Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán

Tiêu chuẩn của BCKT UEH

o Thích hợp.

- Phù hợp với mục tiêu kiểm

toán

- Đáng tin cậy

o Đầy đủ.

- Rủi ro có sai sót trọng yếu

- Chất lượng của bằng chứng

VSA 500: KTV phải thiết kế và thực hiện các thủ tục

kiểm toán phù hợp từng hoàn cảnh nhằm thu thập

đầy đủ BCKT thích hợp.

 

Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán trang 1

Trang 1

Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán trang 2

Trang 2

Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán trang 3

Trang 3

Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán trang 4

Trang 4

Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán trang 5

Trang 5

Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán trang 6

Trang 6

Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán trang 7

Trang 7

Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán trang 8

Trang 8

Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán trang 9

Trang 9

Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 15 trang xuanhieu 8380
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán

Bài giảng Kiểm toán 1 - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán
 toán phù hợp từng hoàn cảnh nhằm thu thập 
đầy đủ BCKT thích hợp. 
UEH 
Tiêu chuẩn - Thích hợp 
6 DVH - UEH 
Phù hợp với mục tiêu kiểm toán 
Đạt được mục đích của thủ tục kiểm toán, 
hoặc cơ sở dẫn liệu. 
Chịu ảnh hưởng 
bởi định hướng 
kiểm tra của KTV 
(Bằng chứng phù 
hợp cho mục tiêu 
kiểm toán này có 
thể không phù hợp 
cho mục tiêu kiểm 
toán khác) 
5/18/2015 
3 
UEH 
Tiêu chuẩn - Thích hợp 
7 DVH - UEH 
Phù hợp với mục tiêu kiểm toán 
Nhưng điều đó 
đã đảm bảo 
hàng tồn kho 
hiện hữu trong 
thực tế chưa ? 
•Tôi đã 
kiểm tra 
chứng từ 
UEH 
Tiêu chuẩn - Thích hợp 
8 DVH - UEH 
Phù hợp với mục tiêu kiểm toán 
Tôi đã gửi thư xác 
nhận nợ 
Đóù không phải là bằng 
chứng về sự đầy đủ 
UEH 
Bài tập 
9 DVH - UEH 
Thủ tục kiểm toán 
HH Q-NV PS ĐĐ ĐG-CX TB-TM 
Chứng kiến kiểm kê tài 
sản cố định trên danh 
sách 
Gửi thư xác nhận nợ 
phải thu 
Kiểm tra việc thu tiền 
sau ngày khóa sổ của 
NP thu 
Kiểm tra chứng từ tăng 
TSCĐ trong kỳ 
5/18/2015 
4 
UEH 
Tiêu chuẩn – Thích hợp 
10 DVH - UEH 
Trực 
tiếp/gián 
tiếp 
ĐỘ TIN CẬY CỦA BẰNG CHỨNG 
UEH 
Tiêu chuẩn – Thích hợp 
11 DVH - UEH 
Độ tin cậy của BCKT 
Nội dung 
của bằng 
chứng 
Nguồn gốc 
của bằng 
chứng 
Hoàn cảnh 
thu thập 
bằng 
chứng 
Độ tin cậy của 
BCKT 
UEH 
Tiêu chuẩn – Thích hợp 
Độ tin cậy của BCKT – Nội dung của BCKT 
 BCKT là chứng từ tài liệu gốc đáng tin cậy hơn 
bằng chứng là bản photo copy, bản fax. 
 BCKT do KTV trực tiếp thu thập đáng tin cậy hơn 
bằng chứng kiểm toán được thu thập gián tiếp 
hoặc do suy luận. 
 BCKT dạng văn bản đáng tin cậy hơn bằng 
chứng được thu thập bằng lời 
