Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả

Dùng chỉ thị chương trình dịch

• Một số compilers có vai trò rất lớn trong việc

tối ưu chương trình

• Chúng phân tích sâu mã nguồn và làm mọi điều

“machinely” có thể

• Ví dụ GNU g++ compiler trên Linux/Cygwin cho

chương trình viết bằng C

g++ –O5 –o myprog myprog.c

• Có thể cải thiện hiệu năng từ 10% đến 300%

Nhưng.

• Bạn vẫn có thể thực hiện những cải tiến mà trình dịch

không thể

• Bạn phải loại bỏ tất cả những chỗ bất hợp lý trong

code

• Làm cho chương trình hiệu quả nhất có thể

• Có thể phải xem lại khi thấy chương trình chạy chậm

• Vậy cần tập trung vào đâu để cải tiến nhanh nhất, tốt nhất?

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả trang 1

Trang 1

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả trang 2

Trang 2

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả trang 3

Trang 3

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả trang 4

Trang 4

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả trang 5

Trang 5

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả trang 6

Trang 6

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả trang 7

Trang 7

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả trang 8

Trang 8

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả trang 9

Trang 9

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 50 trang duykhanh 5340
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 4: Kỹ thuật viết mã nguồn hiệu quả
;
 return 0;
}
Khi chương trình trên được biên dịch, mã máy được tạo ra 
tương tự như hàm main() bên dưới:
int main(){
 cout 6 ? 3 : 6) << '\n';
 cout 3 ? 6 : 3) << '\n';
 return 0;
}
3/24/2020 12
Inline functions
#include 
using namespace std;
inline int max(int a, int b){
 return a > b ? a : b;
}
int main() {
 cout << max(3, 6) << '\n';
 cout << max(6, 3) << '\n';
 return 0;
}
Khi chương trình trên được biên dịch, mã máy được tạo ra 
tương tự như hàm main() bên dưới:
int main(){
 cout 6 ? 3 : 6) << '\n';
 cout 3 ? 6 : 3) << '\n';
 return 0;
}
3/24/2020 13
Inline functions
Trình biên dịch có thể không thực hiện nội
tuyến trong các trường hợp như:
• Hàm chứa vòng lặp (for, while, do-while).
• Hàm chứa các biến tĩnh.
• Hàm đệ quy.
• Hàm chứa câu lệnh switch hoặc goto.
3/24/2020 14
Inline functions
• Ưu điểm:
‒ Tiết kiệm chi phí gọi hàm.
‒ Tiết kiệm chi phí của các biến trên ngăn xếp khi hàm được 
 gọi.
‒ Tiết kiệm chi phí cuộc gọi trả về từ một hàm.
• Nhược điểm:
‒ Tăng kích thước file thực thi do sự trùng lặp của cùng một 
 mã.
‒ Khi được sử dụng trong file tiêu đề (*.h), nó làm cho file tiêu 
 đề của bạn lớn hơn.
‒ Hàm nội tuyến có thể không hữu ích cho nhiều hệ thống 
 nhúng. Vì trong các hệ thống nhúng, kích thước mã quan 
 trọng hơn tốc độ.
3/24/2020 15
Macros
 #define max(a,b) (a > b ? a : b)
• Các hàm inline cũng giống như macros vì cả 2 được
 khai triển khi dịch compile time
 • macros được khai triển bởi preprocessor, còn inline 
 functions được truyền bởi compiler. 
• Tuy nhiên có nhiều điểm khác biệt:
 • Inline functions tuân thủ các thủ tục như 1 hàm binh
 thường.
 • Inline functions có cùng syntax như các hàm khác, chỉ
 có điều là có thêm từ khóa inline khi khai báo hàm.
