Bài giảng Kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán
“Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về
những thông tin đƣợc kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về
mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn
mực đã đƣợc thiết lập. Quá trình kiểm toán phải đƣợc thực
hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.”
(Arens and Locbbecke, 2012)
7
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán
YZ năm N. 3) Kiểm toán nội bộ kiểm tra và đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty DEF Việt Nam – chi nhánh ở các tỉnh phía Nam năm N. Yêu cầu: Anh/Chị hãy nhận biết các nội dung về “Thông tin đƣợc kiểm tra”, “Chuẩn mực đã đƣợc thiết lập” và “Kiểm toán viên” trong các hoạt động kiểm toán nêu trên? 9 1.1.1 Khái niệm Ví dụ: Bộ môn Kiểm toán Theo mục đích kiểm toán Kiểm toán hoạt động Kiểm toán tuân thủ Kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) Theo chủ thể kiểm toán Kiểm toán của nhà nƣớc Kiểm toán nội bộ Kiểm toán độc lập 10 1.1.2 Phân loại Kiểm toán Bộ môn Kiểm toán Kiểm toán hoạt động Kiểm toán hoạt động là việc kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu và tính hiệu quả đối với hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức để đề xuất những biện pháp cải tiến. Cải tiến bằng cách nào? 11 1.1.2 Phân loại Kiểm toán Bộ môn Kiểm toán Kiểm toán tuân thủ Kiểm toán tuân thủ là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành một quy định nào đó của Nhà nƣớc hay của chính đơn vị. Công ty đã vi phạm Luật thuế TNDN 12 1.1.2 Phân loại Kiểm toán Bộ môn Kiểm toán Kiểm toán BCTC Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm tra để đƣa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị. Doanh thu tăng đột biến. BCTC có trình bày trung thực và hợp lý không? 13 1.1.2 Phân loại Kiểm toán Bộ môn Kiểm toán Kiểm toán của Nhà nƣớc Là hoạt động kiểm toán do các công chức của Nhà nƣớc tiến hành, chủ yếu xem xét việc chấp hành các luật pháp ở đơn vị, đánh giá hiệu quả hoạt động hoặc kiểm toán BCTC tại đơn vị sử dụng vốn và kinh phí nhà nƣớc. 14 1.1.2 Phân loại Kiểm toán Bộ môn Kiểm toán Kiểm toán nội bộ Là loại kiểm toán do nhân viên của đơn vị thực hiện, nhằm xem xét, đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB, tính trung thực, đầy đủ của các thông tin trên BCTC, báo cáo kế toán quản trị hay việc thực hiện các nhiệm vụ, quy định của đơn vị. Chúng ta sẽ kiểm toán hoạt động của bộ phận Marketing 15 1.1.2 Phân loại Kiểm toán Bộ môn Kiểm toán Kiểm toán độc lập Là loại kiểm toán đƣợc tiến hành bởi các kiểm toán viên độc lập thuộc các tổ chức kiểm toán độc lập. Công ty kiểm toán XYZ 16 1.1.2 Phân loại Kiểm toán Bộ môn Kiểm toán 1.2.1 Lịch sử phát triển 1.2.2 Vai trò của kiểm toán 17 1.2 Vai trò của Kiểm toán trong nền kinh tế Bộ môn Kiểm toán Ra đời từ thời Trung Cổ, kiểm toán đƣợc thực hiện để thẩm tra về tính chính xác của các thông tin tài chính Các yếu tố giúp hoạt động kiểm