12 DVH - UEH 
5/18/2015 
5 
UEH 
Tiêu chuẩn – Thích hợp 
Độ tin cậy của BCKT – Nguồn gốc của BCKT 
  Bằng chứng càng độc lập thì càng đáng tin cậy. 
 Bằng chứng kiểm toán nhất quán với nhau 
thường giúp KTV đạt được sự đảm bảo cao hơn so 
với việc xem xét riêng lẻ các bằng chứng kiểm 
toán. 
13 DVH - UEH 
UEH 
Tiêu chuẩn – Thích hợp 
Độ tin cậy của BCKT – Hoàn cảnh thu thập BC 
 KSNB của đơn vị càng hữu hiệu thì độ tin cậy của 
bằng chứng kiểm toán được tạo ra trong nội bộ đơn 
vị càng tăng lên; 
14 DVH - UEH 
UEH 
Những vấn đề khác 
15 DVH - UEH 
 Chuyên gia của đơn vị được kiểm toán (gọi tắt là 
chuyên gia) là một cá nhân hoặc tổ chức có kinh 
nghiệm chuyên môn trong một lĩnh vực riêng biệt ngoài 
lĩnh vực kế toán, kiểm toán, mà công việc của chuyên 
gia trong lĩnh vực đó được đơn vị được kiểm toán sử 
dụng trong quá trình lập và trình bày báo cáo tài chính. 
 KTV phải: 
• Đánh giá năng lực, khả năng và tính khách quan của 
chuyên gia; 
• Tìm hiểu về công việc của chuyên gia . 
• Đánh giá tính thích hợp của công việc chuyên gia sử 
dụng làm bằng chứng kiểm toán cho cơ sở dẫn liệu 
có liên quan. 
Sử dụng chuyên gia của đơn vị được kiểm toán 
5/18/2015 
6 
UEH 
Những vấn đề khác 
16 DVH - UEH 
Sử dụng thông tin, tài liệu của đơn vị được kiểm 
toán tạo lập 
Cần kiểm tra tính đầy đủ và chính xác tài liệu, thông 
tin do đơn vị được kiểm toán tạo lập 
UEH 
Bằng chứng không nhất quán/ thiếu tin cậy 
Cần điều chỉnh hoặc bổ sung thủ tục 
kiểm toán. 
Xem xét ảnh hưởng (nếu có) của vấn đề 
đó đến các khía cạnh khác của cuộc 
kiểm toán. 
UEH 
Tiêu chuẩn – Đầy đủ 
18 DVH - UEH 
Rủi ro có 
sai sót 
trọng yếu 
Chất lượng 
của bằng 
chứng 
Số lượng BCKT 
5/18/2015 
7 
UEH 
Tiêu chuẩn – Đầy đủ 
19 DVH - UEH 
Đánh giá sự đầy đủ của BCKT 
 Phải sử dụng sự xét đoán chuyên môn 
 Các yếu tố ảnh hưởng đến xét đoán: 
 Nội dung các thủ tục kiểm toán 
 Tính kịp thời của việc lập và trình bày BCTC 
 Sự cân nhắc giữa chi phí và lợi ích 
UEH 
Các thủ tục thu thập BCKT 
20 DVH - UEH 
 Kiểm tra vật chất 
 Kiểm tra tài liệu 
 Quan sát 
 Xác nhận từ bên ngoài 
 Phỏng vấn 
 Tính toán lại 
 Thực hiện lại 
 Phân tích 
UEH 
Kiểm tra vật chất 
21 DVH - UEH 
Được áp dụng đối với các tài sản có thể 
cân, đong, đo, đếm  được 
Bao gồm việc kiểm kê hoặc chứng kiến 
kiểm kê tài sản trong thực tế đối với : 
 Hàng hóa, vật tư tồn kho, 
 Máy móc thiết bị, nhà xưởng, 
 Tiền mặt tồn quỹ ... 
 Bằng chứng vật chất >> có độ tin 
cậy rất cao, đặïc biệt là đối với mục tiêu 
hiện hữu  
5/18/2015 
8 
UEH 
Kiểm tra tài liệu 
22 DVH - UEH 
Các tài liệu thường bao gồm: 
- Tài liệu kế toán: chứng từ, sổ kế toán, BCTC. 
- Các tàøi liệu khác liên quan đến thông tin trình bày 
trên BCTC. 
Phương pháp kiểm tra tài liệu: 
 Từ một kết luận có trước thu thập tài liệu làm 
bằng chứng cơ sở cho kết luận này. 