 • Các biểu thức truyền như là đối số cho inline functions 
 được tính 1 lần. Biểu thức truyền như tham số cho
 macros có thể được tính mỗi lần macro được sử dụng. 
 • Bạn không thể gỡ rối cho macros, nhưng với inline 
 functions thì có thể.
3/24/2020 16
Biến tĩnh (static variables)
• Kiểu dữ liệu static tham chiếu tới global hay 'static' 
 variables, chúng được cấp phát bộ nhớ khi dịch
 compile-time.
 int int_array[100];
 int main() { 
 static float float_array[100]; 
 double double_array[100]; 
 char *pchar;
 pchar = (char *)malloc(100);
 /* .... */
 return (0); 
 }
3/24/2020 17
Static Variables
• Các biến khai báo trong chương trình con được cấp phát bộ
 nhớ khi chương trình con được gọi và sẽ bị loại bỏ khi kết
 thúc chương trình con. 
• Khi bạn gọi lại chương trình con, các biến cục bộ lại được
 cấp phát và khởi tạo lại. 
• Nếu bạn muốn 1 giá trị vẫn được lưu lại cho đến khi kết
 thúc toàn chương trình, bạn cần khai báo biến cục bộ của
 chương trình con đó là static và khởi tạo cho nó 1 giá trị.
 • Việc khởi tạo sẽ chỉ thực hiện lần đàu tiên chương trình được
 gọi và giá trị sau khi biến đổi sẽ được lưu cho các lần gọi sau. 
 • Bằng cách này 1 chương trình con có thể “nhớ” một vài mẩu
 tin sau mỗi lần được gọi. 
• Dùng biến Static thay vì Global:
 • Ưu điểm của 1 biến static: biến cục bộ của chương trình con, 
 do đó tránh được các hiệu ứng phụ (side effects). 
3/24/2020 18
Stack, heap
• Khi thực hiện, vùng dữ liệu data segment của
 một chương trình được chia làm 3 phần: 
 • static, stack, và heap data. 
• Static: global hay static variables
• Stack data:
 • các biến cục bộ của chương trình con
 • ví dụ double_array trong ví dụ trên. 
• Heap data:
 • Dữ liệu được cấp phát động (ví dụ, pchar trong ví
 dụ trên). 
 • Dữ liệu này sẽ còn cho đến khi ta giải phóng hoặc
 khi kết thúc chương trình.
3/24/2020 19
 Tính toán trước các giá trị
 • Nếu bạn phải tính đi tính lại 1 biểu thức, thì
 nên tính trước 1 lần và lưu lại giá trị, rồi dùng
 giá trị ấy sau này
int f(int i){ static int[] values = 
 if (i = 0){ {0, 0, 2,3*3-3, ..., 9*9-9};
 return i * i - i; int f(int i){ 
 } if (i = 0) 
 return 0; return values[i];
} 
 return 0; 
 } 
 3/24/2020 20
Loại bỏ những biểu thức thông thường
• Đừng tính cùng một biểu thức nhiều lần!
• Một số compilers có thể nhận biết và xử lý.
 for (i = 1; i<= 10; i++)
 x += strlen(str); 
 Y = 15 + strlen(str);
 len = strlen(str); 
 for (i = 1; I <= 10; i++) x += len; 
 Y = 15 + len; 
3/24/2020 21
Sử dụng các biến đổi số học!
• Trình dịch không thể tự động xử lý
if (a > sqrt(b))
 x = a*a + 3*a + 2;
if (a *a > b)
 x = (a+1)*(a+2);
3/24/2020 22
 Dùng “lính canh” -Tránh những kiểm tra 
 không cần thiết
 • Trước 
char s[100], searchValue;
int pos, found, size; 
// Gán giá trị cho s, searchValue
size = strlen(s);
pos = 0; 
While (pos < size) && (s[pos] != searchValue) 
 do pos++;
if (pos >= size) found =0 
else found = 1; 
 3/24/2020 23
 Dùng “lính canh” .
 • Ý tưởng chung
 • Đặt giá trị cần tìm vào cuối xâu
 • Luôn đảm bảo tìm thấy giá trị cần tìm.
 • Nhưng nếu vị trí >= size nghĩa là không tìm thấy!
 size = strlen(s);
 strcat(s, searchValue);
 pos = 0; 
 while ( s[pos] != searchValue) 
 do pos++;
 if (pos >= size) found = 0 