toán phát triển theo thời gian: Sự tách rời quyền sở hữu và chức năng quản lý – tác nghiệp Sự ra đời của thị trƣờng chứng khoán Việc mở rộng thị trƣờng đầu tƣ 18 1.2.1 Lịch sử phát triển Bộ môn Kiểm toán Các dấu mốc phát triển quan trọng tại Việt Nam: 5/1991: Công ty kiểm toán VN đầu tiên (VACO) ra đời. 1/1994: Ban hành quy chế về hoạt động kiểm toán độc lập. 07/1994: Cơ quan kiểm toán nhà nƣớc trực thuộc Chính phủ đƣợc thành lập. 9/1999: Ban hành 4 chuẩn mực kiểm toán đầu tiên 4/2005: Thành lập Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) 3/2011: Luật kiểm toán độc lập đƣợc ban hành 12/2012: BTC sửa đổi và ban hành hệ thống 37 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam áp dụng từ ngày 1/1/2014. 19 1.2.1 Lịch sử phát triển Bộ môn Kiểm toán Một số lý thuyết giải thích vai trò của kiểm toán Lý thuyết ngƣời đại diện (Agency theory): kiểm toán giúp cổ đông của doanh nghiệp kiểm tra các thông tin báo cáo từ ban giám đốc doanh nghiệp vì có sự mâu thuẫn lợi ích giữa ban giám đốc và các cổ đông. Học thuyết về thông tin (Information hypothesis): kiểm toán giúp làm giảm rủi ro thông tin, tăng độ tin cậy cho những ngƣời sử dụng báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Học thuyết về sự đảm bảo (Insurance hypothesis): nhu cầu cần phải có sự đảm bảo do những ngƣời sử dụng thông tin có thể chịu tổn thất nặng nề khi thông tin sai. (Sundem et al., 1996; Wallace, 1980) 20 1.2.2 Vai trò của kiểm toán Bộ môn Kiểm toán Giảm rủi ro thông tin với chi phí thấp Nâng cao khả năng và chất lƣợng quản trị Bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế 21 1.2.2 Vai trò của kiểm toán Bộ môn Kiểm toán 1.3.1. Luật Kiểm toán độc lập 1.3.2. Chuẩn mực kiểm toán 1.3.3. Quy định về đạo đức nghề nghiệp 1.3.4. Trách nhiệm nghề nghiệp và pháp lý 22 1.3 Khuôn khổ pháp lý Bộ môn Kiểm toán Mục tiêu: Quy định nguyên tắc, điều kiện, phạm vi, hình thức hoạt động kiểm toán độc lập; quyền, nghĩa vụ của kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nƣớc ngoài tại Việt Nam và đơn vị đƣợc kiểm toán 23 1.3.1 Luật kiểm toán độc lập Bộ môn Kiểm toán Một số nội dung quy định trong Luật KTĐL: Về quản lý nhà nước hoạt động kiểm toán độc lập Về Kiểm toán viên và kiểm toán viên hành nghề Về doanh nghiệp kiểm toán (điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán) Về đơn vị được kiểm toán (nghĩa vụ của doanh nghiệp kiểm toán) Về hoạt động kiểm toán độc lập (hoạt động của DN kiểm toán, báo cáo kiểm toán, hồ sơ kiểm toán, kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán) Về kiểm toán BCTC các đơn vị có lợi ích công chúng) Về xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp 24 1.3.1 Luật kiểm toán độc lập Bộ môn Kiểm toán Chuẩn mực kiểm toán là những quy định và hƣớng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà thành viên tham gia cuộc kiểm toán và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nƣớc ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ. (Điều 