Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định
1.1. Bản chất tài sản cố định và nhiệm vụ kế toán
1.1.1. Bản chất tài sản cố định
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp cần có một lượng tài sản nhất định. Tài sản đó
được coi là TSCĐ khi thỏa mãn 2 tiêu chuẩn cơ bản:
TSCĐ thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.
TSCĐ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lại cho
doanh nghiệp.
Theo chế độ tài chính hiện hành, TSCĐ phải có đủ 4
tiêu chuẩn sau:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản.
Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
Có thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên.
Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
1.1.2. Nguyên tắc quản lý tài sản cố định
Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp cần tuân thủ một số nguyên
tắc sau:
Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận
TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan).
Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết
theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại
trên sổ sách kế toán.
Doanh nghiệp cần xây dựng quy chế quản lý TSCĐ từ khi hình thành, đưa vào sử
dụng, phân cấp quản lý, công tác kiểm kê và xử lý thừa thiế
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định
n là giá đã bao gồm VAT. - Dùng cho hoạt động phúc lợi thì giá mua trên hóa đơn là giá đã bao gồm VAT. o Chi phí trước sử dụng là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc đưa tài sản vào sử dụng, bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, o Các khoản giảm trừ gồm: Giảm giá hàng mua: là khoản giảm trừ doanh nghiệp được hưởng khi hàng có chất lượng kém hoặc không đúng thỏa thuận theo hợp đồng. Chiết khấu thương mại: là khoản giảm trừ doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng với số lượng lớn hoặc mua nhiều lần. Hàng mua bị trả lại: là lượng hàng doanh nghiệp đã mua nhưng trả lại cho người bán. o Giá trị phụ tùng thay thế phải được xác định và ghi nhận riêng theo giá trị hợp lý và được trừ khỏi Nguyên giá TSCĐ. o Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt: được tính toàn bộ vào giá trị tài sản. TSCĐ tăng do nhận vốn góp: Nguyên giá tài sản cố định = Giá thỏa thuận giữa 2 bên (Giá do hội đồng định giá xác định) + Chi phí trước sử dụng TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ: Nguyên giá tài sản cố định = Giá của tài sản tương đương trên thị trường (Giá do hội đồng định giá xác định) + Chi phí trước sử dụng TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành: Nguyên giá tài sản cố định = Giá quyết toán của công trình + Chi phí trước sử dụng TSCĐ tăng do tự sản xuất: Nguyên giá tài sản cố định = Giá thành sản xuất của sản phẩm + Chi phí trước sử dụng Bài 1: Kế toán tài sản cố định 6 TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 TSCĐ tăng do nhận lại vốn đã góp trước đây: Nguyên giá tài sản cố định = Giá thỏa thuận giữa 2 bên (Giá do hội đồng định giá xác định) + Chi phí trước sử dụng TSCĐ tăng do trao đổi: Nguyên giá tài sản cố định = Giá hợp lý của TSCĐ mang đi trao đổi (nhận về) + ( ) Phần chênh lệch + Chi phí trước sử dụng Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến: Nguyên giá tài sản cố định = Giá trị còn lại trên sổ của đơn vị cấp hoặc giá do Hội đồng định giá xác định + Chi phí trước sử dụng 1.3.2. Giá trị hao mòn và khấu hao tài sản cố định 1.3.2.1. Phân biệt hao mòn và khấu hao tài sản cố định Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần về mặt giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật trong quá trình hoạt động của tài sản cố định. Nhận thức được tính tất yếu khách quan của hao mòn, doanh nghiệp chủ động trích khấu hao TSCĐ vào chi phí. Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của TSCĐ. 1.3.2.2. Nguyên tắc tính khấu hao tài sản cố định Nguyên giá TSCĐ không thay đổi trong suốt quá trình sử dụng trừ khi doanh nghiệp tiến hành sửa chữa nâng cấp, xây lắp hoặc trang bị thêm, thay đổi bộ phận làm tăng thời gian và công suất sử dụng, tháo dỡ 1 số bộ phận hoặc đánh giá lại tài sản theo quyết định. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp có liên quan đến sản xuất, kinh doanh đều phải trích khấu hao (bao gồm cả tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý), trừ những TSCĐ sau đây: o TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. o TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất. o TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính). o TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Bài 1: Kế toán tài sản cố định TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 7 o TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng). o TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học. o TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất thì chỉ trích khấu hao khi xác định được thời hạn sử dụng, nếu