 Kiểm tra các tài liệu của một nghiệp vụ từ khi phát 
sinh cho đến khi ghi vào sổ sách (hoặc ngược lại). 
 Bằng chứng tài liệu: độ tin cậy phụ 
thuộc các nhận tố: nguồn gốc, hệ 
thống kiểm soát nội bộ.v.v.. 
UEH 
Quan sát 
23 DVH - UEH 
Là sự xem xét tâän mắt về các 
công việc, các tiến trình thực 
hiện công việc do người khác 
làm. 
Khôâng thể cung cấp đầy đủ 
các bằng chứng thích hợp >> 
cầàn kết hợp các thủ tục khác 
Chỉ cung cấp bằèng chứng về 
phương pháùp thực thi côâng 
việc tại thời điểm quan sát 
UEH 
Xác nhận từ bên ngoài 
24 DVH - UEH 
Là việc thu thập các thư xác nhận 
của các bên thứ ba về các số dư, 
hoặc các thông tin khác. 
KTV thường gửi thư xác nhận cho: 
 Ngân hàng. 
 Nhà cung cấp, khách hàng. 
Các kho lưu giữ hàng tồn kho cho 
đơn vị. 
 Luật sư (các vụ kiện chưa được giải 
quyết) v.v... 
Post 
office 
Cóù độä tin cậy cao, đặc biệt đối với các mục tiêu: 
hiện hữu, quyền & nghĩa vụ.. 
5/18/2015 
9 
UEH 
Phỏng vấn 
25 DVH - UEH 
•Là việc thu thập thông tin qua 
trao đổi với những người bên 
trong & bên ngoài đơn vị. 
•Việc phỏng vấn cóù thểå thực 
hiện dưới dạng vấn đáp hay 
văn bản. 
 Độ tin cậy không cao, 
thường chỉ để củng cố cho các 
bằng chứng khác 
 Cần chú ý tính khách quan 
và sự hiểu biết của người được 
phỏng vấn 
Ôâng có thể cho 
chúng tôi biết 
cách thức kiểm 
soát hàng mua 
trong công ty 
của ông? 
UEH 
Tính toán lại 
26 DVH - UEH 
Tính toán lại là việc kiểm tra độ 
chính xác về mặt toán học của 
các số liệu. Tính toán lại có thể 
được thực hiện thủ công hoặc 
tự động. 
Nếu xét riêng về mặt số học 
bằng chứng có độ tin cậy cao 
UEH 
Thực hiện lại 
27 DVH - UEH 
Thực hiện lại là việc kiểm toán viên thực hiện 
một cách độc lập các thủ tục hoặc các 
kiểm soát đã được đơn vị thực hiện trước đó 
như một phần kiểm soát nội bộ của đơn vị 
5/18/2015 
10 
UEH 
Thủ tục phân tích 
28 DVH - UEH 
Thủ tục phân tích bao gồm 
đánh giá thông tin tài chính qua 
việc phân tích các mối quan hệ 
giữa dữ liệu tài chính và phi tài 
chính. Thủ tục phân tích cũng 
bao gồm việc kiểm tra, khi cần 
thiết, các biến động và các 
mối quan hệ xác định không 
nhất quán với các tài liệu, 
thông tin liên quan khác hoặc 
có sự chênh lệch lớn so với các 
giá trị dự kiến 
UEH 
Thủ tục phân tích 
29 DVH - UEH 
Vai trò của thủ tục phân tích 
 Thủ tục phân tích là thủ 
tục đánh giá rủi ro. 
 Thủ tục phân tích là thử 
nghiệm cơ bản. 
 Thủ tục phân tích vào giai 
đoạn gần kết thúc cuộc 
kiểm toán 
UEH 
Thủ tục phân tích 
30 DVH - UEH 
Giúp xác định các đặc điểm của đơn vị & đánh 
giá rủi ro có sai sót trọng yếu để làm cơ sở cho 
việc thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán 
đối với rủi ro đã đánh giá. 
Giúp xác định sự tồn tại của các giao dịch, sự kiện 
bất thường, các số liệu, tỷ trọng và xu hướng có 
thể là dấu hiệu của các vấn đề có ảnh hưởng 
đến cuộc kiểm toán. 