6 – Luật kiểm toán độc lập) 25 1.3.2 Chuẩn mực kiểm toán Bộ môn Kiểm toán Nhờ có chuẩn mực hƣớng dẫn nên tôi biết rằng mình cần và phải làm việc nhƣ thế nào & Tôi cũng hiểu rằng mọi ngƣời dựa vào đó để đánh giá chất lƣợng công việc của tôi. Sự cần thiết của CMKT Giúp cho hoạt động của DNKT và các KTV có hƣớng dẫn rõ ràng, hiệu quả. Là điều kiện để KTV nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện đƣợc đạo đức nghề nghiệp. Là cơ sở để kiểm tra đánh giá chất lƣợng, hiệu quả và độ tuân thủ của các KTV Là cơ sở để kiểm tra tính đúng đắn các nhận xét của KTV trong báo cáo kiểm toán và giải quyết tranh chấp 26 1.3.2 Chuẩn mực kiểm toán Bộ môn Kiểm toán Cơ quan ban hành chuẩn mực kiểm toán Các chuẩn mực quốc gia thƣờng do tổ chức nghề nghiệp của kiểm toán độc lập ban hành (nhƣ AICPA,WPK) hoặc có thể do Chính phủ ban hành (nhƣ JICPA) Ở Việt Nam, Bộ Tài chính chịu trách nhiệm soạn thảo và ban hành các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 27 1.3.2 Chuẩn mực kiểm toán Bộ môn Kiểm toán Nguyên tắc xây dựng CMKTVN Dựa trên cơ sở các chuẩn mực quốc tế về kiểm toán của IFAC – Liên đoàn kế toán quốc tế Phù hợp với điều kiện phát triển của VN, phù hợp với hệ thống pháp luật, trình độ, kinh nghiệm kiểm toán của VN Đơn giản, rõ ràng và tuân thủ các nguyên tắc về thể thức ban hành văn bản pháp luật VN Hiện nay Việt Nam đã ban hành 37 chuẩn mực kiểm toán 28 1.3.2 Chuẩn mực kiểm toán Bộ môn Kiểm toán Một số chuẩn mực quan trọng: Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA 200) Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính (VSA 240) Lập kế hoạch kiểm toán BCTC (VSA 300, 315, 320, 330) Bằng chứng kiểm toán (VSA 500) Hình thành ý kiến kiểm toán (VSA 700, 705, 706) 29 1.3.2 Chuẩn mực kiểm toán Bộ môn Kiểm toán Luật Kiểm toán độc lập Chuẩn mực ĐĐNN Thông tƣ số 70/2015/TT-BTC Các quy định hiện hành về ĐĐNN kiểm toán ở Việt Nam Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 200, 315 30 1.3.3 Quy định về đạo đức nghề nghiệp Bộ môn Kiểm toán Một số nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp Độc lập (Áp dụng cho dịch vụ kiểm toán và dịch vụ soát xét ) Chính trực Khách quan Năng lực chuyên môn và tính thận trọng Tính bảo mật Tƣ cách nghề nghiệp (Thông tƣ 70/TT-BTC) 31 1.3.3 Quy định về đạo đức nghề nghiệp Bộ môn Kiểm toán Độc lập • Là trạng thái tƣ tƣởng cho phép đƣa ra kết luận mà không bị tác động bởi những yếu tố có ảnh hƣởng đến xét đoán chuyên môn, cho phép một cá nhân hành động một cách chính trực và vận dụng đƣợc tính khách quan cũng nhƣ thái độ hoài nghi nghề nghiệp của mình Độc lập về tƣ tƣởng • Là việc cần tránh các sự kiện và tình huống nghiêm trọng tới mức một bên thứ ba phù hợp và có đầy đủ thông tin sau khi đánh giá sự kiện và tình huống thực tế, có thể kết luận rằng tính chính trực, tính khách quan và thái độ hoài nghi nghề nghiệp của doanh nghiệp kiểm toán hoặc thành viên nhóm kiểm toán đã bị ảnh hƣởng Độc lập về hình thức 32 1.3.3 Quy định về đạo đức nghề nghiệp Bộ môn Kiểm toán Trong các trƣờng hợp trên theo anh (chị) nếu KTV đồng ý, KTV có vi phạm nguyên tắc độc lập không? Giải thích. 