không xác định được thời gian sử dụng thì không trích khấu hao. TSCĐ chưa khấu hao hết bị mất, bị hư hỏng mà không thể sửa chữa, khắc phục được, doanh nghiệp xác định nguyên nhân, trách nhiệm bồi thường. Chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản với tiền bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra, tiền bồi thường của cơ quan bảo hiểm và giá trị thu hồi được (nếu có), doanh nghiệp dùng Quỹ dự phòng tài chính để bù đắp. Trường hợp Quỹ dự phòng tài chính không đủ bù đắp, thì phần chênh lệch thiếu doanh nghiệp được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm. Doanh nghiệp thực hiện hạch toán tăng, giảm TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp. Trường hợp đánh giá lại giá trị TSCĐ đã hết khấu hao để góp vốn, điều chuyển khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập thì các TSCĐ này phải được các tổ chức định giá chuyên nghiệp xác định giá trị nhưng không thấp hơn 20% nguyên giá tài sản đó. Thời điểm trích khấu hao đối với những tài sản này là thời điểm doanh nghiệp chính thức nhận bàn giao đưa tài sản vào sử dụng và thời gian trích khấu hao từ 3 đến 5 năm. Thời gian cụ thể do doanh nghiệp quyết định nhưng phải thông báo với cơ quan thuế trước khi thực hiện. Thời gian và phương pháp khấu hao TSCĐ phải được xem xét lại ít nhất là vào cuối mỗi năm tài chính. 1.3.2.3. Các phương pháp tính khấu hao Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp trích khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp được lựa chọn 1 trong 3 phương pháp sau: Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh. Nguyên giá tài sản cố địnhMức khấu hao 1 năm = Số năm sử dụng dự kiến = Nguyên giá tài sản cố định Tỷ lệ khấu hao năm Bài 1: Kế toán tài sản cố định 8 TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 Mức khấu hao 1 năm Mức khấu hao 1 tháng = 12 Mức khấu hao 1 tháng Mức khấu hao 1 ngày trong tháng = Số ngày trong tháng Mức khấu hao phải trích trong năm N = Mức khấu hao phải trích trong năm (N 1) + Mức khấu hao tăng trong năm N – Mức khấu hao giảm trong năm N Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: o Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm; o Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định; o Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế. Ví dụ: Ngày 20/07/N, doanh nghiệp A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ mua sắm một dây truyền sản xuất theo tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng là 682.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Chi phí lắp đặt thiết bị này 26.400.000 (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%) đã thanh toán ngay bằng chuyển khoản. Dây truyền được đưa vào sử dụng từ ngày 10/08/N với thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm. Hãy: - Xác định Nguyên giá TSCĐ. - Tính mức khấu hao phải trích trong tháng 8, tháng 9. Hướng dẫn: - Xác định nguyên giá tài sản cố định: Nguyên giá tài sản cố định = Giá mua ghi trên hợp đồng + Chi phí trước sử dụng – Các khoản giảm trừ + Thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt 682.000.000 26.400.000 = (1 + 10%) + (1 + 10%) 0 + 0 = 644.000.000 - Tính mức khấu hao: 644.000.000 Mức khấu hao 1 ngày trong tháng 8 = 8 12 31 = 216.398 Bài 1: Kế toán tài sản cố định TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 9 Mức khấu hao phải trích trong tháng 8 = Số ngày sử dụng trong tháng Mức khấu hao 1 ngày trong tháng 8 = (31 10 + 1) 216.398 = 4.760.753 644.000.000 Mức khấu hao phải trích trong tháng 9 = Mức khấu hao 1 tháng = 8 12 = 6.708.333 Mức khấu hao phải trích trong tháng 9 = Mức khấu hao phải trích trong tháng 8 + Mức khấu hao tăng trong tháng 9 – Mức khấu hao giảm trong tháng 9 = 4.760.753 + 9 ngày 216.398 – 0 = 6.708.333 1.3.3. Giá trị còn lại tài sản cố định Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn 1.4. Kế toán tình hình biến động tài sản cố định 1.4.1. Tài khoản sử dụng TK 211 ”Tài sản cố định hữu hình” o Nội dung: TK này dùng để phản ánh và theo dõi nguyên giá Tài sản cố định hữu hình tại doanh nghiệp. o Bên Nợ: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình tăng trong kỳ (do mua, nhận vốn góp, biếu tặng,). o Bên Có: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình giảm trong kỳ (do thanh lý, nhượng bán,). o Dư Nợ: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình hiện có đầu kỳ hoặc cuối kỳ. TK 213 “Tài sản cố định vô hình” o Nội dung: TK này dùng để phản ánh và theo dõi nguyên giá Tài sản cố định vô hình tại doanh nghiệp. o Bên Nợ: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định vô hình tăng trong kỳ (do mua, nhận vốn góp, biếu tặng,). o Bên Có: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định vô hình giảm trong kỳ (do thanh lý, nhượng bán,). o Dư Nợ: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định vô hình hiện có đầu kỳ hoặc cuối kỳ. TK 214 “Hao mòn TSCĐ” o