 Kết quả TT phân tích chỉ cung cấp những thông tin 
chung ban đầu về khả năng có thể xảy ra sai sót 
trọng yếu. 
Thủ tục phân tích nhằm đánh giá rủi ro 
5/18/2015 
11 
UEH 
Thủ tục phân tích 
31 DVH - UEH 
Là một loại thử nghiệm cơ bản giúp KTV phát hiện 
các sai sot trọng yếu trên BCTC 
Tăng hiệu quả của cuộc kiểm toán 
Lưu ý về điều kiện áp dụng và tính đáng tin cậy 
của kết quả phân tích 
Thủ tục phân tích cơ bản 
UEH 
Thủ tục phân tích 
32 DVH - UEH 
 Áp dụng thủ tục phân tích để chứng thực cho các 
kết luận đã hình thành trong quá trình kiểm toán. 
Giúp KTV xác định được rủi ro có sai sót trọng yếu 
chưa được phát hiện trước đó. 
 Thủ tục phân tích này có thể tương tự với các thủ 
tục phân tích được sử dụng để đánh giá rủi ro 
Thủ tục phân tích khi gần kết thúc cuộc kiểm toán 
UEH 
 Phân tích xu hướng 
 Phân tích tỷ số 
 Phân tích tính hợp lý 
Một số thí dụ về thủ tục phân tích 
33 DVH - UEH 
5/18/2015 
12 
UEH 
Phân tích xu hướng 
Biểu đồ biến động doanh thu qua các tháng 
năm 20x2, so với 20x1. Nhận xét? 
0
100
200
300
400
500
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
20x1
20x2
34 DVH - UEH 
UEH 
Phân tích tỷ số 
X là một công ty thương mại. Năm nay, tỷ 
lệ lãi gộp của đơn vị sụt giảm từ 20% 
xuống còn 14%. 
Dự đoán các khả năng? 
Các thủ tục kiểm toán cần thiết? 
35 DVH - UEH 
UEH 
Phân tích tính hợp lýù(phân tích dự báo) 
 Là quá trình tính toán nhằm đưa ra 
các ước tính cho một số dư hay 
khoảûn mục trên BCTC : 
 So sáùnh số liệu ước tính với sổ sách 
đơn vị. 
 Tìm hiểu những chêânh lệch bất 
thường. 
 Thường được thực hiệän cho cáùc 
khoảûn mục trên báo cáo kết quả 
hoạt động kinh doanh 
36 DVH - UEH 
5/18/2015 
13 
UEH 
Các bước của phân tích tính hợp lý 
 Dự đoán. 
 - Thiết lập công thức ước tính số liệu cần kiểm tra. 
 - Tiến hành uớc tính 
 So sánh số ước tính với số liệu cần kiểåm tra. 
 Sử dụng đánh giá chuyên môn để phân tích những 
chênh lệch. 
37 DVH - UEH 
UEH 
Các ví dụ 
 Ước tính chi phí lãi vay dựa trêân số dư nợ vay cuối kỳ 
hàng tháng với lãi suất bình quân. 
 Ước tính giá trị hàng xuất kho trong kỳ dựa vào giá trị 
hàng tồn đầu kỳ, lượng hàng mua & tồn cuối kỳ. 
 Ước tính chi phí khấu hao dựa vào chi phí khấu hao 
năm trước, giá trị tài sản tăng & giảm trong kỳ. 
 Ước tính chi phí tiền lương dựa vào số nhân viên bình 
quân & mức lương bình quân. 
 Nếu có chêânh lệch trọng yếu giữa số liệu ước tính & số 
liệu trên sổ sách, cần tìm hiểu nguyên nhân. 
38 DVH - UEH 
UEH 
Khoản mục Thủ tục phân tích 
Doanh thu cho thuê 
phòng của khách 
sạn 
Số phòng, công suất cho thuê 
x tiền cho thuê phòng bình 
quân 
Doanh thu học phí Số học viên bình quân x học 
phí bình quân 
Chi phí tiền lương Số nhân viên bình quân x tiền 
lương bình quân 
Chi phí nhiên liệu Số Km xe chạy x luợng nhiên 
liệu tiêu hao x Đơn giá nhiên 