1. KTV Bình đang kiểm toán cho Cty cổ phần HS. Cty tặng KTV Bình một số cổ phiếu của Cty. 2. KTV Nam đƣợc mời kiểm toán BCTC cho Cty TNHH SV. Chị Ngọc, vợ KTV Nam là giám đốc Cty này. 3. KTV An đƣợc mời lập BCTC và kiểm toán BCTC cho Cty X để Cty vay ngân hàng. 4. KTV đƣợc mời kiểm toán cho Siêu thị X. Mẹ của KTV thƣờng mua hàng tại siêu thị này. 5. Ngay sau khi kết thúc hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán cho Cty X, KTV đƣợc mời kiểm toán BCTC cho Cty X. 33 1.3.3 Quy định về đạo đức nghề nghiệp Bộ môn Kiểm toán Chính trực và Khách quan Chính trực: Phải thẳng thắn, trung thực trong tất cả các mối quan hệ chuyên môn và kinh doanh Khách quan: Không cho phép sự thiên vị, xung đột lợi ích hoặc bất cứ ảnh hƣởng không hợp lý nào chi phối các xét đoán chuyên môn và kinh doanh của mình 34 1.3.3 Quy định về đạo đức nghề nghiệp Bộ môn Kiểm toán Năng lực chuyên môn và tính thận trọng Duy trì sự hiểu biết và kỹ năng chuyên môn cần thiết cung cấp dịch vụ chuyên môn có chất lƣợng dựa trên những kiến thức mới nhất về chuyên môn, pháp luật và kỹ thuật, Hành động thận trọng theo các quy định tại chuẩn mực nghề nghiệp và kỹ thuật phù hợp 35 1.3.3 Quy định về đạo đức nghề nghiệp Bộ môn Kiểm toán Bảo mật Không tiết lộ các thông tin có từ quá trình kiểm toán khi chƣa đƣợc phép của ngƣời có thẩm quyền, trừ khi có quyền hoặc nghĩa vụ phải công bố theo quy định của pháp luật hoặc hƣớng dẫn của tổ chức nghề nghiệp; Không sử dụng các thông tin để thu lợi cá nhân hoặc thu lợi cho bên thứ ba Tôi đang kiểm toán cho công ty X và nghĩ rằng mọi ngƣời nên bán cổ phiếu của công ty này càng sớm càng tốt! 36 1.3.3 Quy định về đạo đức nghề nghiệp Bộ môn Kiểm toán Việc cung cấp thông tin là thích hợp nếu: - Được khách hàng cho phép - Theo yêu cầu của pháp luật - Có quyền hoặc nghĩa vụ chuyên môn phải cung cấp Bảo mật 37 1.3.3 Quy định về đạo đức nghề nghiệp Bộ môn Kiểm toán Tƣ cách nghề nghiệp: Phải tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan, tránh bất kỳ hành động nào làm giảm uy tín nghề nghiệp của mình 38 Tƣ cách nghề nghiệp 1.3.3 Quy định về đạo đức nghề nghiệp Bộ môn Kiểm toán Các nguy cơ ảnh hƣởng việc tuân thủ ĐĐNN kiểm toán 1 • Nguy cơ do tƣ lợi 2 • Nguy cơ tự kiểm tra 3 • Nguy cơ về sự bào chữa 4 • Nguy cơ từ sự quen thuộc 5 • Nguy cơ bị đe dọa 39 1.3.3 Quy định về đạo đức nghề nghiệp Bộ môn Kiểm toán Các biện pháp bảo vệ trƣớc các nguy cơ Các biện pháp bảo vệ do tổ chức nghề nghiệp quy định, do pháp luật và các quy định có liên quan điều chỉnh Các biện pháp bảo vệ đƣợc xây dựng trong môi trƣờng làm việc Chúng ta phải có biện pháp giảm các nguy cơ này 40 1.3.3 Quy định về đạo đức nghề nghiệp Bộ môn Kiểm toán Ví dụ Trong các trƣờng hợp sau, hãy xác định và giải thích các vi phạm nguyên tắc ĐĐNN của kiểm toán viên (nếu có)? 