Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Kiểm định giả thuyết mô hình - Nguyễn Trung Đông
1. Phương sai thay đổi
Xét mô hình hồi quy trong đó giả
thiết a) bị vi phạm, nghĩa là khi phương
sai của các nhiễu là (thay đổi theo
từng quan sát một).
Khi đó phương pháp OLS dùng để
ước lượng các hệ số hồi quy được thay
đổi, cụ thể ta xét hai phương pháp.
i
a. Phương pháp OLS có trọng số
b. Phương pháp OLS tổng quát
2i
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Kiểm định giả thuyết mô hình - Nguyễn Trung Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Kiểm định giả thuyết mô hình - Nguyễn Trung Đông
1/5/2019 1 Bài Giảng KINH TẾ LƯỢNG (Econometric) Chương 3. Kiểm Định Giả Thuyết Mô Hình GV: ThS. Nguyễn Trung Đông Mail: nguyendong@ufm.edu.vn 1 Chương 3. Kiểm Định Giả Thuyết Mô Hình Ba giả thiết quan trọng của mô hình hồi quy tuyến tính là a) Các sai số ngẫu nhiên trong hàm hồi quy tổng thể có phương sai không đổi và bằng . b) Không có hiện tượng cộng tuyến giữa các biến giải thích. c) Không có hiện tượng tự tương quan giữa các nhiễu. 2 i 2 Phương sai thay đổi (Heteroskedasticity) Đa cộng tuyến (Multicollinearity) Tự tương quan (Autocorrelation) Chương 3. Kiểm Định Giả Thuyết Mô Hình 3 1. Phương sai thay đổi Xét mô hình hồi quy trong đó giả thiết a) bị vi phạm, nghĩa là khi phương sai của các nhiễu là (thay đổi theo từng quan sát một). Khi đó phương pháp OLS dùng để ước lượng các hệ số hồi quy được thay đổi, cụ thể ta xét hai phương pháp. i a. Phương pháp OLS có trọng số b. Phương pháp OLS tổng quát 2 i 4 1.1. Phương pháp OLS có trọng số Xét hàm hồi quy tuyến tính: Giá trị quan sát thứ i của Y có dạng Trong đó là sai số ngẫu nhiên ở quan sát thứ i và i 2 i ivar( ) 1 2Y X i 1 2 i iY X , i 1,n σ σ σ 2 i2 i i 2 i i 1 , neáu ñaõ bieát Ñaët w = , i=1,n 1 , neáu chöa bieát X iTa goïi w , i=1,n laø troïng soá 5 Khi đó tìm hàm hồi quy mẫu có dạng Giả sử quan sát thứ i của có dạng Phần dư ở quan sát thứ i có dạng Tìm sao cho * * * 1 2Y X * * * i 1 2 iY X , i 1,n * * * i i i i 1 2 ie Y Y Y X , i 1,n * *1 2, n * * 2 1 2 i i i 1 f , w e min *Y 1.1. Phương pháp OLS có trọng số 6 1/5/2019 2 Hàm số đạt cực trị khi Từ đó ta có hệ phương trình Hệ PT trên luôn có nghiệm * *1 2 * i f , 0 n n n * * i 1 i i 2 i i i 1 i 1 i 1 n n n * 2 * i i 1 i i 2 i i i i 1 i 1 i 1 w w X w Y w X w X w X Y * *1 2, . 1.1. Phương pháp OLS có trọng số 7 Xét hàm hồi quy tuyến tính Giá trị quan sát thứ i của Y có dạng Trong đó là sai số ngẫu nhiên ở quan sát thứ i và Chia 2 vế cho , ta được i 2 i ivar( ) 1 2Y X i 1 2 i iY X , i 1,n i i 0 i i i 1 2 i i i i Y X1 1.2. Phương pháp OLS tổng quát 8 Đặt Đẳng thức trên được viết lại thành Chú ý khi đó * * * *i i i i 0,i i i i i i i Y X1 Y , X , X , * * * * 1 0 2Y X X i*i 2 i var var 1 1.2. Phương pháp OLS tổng quát 9 1.3. Nguyên nhân của phương sai thay đổi Do bản chất mối quan hệ trong kinh tế chứa đựng hiện tượng này. Do kỹ thuật thu nhập số liệu được cải tiến, sai lầm phạm phải ít đi. Do con người học được hành vi trong quá khứ. Do trong mẫu có giá trị bất thường. 