31/03/2020 SangDV 47
Viết tài liệu ngoài
Bước 1: Miêu tả một cách tổng quát cách thức hoạt động của
chương trình
 • Chương trình phải làm gì?
 • Phải đọc từ nguồn dữ liệu nào, ghi vào đâu?
 • Giả thiết gì với đầu vào?
 • Dùng giải thuật nào? 
Bước 2:
 • Miêu tả một cách tổng quát quy trình nghiệp vụ của
 chương trình (giống như cách miêu tả 1 flowchart)
 • Có thể vẽ biểu đồ
 • Giải thích các giải thuật phức tạp được ưử dụng trong
 chương trình, hoặc cho biết có thể tìm được lời giải
 thích ở đâu
31/03/2020 SangDV 48
Viết tài liệu ngoài
Bước 3:
• Nếu chương trình bao gồm nhiều file, giải thích nội dung 
 từng file
• Giải thích cấu trúc dữ liệu được sử dụng phổ biến trong
 chương trình
• Giải thích việc sử dụng các biến toàn cục trong các chương
 trình con
Bước 4:
• Miêu tả các hàm chính trong chương trình
 • Lập trình viên tự quyết định hàm nào là hàm chính trong
 chương trình của mình
 • Xem xét hàm nào là hàm nghiệp vụ thực sự, ko nhất
 thiết phải là hàm dài nhất hay khó viết nhất
• Miêu tả các tham số đầu vào và giá trị trả về
31/03/2020 SangDV 49
Viết tài liệu cho người dùng
• Đây chính là hướng dẫn sử dụng (user manual)
• Là phần không thể thiếu khi viết tài liệu cho 1 dự án
 phần mềm, nhưng không phải phần quan trọng nhất
31/03/2020 SangDV 50
Viết tài liệu kiểm thử
• Tài liệu kiểm thử là 1 trong số các tài liệu quan trong
 của 1 dự án phần mềm
• Nếu được, bạn nên viết ra 1 số bằng chứng về việc
 bạn đã kiểm thử chương trình của bạn với nhiều đầu
 vào khác nhau
• Việc không viết tài liệu kiểm thử có thể gây ra nhiều
 hậu quả nặng nề
31/03/2020 SangDV 51

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_lap_trinh_chuong_5_phong_cach_lap_trinh.pdf