 else found = 1; 
Có thể làm tương tự với mảng, danh sách 
 3/24/2020 24
Dịch chuyển những biểu thức bất biến ra 
khỏi vòng lặp
• Đừng lặp các biểu thức tính toán không cần thiết
• Một số Compilers có thể tự xử lý!
 for (i =0; i<100;i++)
 plot(i, i*sin(d)); 
 M = sin(d);
 for (i =0; i<100;i++)
 plot(i, i*M); 
3/24/2020 25
Không dùng các vòng lặp ngắn
for (i =j; i<= j+3;i++)
 sum += q*i -i*7;
i = j; 
sum += q*i -i*7; 
i ++; 
sum += q*i -i*7; 
i ++; 
sum += q*i-i*7; 
3/24/2020 26
Giảm thời gian tính toán
• Trong mạng nơ-ron sử
 dụng hàm kích hoạt
 sigmoid
• Với x dương lớn ta có
 sigmoid(x)  1
• Với x âm “lớn” 
 sigmoid (x)  0
 1
 sigmoid(x) =
 1+ e−kx
3/24/2020 27
Tính Sigmoid
float sigmoid (float x ){
 return 1.0 / (1.0 + exp(-x))
};
• Hàm exp(-x) mất rất nhiều thời gian để tính!
 • Những hàm kiểu này người ta phải dùng khai triển
 chuỗi
 • Chuỗi Taylor /Maclaurin 
 • Tính tổng các số hạng dạng ((-x)n / n!)
 • Mỗi số hạng lại dùng các phép toán với số thực
 dấu phẩy động
• Mạng nơ-ron thường gọi hàm sigmoid rất
 nhiều lần khi thực hiện tính toán.
3/24/2020 28
Tính Sigmoid – Giải pháp
• Thay vì tính hàm mọi lúc x0 sigmoid(x0)
 • Tính hàm tại N điểm và xây dựng 1 mảng. x1 sigmoid(x0)
 • Trong mỗi lần gọi sigmoid x2 sigmoid(x0)
 • Tìm giá trị gần nhất của x và kết quả ứng với x3 sigmoid(x0)
 giá trị ấy
 x4 sigmoid(x0)
 • Thực hiện nội suy tuyến tính - linear x sigmoid(x )
 interpolation 5 0
 x6 sigmoid(x0)
 .
 .
 .
 x99 sigmoid(x99)
3/24/2020 29
Tính Sigmoid
x0 sigmoid(x0) if (x <x0) return (0.0);
x1 sigmoid(x0)
x2 sigmoid(x0)
x3 sigmoid(x0)
x4 sigmoid(x0)
x5 sigmoid(x0)
x6 sigmoid(x0)
 .
 .
 .
 if (x > x99) return (1.0);
x99 sigmoid(x99)
3/24/2020 30
Tính Sigmoid
• Chọn số các điểm (N = 1000, 10000, v.v.) tùy
 theo độ chính xác mà bạn muốn
 • Tốn kém thêm không gian bộ nhớ cho mỗi điểm là
 2 giá trị float hay double tức là 8 – 16 bytes
• Khởi tạo giá trị cho mảng khi bắt đầu thực hiện
3/24/2020 31
Tính Sigmoid
• Bạn đã biết X0
 • Tính Delta = X1 - X0
 • Tính Xmax = X0 + N * Delta;
• Với X đã cho
 • Tính i = (X – X0)/Delta;
 • 1 phép trừ số thực và 1 phép chia số thực
 • Tính sigmoid(x)
 • 1 phép nhân float và 1 phép cộng float 
3/24/2020 32
Kết quả đạt được
• Nếu dùng exp(x):
 • Mỗi lần gọi mất khoảng 300 nanoseconds với 1 
 máy Pentium 4 tốc độ 2 Ghz.
• Dùng tìm kiếm trên mảng và nội suy tuyến tính:
 • Mỗi lần gọi mất khoảng 30 nanoseconds
• Tốc độ tăng gập 10 lần
 • Đổi lại phải tốn kếm thêm từ 64K to 640K bộ nhớ.
3/24/2020 33
Lưu ý!
• Với đại đa số các chương trình, việc tăng tốc
 độ thực hiện là cần thiết
• Tuy nhiên, cố tăng tốc độ cho những đoạn
 code không sử dụng thường xuyên là vô ích!
3/24/2020 34
Những quy tắc cơ bản
• Đơn giản hóa Code – Code Simplification: 
 • Hầu hết các chương trình chạy nhanh là đơn giản. Vì
 vậy, hãy đơn giản hóa chương trình để nó chạy nhanh
 hơn. 
• Đơn giản hóa vấn đề - Problem Simplification: 
 • Để tăng hiệu quả của chương trình, hãy đơn giản hóa
 vấn đề mà nó giải quyết. 
• Không ngừng nghi ngờ - Relentless Suspicion: 
 • Đặt dấu hỏi về sự cần thiết của mỗi mẩu code và mỗi
 trường, mỗi thuộc tính trong cấu trúc dữ liệu. 
• Liên kết sớm - Early Binding: 
 • Hãy thực hiện ngay công việc để tránh thực hiện nhiều