liệu 
Các ví dụ 
39 DVH - UEH 
5/18/2015 
14 
UEH 
Trong năm 2006, chi phí lãi vay phải trả theo sổ sách 
là 390 triệu đồng. Tình hình dư nợ vay như sau (tỷ 
đồng ) 
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
Dư nợ 2 3 4 2 1 4 2 3 2 1 4 8 
Lãi suất 20% năm. 
Hãy xem xét sự hợp lý của chi phí lãi vay theo sổ 
sách. 
Dư nợ vay bình quân : 36 tỷ : 12 = 3 tỷ 
Chi phí lãi vay hợp lý : 3 tỷ x 20% = 600 triệu 
Kết luận : Chi phí lãi vay theo sổ sách là 390 triệu là 
không hợp lý, cần kiểm tra chi tiết để tìm hiểu nguyên 
nhân. 
Phân tích tính hợp lý 
40 DVH - UEH 
UEH 
Sau khi phỏng vấn Ban giám đốc, kiểm toán viên biết đơn vị có 
một số khoản vay ưu đãi với lãi suất thấp là 10% năm. 
Kết quả tính toán lại : 
Lãi suất 20% : Dư nợ vay bình quân 1 tỷ, chi phí lãi vay ước tính là 
200 triệu 
Lãi suất 10% : Dư nợ vay bình quân là 2 tỷ, chi phí lãi vay ước tính 
là 200 triệu 
Tổng chi phí lãi vay ước tính là 400 triệu 
Kết luận : Chi phí lãi vay 390 triệu hợp lý 
Tình huống 1 
Kết quả kiểm tra cho thấy một số khoản chi phí lãi vay của 
Ngân hàng X chưa ghi chép là 195 triệu . 
Sau khi điều chỉnh sai sót này, chi phí lãi vay đã điều chỉnh: 
390 triệu + 195 triệu = 585 triệu thì hợp lý. 
Tình huống 2 
41 DVH - UEH 
Phân tích tính hợp lý 
UEH 
Hãy đánh giá tính hợp lý của doanh thu theo báo cáo 
Số liệu năm trước : Sản phẩm Doanh thu 
A 
B 
Khác 
20.000 
28.000 
2.000 
Cộng 50.000 
Doanh thu theo báo cáo năm nay : 63.200 
Dữ liệu từ bộ phận kinh doanh về tình hình tiêu thụ năm nay 
Sản phẩm Giá bán Sản lượng 
A 
B 
Khác 
Tăng 20% 
Giảm 3% 
Tăng từ 1% đến 7% 
Tăng 10% 
Tăng 30% 
Tăng từ 10% đến 15% 
Sự kết hợp phương pháp PT 
42 DVH - UEH 
5/18/2015 
15 
UEH 
Chi phí hoa hồng kế hoạch 2006 : 12.000 
Chi phí hoa hồng thực tế 2006 : 17.000 
Phương pháp xác định chi phí kế hoạch 
Hoa hồng KH = Tỷ lệ hoa hồng bình quân 2006 x Doanh thu 
dự kiến 
 = 1,2% x 1.000.000 
Các thay đổi trong điều kiện (doanh thu, chính sách hoa hồng) 
Doanh thu thực tế : 1.100.000 
Chính sách hoa hồng không đổi ( Sản phẩm A : 2%. Sản phẩm B 
1% ). 
Cơ cấu doanh thu 2005 (SP A: 20%), 2006 (SP A: 60%) 
Hãy đánh giá sự hợp lý của chi phí hoa hồng thực tế 2006? 
Phân tích tính hợp lý 
43 DVH - UEH 
UEH 
Chi phí hoa hồng thực tế ước tính: 
1. Tỷ lệ hoa hồng bình quân thực tế: 
Sản 
phẩm 
Tỷ lệ 
hoa 
hồng 
Cơ cấu 
doanh 
thu 05 
Tỷ lệ hoa 
hồng bình 
quân 05 
Cơ cấu 
doanh thu 
06 
Tỷ lệ hoa 
hồng bình 
quân 06 
A 
B 
2% 
1% 
20% 
80% 
0,4% 
0,8% 
60% 
40% 
1,2% 
0,4% 
Cộng 100% 1,2% 100% 1,6% 
2. Chi phí hoa hồng ước tính: 
 1,6% x 1.100.000 = 17.600 
 Chênh lệch so với sổ sách : 17.600 – 17.000 = 600 
 Kết luận : Chi phí hoa hồng 17.000 là hợp lý 
44 DVH - UEH 
Phân tích tính hợp lý 
www.themegallery.com 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_1_chuong_5_bang_chung_kiem_toan.pdf