10 1.4. Hậu quả của phương sai thay đổi Các ước lượng OLS vẫn là ước lượng tuyến tính, không chệch nhưng không phải là ước lượng hiệu quả. Ước lượng của phương sai bị chệch. Do đó, các kiểm định Student và Fisher không còn đáng tin cậy nữa. Kết quả dự báo không hiệu quả khi sử dụng các ước lượng OLS. 11 1.5. Phát hiện PSTĐ 1.5.1. Xét đồ thị phần dư 12 1/5/2019 3 2Y 0.7075 0.9103X; R 0.9878 Khi đó, ta tìm được mô hình hồi quy sau và đồ thị phần dư, của ei theo Xi 13 1.5.2. Kiểm định Park Park đã hình thức hóa phương pháp đồ thị cho rằng là một hàm theo X dạng đề nghị là Lấy logarit 2 vế ta được Trong đó là sai số ngẫu nhiên. 2 i 2 i2 2 i iX e 2 2 i 2 i iln ln ln X i 14 Do chưa biết nên Park đề nghị dùng thay cho và ước lượng hồi quy sau Trong đó và tính từ hồi quy gốc. Các bước của kiểm định Park gồm: 2 i 2 2 i 2 i i 1 2 i iln e ln ln X ln X 2 1 ln 2 ie 2 i 2 ie 1.5.2. Kiểm định Park 15 Bước 1: Ước lượng hàm hồi quy gốc cho dù có hiện tượng phương sai thay đổi. Bước 2: Tính Bước 3: Ước lượng hàm MH hồi quy Bước 4: KĐ giả thuyết tức là “không có hiện tượng phương sai thay đổi” Nếu bác bỏ , nghĩa là có hiện tượng phương sai thay đổi. 2 i 1 2 i iln e ln X 0 2H : 0 2 2 i i ie , ln e , ln X 0H 1.5.2. Kiểm định Park 16 Ước lượng MH: 17 2 i 1 2 i iln e ln X 1.5.3. Kiểm định Gleiser 18 Tương tự như kiểm định Park, sau khi thu được các phần dư , Gleiser đề nghị dùng2ie i 1 2 i i i 1 2 i i i 1 2 i i i 1 2 i i e X e X 1 e X 1 e X Trong đó là sai số ngẫu nhiêni 1/5/2019 4 19 Ước lượng MH 1: i 1 2 i ie X 20 Ước lượng MH 2: i 1 2 i ie X 21 Ước lượng MH 3: i 1 2 i i 1 e X 22 Ước lượng MH 4: i 1 2 i i 1 e X 1.5.4. Kiểm định White White không đòi phải có phân phối chuẩn. Đây là một kiểm định tổng quát về sự thuần nhất của phương sai. 1 2 2 3 3Y=β +β X +β X + ε Xét mô hình hồi quy ba biến sau 23 B1: Ước lượng và thu được các phần dư B2: Ước lượng mô hình Trong đó phải có hệ số chặn. Xét hệ số xác định của mô hình này. B3: “Phương sai của sai số ngẫu nhiên không đổi” B4: Nếu , bác bỏ GT 2 2 2 i 1 2 2 3 3 4 2 5 3 6 2 3 ie X X X X X X u 0H 2 ie 0H . 2 2nR (k 1) 1.5.4. Kiểm định White 24 2R 1/5/2019 5 25 Kiểm định White có thể mở rộng cho mô hình hồi quy có k biến bất kỳ Ví dụ: Bảng sau cho biết số liệu về doanh thu (Y), chi phí quảng cáo (X2), tiền lương của nhân viên tiếp thị (X3) của 12 công nhân (đơn vị là triệu đồng). 26 Hàm SRF: 2 3Y 32.28 2.51X 4.76X Đồ thị phần dư Nhìn vào đồ thị phần dư ta thấy độ rộng của phần dư không thay đổi khi tăng. Vậy khả năng mô hình không xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi. Dùng kiểm định White, phát biểu GT Y 1.5.4. Kiểm định White 27 p _ value 0.4215 : Phương sai của sai số NN không đổi0H 28 1.6. Biện pháp khắc phục Có 2 cách xử lý : Khi biết , ta có thể dùng phương pháp bình phương nhỏ nhất có trọng số đã trình bày ở trên. Khi chưa biết , ta cần thêm những giả thuyết nhất định về và biến đổi mô hình hồi quy gốc về mô hình mà phương sai không đổi. 2 i 2 i 2 i 29 2. Đa cộng tuyến 2.1. Định Nghĩa 2.2. Hậu quả 2.3. Phát hiện đa cộng tuyến 2.4. Khắc phục 30 1/5/2019 6 Đa cộng tuyến là gì ? Theo giả thiết của phương pháp OLS thì các biến độc lập trong mô hình không có mối tương quan tuyến tính với nhau. Nếu giả thiết này vi phạm thì mô hình sẽ xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. Như vậy, đa cộng tuyến là hiện tượng mà các biến độc lập trong mô hình phụ thuộc tuyến tính với nhau dưới dạng hàm số. 31 2.1. Định