1. Cty KH cho các trƣởng phòng ăn trƣa miễn phí và KTV có thể dùng bữa trƣa tại đây. 2. KH mời KTV du lịch nƣớc ngoài miễn phí và đề nghị KTV bỏ qua các sai sót trọng yếu trên BCTC 3. KTV kiểm toán cho cty mà vợ KTV đang là thu ngân tại cty này 4. KTV lập và kiểm toán BCTC cho một công ty để Cty nhận đƣợc khoản đầu tƣ của công ty X ở nƣớc ngoài 5. KTV kiểm toán cho công ty mà giám đốc Cty là bạn của KTV 6. KTV đang kiểm toán cho Cty X và tƣ vấn cho bạn mình nên mua cổ phiếu của Cty này 7. KTV tâm sự với vợ (chồng) về việc kiểm toán tại Cty cổ phần X 41 Bộ môn Kiểm toán Mục đích của kiểm toán: KTV đƣa ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có đƣợc lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính đƣợc áp dụng hay không. KTV phải đạt đƣợc sự “đảm bảo hợp lý” Ban giám đốc và ban quản trị đơn vị đƣợc kiểm toán chịu trách nhiệm đối với việc lập và trình bày hợp lý BCTC. (VSA 200) 42 1.3.4 Trách nhiệm nghề nghiệp và pháp lý Bộ môn Kiểm toán Các hạn chế tiềm tàng của cuộc kiểm toán Việc kiểm tra trên cơ sở chọn mẫu Những hạn chế tiềm tàng của KSNB Sự xét đoán nghề nghiệp Bằng chứng kiểm toán chỉ mang tính thuyết phục, không chứng minh tuyệt đối chính xác 43 1.3.4 Trách nhiệm nghề nghiệp và pháp lý Bộ môn Kiểm toán Trách nhiệm của kiểm toán viên Tuân thủ pháp luật của Nhà nƣớc ; Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp ; Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán; Có thái độ hoài nghi mang tính nghề nghiệp. (VSA 200) 44 1.3.4 Trách nhiệm nghề nghiệp và pháp lý Bộ môn Kiểm toán Trách nhiệm dân sự TNDS trong hợp đồng : trƣớc KH về kết quả kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán đã giao kết. TNDS ngoài hợp đồng: với ngƣời sử dụng kết quả kiểm toán: Có lợi ích liên quan trực tiếp đến kết quả kiểm toán Có hiểu biết một cách hợp lý về BCTC và cơ sở lập báo cáo tài chính Đã sử dụng một cách thận trọng thông tin trên BCTC đã kiểm toán. Trách nhiệm pháp lý của KTV Trách nhiệm hình sự: Khi KTV gian lận thì ngoài trách nhiệm dân sự còn có thể bị xử lý theo Luật hình sự của mỗi quốc gia. 45 1.3.4 Trách nhiệm nghề nghiệp và pháp lý Bộ môn Kiểm toán Xử lý vi phạm KTV và DNKT có thể bị phạt cảnh cáo; phạt tiền; bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán, chứng chỉ kiểm toán viên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, đình chỉ đăng ký hành nghề hoặc cấm tham gia hoạt động kiểm toán độc lập; hoặc bị xủ lý hình sự. 46 1.3.4 Trách nhiệm nghề nghiệp và pháp lý Bộ môn Kiểm toán Tổng hợp kết quả Lập báo cáo kiểm toán Soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát Thực hiện các thử nghiệm cơ bản Thực hiện kiểm toán Xác định HĐKiT Đánh giá rủi ro Xây dựng kế hoạch và chƣơng trình kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán Tổng hợp và lập báo cáo 47 1.4 Quy trình kiểm toán BCTC Bộ môn Kiểm toán Bộ môn Kiểm toán 48 KẾT THÚC CHƢƠNG 1
File đính kèm:
- bai_giang_kiem_toan_chuong_1_tong_quan_ve_kiem_toan.pdf