 lần sau này. 
3/24/2020 35
Fundamental Rules 
• Code Simplification: Most fast programs are simple, so 
 keep it simple . Sources of harmful complexity includes: A 
 lack of understanding the task and premature optimization.
• Problem Simplification: To increase the efficiency of a 
 program, simplify the problem it solves. Why store all values 
 when you only need a few of them?
• Relentless suspicion: Question the necessity of each 
 instruction in a time critical piece of code and each field in a 
 space critical data structure.
• Early binding: Move work forward in time. So, do work now 
 just once in hope of avoiding doing it many times over later 
 on. This means storing pre-computed results, initializing 
 variables as soon as you can and generally just moving 
 code from places where it is executed many times to places 
 where it is executed just once, if possible.
3/24/2020 Bentley J. Writing efficient programs36
Quy tắc tăng tốc độ
• Có thể tăng tốc độ bằng cách sử dụng thêm bộ
 nhớ (mảng).
• Dùng thêm các dữ liệu có cấu trúc: 
 • Thời gian cho các phép toán thông dụng có thể
 giảm bằng cách sử dụng thêm các cấu trúc dữ liệu
 với các dữ liệu bổ sung hoặc bằng cách thay đổi
 các dữ liệu trong cấu trúc sao cho dễ tiếp cận hơn. 
• Lưu các kết quả được tính trước: 
 • Thời gian tính toán lại các hàm có thể giảm bớt
 bằng cách tính toán hàm chỉ 1 lần và lưu kết quả, 
 những yêu cầu sau này sẽ được xử lý bằng cách
 tìm kiếm từ mảng hay danh sách kết quả thay vì
 tính lại hàm. 
3/24/2020 37
Quy tắc tăng tốc độ: cont.
• Caching: 
 • Dữ liệu thường dùng cần phải dễ tiếp cận nhất, 
 luôn hiện hữu. 
• Lazy Evaluation: 
 • Không bao giờ tính 1 phần tử cho đến khi cần để
 tránh những sự tính toán không cần thiết. 
3/24/2020 38
Quy tắc lặp: Loop Rules
• Những điểm nóng - Hot spots trong phần lớn
 các chương trình đến từ các vòng lặp:
• Đưa Code ra khỏi các vòng lặp: 
 • Thay vì thực hiện việc tính toán trong mỗi lần lặp, 
 tốt nhất thực hiện nó chỉ một lần bên ngoài vòng
 lặp- nếu được.
• Kết hợp các vòng lặp – loop fusion: 
 • Nếu 2 vòng lặp gần nhau cùng thao tác trên cùng 1 
 tập hợp các phần tử thì cần kết hợp chung vào 1 
 vòng lặp.
3/24/2020 39
Quy tắc lặp: Loop Rules 
• Kết hợp các phép thử - Combining Tests: 
 • Trong vòng lặp càng ít kiểm tra càng tốt và tốt nhất chỉ
 một phép thử. Lập trình viên có thể phải thay đổi điều
 kiện kết thúc vòng lặp. “Lính gác” hay “Vệ sĩ” là một ví
 dụ cho quy tắc này.
• Loại bỏ Loop:
 • Với những vòng lặp ngắn thì cần loại bỏ vòng lặp, tránh
 phải thay đổi và kiểm tra điều kiện lặp
3/24/2020 40
Procedure Rules
• Khai báo những hàm ngắn và đơn giản
 (thường chỉ 1 dòng) là inline
 • Tránh phải thực hiện 4 bước khi hàm được
 gọi
 • Tránh dùng bộ nhớ stack
3/24/2020 41
 Optimizing C and C++ Code
• Đặt kích thước mảng = bội của 2 
 Với mảng, khi tạo chỉ số, trình
 dịch thực hiện các phép nhân, vì
 vậy, hãy đặt kích thước mảng
 bằng bội số của 2 để phép nhân có
 thể được chuyển thành phép toán
 dịch chuyển nhanh chóng
• Đặt các giá trị case của lênh
 switch trong phạm vi hẹp
 Nếu giá trị case trong câu lệnh
 switch nằm trong phạm vi hẹp, 
 trình dịch sẽ jump table. Độ phực
 tạp gần như O(1)