nghĩa Xét hàm hồi quy tuyến tính k biến Nếu tồn tại không đồng thời bằng 0 sao cho Ta nói giữa các biến xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến hoàn hảo. 1 2 2 k kY X ... X 2 3 k, ,..., 2 2 3 3 k kX X ... X 0 iX (i 2,3,..., k) 32 Nếu Với V là một sai số ngẫu nhiên, ta nói giữa các biến xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến không hoàn hảo. 2 2 3 3 k kX X ... X V 0 iX (i 2,3,...,k) 2.1. Định nghĩa 33 Ta có : X3i = 5X2i có hiện tượng cộng tuyến hoàn hảo giữa X2 và X3 và r23 =1. X4i = 5X2i + Vi có hiện tượng cộng tuyến không hoàn hảo giữa X2 và X3 , có thể tính được r24 = 0.9959. X2 10 15 18 24 30 X3 50 75 90 120 150 X4 52 75 97 129 152 Ví dụ : Yi = 1+2X2i+3X3i+ 4X4i + Ui Với số liệu của các biến độc lập : 34 2.2. Hậu quả Các hệ số hồi quy không xác định 35 Phương sai và hiệp phương sai lớn 36 1/5/2019 7 Tỷ số không có ý nghĩa 2 2 t se 37 2.2. Hậu quả Cao nhưng tỷ số t nhỏ. Dấu của các hệ số hồi có thể sai. Thêm vào hay bớt đi các biến cộng tuyến với các biến khác, mô hình sẽ thay đổi về dấu hoặc thay đổi về độ lớn của các ước lượng. Tóm lại: Dấu hiệu chủ yếu của đa cộng tuyến là làm tăng sai số chuẩn. 2R 38 2.3. Phát hiện đa cộng tuyến 1) Hệ số lớn nhưng tỷ số t nhỏ Dấu hiệu này thể hiện nghịch lý là các hệ số hồi quy có thể sai so với thực tế. Nhược điểm: Chỉ thể hiện rõ khi có đa cộng tuyến ở mức độ cao. 2R 39 2.3. Phát hiện đa cộng tuyến 2) Hệ số tương quan giữa các cặp biến giải thích cao: Hệ số này được tính bởi Lưu ý: Ta có thể dùng ma trận tương quan X,Zr n i i i 1 X,Z n n 2 2 i i i 1 i 1 X X Z Z r X X Z Z 40 Theo Kennedy, nếu hệ số tương quan từ 0.8 trở lên thì đa cộng tuyến trở lên nghiêm trọng. 2.3. Phát hiện đa cộng tuyến 3) Dùng mô hình hồi quy phụ Hồi quy của mỗi biến độc lập theo các biến độc lập còn lại. Tính và Kiểm định giả thuyết Nếu ta bác bỏ thì mô hình xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. 2 0 jH : R 0 2 jR F 0H 41 4) Dùng nhân tử phóng đại phương sai (VIF) Trong đó là hệ số xác định của mô hình hồi quy phụ. Nếu thì có đa cộng tuyến cao. Nếu thì được xem là đa cộng tuyến cao (Allisson). j 2 j 1 VIF 1 R 2 jR jVIF 10 2.3. Phát hiện đa cộng tuyến 42 jVIF 2,5 1/5/2019 8 2.4. Khắc phục 1. Sử dụng thông tin tiên nghiệm 2. Lọai trừ một biến giải thích ra khỏi mô hình: - Bước 1: xem cặp biến GT nào có quan hệ chặt chẽ, chẳng hạn X2, X3. - Bước 2: Tính R2 đối với các HHQ không mặt một trong 2 biến đó. 43 2.4. Khắc phục - Bước 3: Loại biến nào mà R2 tính được khi không có mặt biến đó là lớn hơn. 3. Thu thập thêm số liệu hoặc lấy mẫu mới. 4. Sử dụng sai phân cấp một. 5. Giảm tương quan trong các hàm hồi qui đa thức. 44 45 46 47 48 1/5/2019 9 49 Kết luận : Có tương quan tuyến tính khá cao . Do đó mô hình trên xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. Vậy để hạn chế hậu quả của đa cộng tuyến trong mô hình trên, ta có thể giải quyết theo phương pháp loại trừ biến độc lập. 2 3X , X 2,3r 0,998962 3. Tự tương quan 3.1. Nguyên nhân 3.2. Hậu quả 3.3. Phát hiện tự tương quan 50 3.1. Nguyên nhân i) Một số nguyên nhân khách quan Quán tính: Các chuỗi thời gian như: tổng sản lượng, chỉ số giá, thất nghiệp mang tính chu kỳ. Khi đó các quan sát kế tiếp có nhiều khả năng phụ thuộc vào nhau. Hiện tượng mạng nhện: là hiện tượng một biến cần một thời gian trễ để phản ứng lại với sự thay đổi của biến khác.51 i) Một số nguyên nhân khách quan Các độ trễ : Trong chuỗi thời gian, ta gặp hiện tượng biến phụ thuộc ở thời kỳ t phụ thuộc vào chính nó ở thời kỳ t-1 và các biến khác. Ví dụ: Mô hình sau 3.1. Nguyên nhân 52 t 1 2 t t 1 tY X Y ii) Một số nguyên nhân chủ quan Xử lý số liệu: do việc “làm trơn” số liệu loại bỏ những quan sát “gai góc”. Sai lệch do mô hình: Bỏ sót biến, dạng hàm sai. 3.1. Nguyên nhân 53 3.2. Hậu quả Các ước lượng OLS vẫn là ước lượng tuyến tính, không chệch nhưng không còn hiệu quả nữa. Ước lượng của phương sai bị chệch nên kiểm định t và F không hiệu quả nữa. Thường được ước lượng khá cao so với giá trị thực. Sai số chuẩn của các giá trị dự báo không còn tin cậy nữa. 2R 54 1/5/2019 10 3.3. Phát hiện tự tương quan 3.3.1. Phương pháp đồ thị Ta vẽ đồ thị của phần dư ei theo ei-1. Nếu ei đồng biến theo ei-1. Thì ta kết luận có hiện tự tương quan 55 3.3.2. Kiểm định d của Durbin - Watson Thống kê d của Durbin – Watson xác định bởi n 2 t t 1 t 2 n 2 t t 1 e e d 2 1 e 3.3. Phát hiện tự tương quan 56 n t t 1 t 2 n 2 t t 1 e e ˆ e Trong đó là một ước lượng của hệ số tương quan . Khi đó ta có thể dùng bảng kết quả để kiểm tra vấn đề tự tương quan. 57 3.3.2. Kiểm định d của Durbin - Watson Không đủ chứng cứ để kết luận 0 2 4dL dU 4-dL4-dU TTQ dương TTQ âm Không có TTQ Kiểm định Durbin Watson, dùng trong trường hợp tự tương quan bậc nhất; Không có giá trị trễ của biến phụ thuộc là biến giải thích; Không mất quan sát. 58 3.3.2. Kiểm định d của Durbin - Watson Trong thực tế, kiểm định Durbin Watson, người ta sử dụng quy tắc sau • Nếu Mô hình có tự tương quan dương. • Nếu Mô hình không có tự tương quan. • Nếu Mô hình có tự tượng âm. 59 3.3.2. Kiểm định d của Durbin - Watson 0 d 1 3 d 4 1 d 3 60 1/5/2019 11 61 3.3.3. Kiểm định Breusch - Godfrey (BG) Xét mô hình hồi quy: Trong đó các có tự tương quan bậc p thỏa mãn các giả thuyết của OLS Với giả thuyết (không có tự tương quan bậc p) iu 0 1 2 pH : ... 0 i 1 i 1 2 i 2 p i p iu u u ... u i i 1 2 i iY X u 3.3. Phát hiện tự tương quan 62 Các bước tiến hành kiểm định BG như sau B1: Ước lượng mô hình: bằng phương pháp OLS. B2: Ước lượng mô hình: Từ kết quả của ước lượng ta tính được B3: Với n đủ lớn, ta có B4: Nếu bác bỏ . 2R i 1 2 i 1 i 1 2 i 2 p i p iu X u u ... u i 1 2 i iY X u 2 2n p R (p) 2 2(n p)R (p) 0H 3.3.3. Kiểm định Breusch - Godfrey (BG) 63 64 Với ví dụ trên: Hồi quy của Y theo X 65 66 1/5/2019 12 Với ví dụ trên Tiến hành kiểm định tự tương quan bậc 2 bằng kiểm định BG, ta được kết quả sau: Bác bỏ , nghĩa là có tự tương quan bậc 2 Nếu dùng KĐ Durbin Watson, ta có Kết quả HQ của Y theo X, ta có giá trị tức là , nên mô hình có tự tương quan bậc 1. p _ value 0.000051 0H / L U0.05, n 30, k 1, d 1.35;d 1.49 d 0.392752 L0 d d 67 3.4. Khắc phục tự tương quan 68 1) Dùng ước lượng với ma trận Newey - West (Xem sách giáo trình) 2) Dùng GLS (Generalized Least Squares) (Xem sách giáo trình) 3) Các mô hình chuyên dùng cho dãy số thời gian (Kinh tế lượng nâng cao) 3.4. Khắc phục tự tương quan 69 1) Dùng ước lượng với ma trận Newey - West
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_luong_chuong_3_kiem_dinh_gia_thuyet_mo_hin.pdf