 3/24/2020 42
 Optimizing C and C++ Code
• Đặt các trường hợp thường gặp trong lệnh switch lên
 đầu
 • Nếu bố trí các case thường gặp lên trên, việc thực
 hiện sẽ nhanh hơn
• Tái tạo các switch lớn thành các switches lồng nhau
 • Khi số cases nhiều, hãy chủ động chia chúng thành
 các switch lồng nhau, nhóm 1 gồm những cases 
 thường gặp, và nhóm 2 gồm những cases ít gặp. Khi
 đó số phép thử sẽ ít hơn, tốc độ nhanh hơn
 3/24/2020 43
Optimizing C and C++ Code (tt)
• Hạn chế số lượng biến cục bộ
 • Các biến cục bộ được cấp phát và khởi tạo khi hàm
 đc gọi, và giải phóng khi hàm kết thúc, vì vậy mất
 thời gian
• Khai báo các biến cục bộ trong phạm vi nhỏ nhất
• Hạn chế số tham số của hàm
• Với các tham số và giá trị trả về lớn hơn 4 byte, 
 hãy dùng tham chiếu
• Không định nghĩa giá trị trả về nếu không sử dụng
 (void) 
3/24/2020 44
Optimizing C and C++ Code (tt)
• Nên dùng int thay vì char hay short (mất thời gian convert), nếu
 biết int không âm, hãy dùng unsigned int
• Hãy định nghĩa các hàm khởi tạo đơn giản
• Thay vì gán, hãy khởi tạo giá trị cho biến
• Hãy dùng danh sách khởi tạo trong hàm khởi tạo
 Employee::Employee(String name, Stringdesignation){ 
 m_name = name; 
 m_designation = designation; 
 }
 /* === Optimized Version === */ 
 Employee::Employee(String name, String 
 designation): m_name(name), m_destignation
 (designation) { } 
• Đừng định nghĩa các hàm ảo tùy hứng: "just in case" virtual 
 functions 
• Các hàm gồm 1 đến 3 dòng lệnh nên định nghĩa inline 
3/24/2020 46
Một vài ví dụ tối ưu mã C, C++
switch ( queue ) {
 case 0 : letter = 'W'; break; 
 case 1 : letter = 'S'; break; 
 case 2 : letter = 'U'; break; 
} 
Hoặc có thể là :
if ( queue == 0 ) 
 letter = 'W'; 
else if ( queue == 1 ) 
 letter = 'S'; 
 static char *classes="WSU"; 
else letter = 'U'; letter = classes[queue]; 
3/24/2020 47
Một vài ví dụ tối ưu mã C, C++
(x >= min && x < max) có thể chuyển thành
(unsigned)(x - min) < (max - min) 
Giải thích:
int: -231  231 - 1
unsigned: 0  232 - 1
Nếu x - min >= 0: Hai biểu thức trên tương đương
Nếu x - min <= 0:
(unsigned) (x - min) = 232 + x – min
 >= 231 > max - min
3/24/2020 48
Một vài ví dụ tối ưu mã C, C++
int fact1_func (int n) { 
 int i, fact = 1; 
 for (i = 1; i <= n; i++) fact *= i; 
 return (fact); 
} 
int fact2_func(int n) {
 int i, fact = 1; 
 for (i = n; i != 0; i--) fact *= i; 
 return (fact); 
}
fact2_func nhanh hơn, vì phép thử != đơn giản hơn <= 
3/24/2020 49
Số thực dấu phẩy động
• So sánh:
x = x / 3.0;
và
x = x * (1.0/3.0) ;
(biểu thức hằng được thực hiện ngay khi dịch)
• Hãy dùng float thay vì double
• Tránh dùng sin, exp và log (chậm gấp 10 lần * )
• Dùng x * 0.5 thay vì x / 2.0
• x+x+x thay vì x*3
• Mảng 1 chiều nhanh hơn mảng nhiều chiều
• Tránh dùng đệ quy
3/24/2020 50
Tài liệu đọc thêm
1. So sánh hàm inline và macro:
https://techdifferences.com/difference-between-inline-
and-macro.html
2. Hàm nội tuyến: 
https://viblo.asia/p/inline-function-jvElaGRDKkw
3. Tối ưu hóa code C/C++:
https://people.cs.clemson.edu/~dhouse/courses/405/pap
ers/optimize.pdf
4. Jon Louis Bentley Writing efficient programs
3/24/2020 51

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_lap_trinh_chuong_4_ky_thuat_viet_ma_nguon.pdf