Nội dung: TK này dùng để phản ánh và theo dõi giá trị hao mòn của TSCĐ tại doanh nghiệp. Bài 1: Kế toán tài sản cố định 10 TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 o Bên Nợ: phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ giảm trong kỳ o Bên Có: phản ánh mức khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ o Dư Có: phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hiện có đầu kỳ hoặc cuối kỳ. TK 1534 “Thiết bị, phụ tùng thay thế” 1.4.2. Kế toán tình hình tăng tài sản cố định Trường hợp 1: TSCĐ tăng do mua sắm và không qua lắp đặt Phản ánh giá mua ghi trên hoá đơn Nợ TK 211: giá chưa thuế sau khi đã trừ đi giá trị phụ tùng Nợ TK 1534: giá trị phụ tùng thay thế ước tính Nợ TK 133: VAT Có TK 111, 112: nếu thanh toán ngay bằng tiền Có TK 331: nếu chưa thanh toán hoặc trừ vào số đã ứng trước Có TK 3411: nếu mua bằng tiền đi vay Phản ánh chi phí trước sử dụng Nợ TK 211: giá chưa thuế Có TK 111, 112, 331, 141, : tổng giá Phản ánh thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt Nợ TK 211 Có TK 3332, 3333 Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ Nếu mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc quỹ đầu tư phát triển. Nợ TK 441, 414 Có TK 411: ghi theo nguyên giá Nếu mua bằng nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay thì không phải kết chuyển nguồn. Trường hợp 2: TSCĐ tăng do mua sắm và có qua lắp đặt Phản ánh giá mua và chi phí trước sử dụng Nợ TK 2411: (giá mua + chi phi) chưa thuế Nợ TK 133: VAT Có TK 111, 112, 331: tổng giá Khi TSCĐ hoàn thành, tiến hành bàn giao và đưa vào sử dụng Nợ TK 211 Có TK 2411 Thực hiện kết chuyển nguồn tương tự như trên Trường hợp 3: TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh, liên kết Nợ TK 211 Có TK 411 Bài 1: Kế toán tài sản cố định TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 11 Trường hợp 4: TSCĐ tăng do nhận lại vốn đã góp trước đây Nợ TK 211 Có TK 222 Trường hợp 5: TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành Khi tiến hành xây dựng, tập hợp chi phí phát sinh Nợ TK 2412 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 152, 214, 331 Khi tài sản hoàn thành, bàn giao Nợ TK 211 Có TK 2412 Thực hiện kết chuyển nguồn tương tự như trên Trường hợp 6: TSCĐ tăng do tự sản xuất Nợ TK 211 Có TK 154, 155 Trường hợp 7: TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ Nợ TK 211 Có TK 711 Trường hợp 8: TSCĐ tăng do trao đổi Nếu trao đổi tương đương Nợ TK 211 Có TK 211 Nếu trao đổi không tương đương o Xoá sổ tài sản mang đi trao đổi Nợ TK 214: giá trị hao mòn Nợ TK 811: giá trị còn lại Có TK 211: nguyên giá o Phản ánh giá bán Nợ TK 131: giá bán có thuế Có TK 711: giá bán chưa thuế Có TK 3331: VAT o Phản ánh giá trị tài sản nhận về Nợ TK 211: giá chưa thuế Nợ TK 133: VAT Có TK 131: tổng giá o Phần chênh lệch sẽ được thanh toán bù trừ trên TK 131 Trường hợp 9: TSCĐ tăng do kiểm kê phát hiện thừa Nợ TK 211 Có TK 3381 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 12 TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 1.4.3. Kế toán tình hình giảm tái sản cố định Trường hợp 1: TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán Xoá sổ tài sản Nợ TK 214: giá trị hao mòn Nợ TK 811: giá trị còn lại Có TK 211: nguyên giá Phản ánh thu thanh lý, nhượng bán Nợ TK 111, 112. 131: giá bán có thuế Có TK 711: giá bán chưa thuế Có TK 3331: VAT Phản ánh chi thanh lý, nhượng bán Nợ TK 811: chi phí chưa thuế Nợ TK 133: VAT Có TK 111, 112, 331: tổng giá Trường hợp 2: TSCĐ giảm do mang đi góp vốn liên doanh, liên kết Nợ TK 222: giá thoả thuận Nợ TK 214: giá trị hao mòn Nợ TK 811: phần chênh lệch giảm Có TK 711: phần chênh lệch tăng Có TK 211: nguyên giá Trường hợp 3: TSCĐ giảm do trả lại vốn góp cho các bên Nợ TK 214: giá trị hao mòn Nợ TK 411: giá trị vốn góp Có TK 211: nguyên giá Trường hợp 4: TSCĐ giảm do kiểm kê phát hiện thiếu Nợ TK 1381: giá trị còn lại Nợ TK 214: giá trị hao mòn Có TK 211: nguyên giá Trường hợp 5: Trích khấu hao TSCĐ Tùy thuộc TSCĐ dùng cho hoạt động nào thì kế toán tiến hành trích khấu hao vào chi phí của bộ phận đó. Nợ TK 627: nếu TSCĐ dùng cho sản xuất Nợ TK 641: nếu TSCĐ dùng cho bán hàng Nợ TK 642: nếu TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp Có TK 214: Tổng mức khấu hao phải trích Bài 1: Kế toán tài sản cố định TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 13 Tóm lược cuối bài Tài sản cố định là cơ sở vật chất cơ bản không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, cần theo dõi, ghi chép, tính toán đầy đủ, chính xác tình hình tăng giảm hao nguyên giá, giá trị hao mòn của tài sản cố định. Bài 1: Kế toán tài sản cố định 14 TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 Câu hỏi ôn tập 1. Trình bày đặc điểm, vai trò của TSCĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 2. Trình bày nội dung và ý nghĩa các cách phân loại TSCĐ. 3. Phân biệt hao mòn và khấu hao. 4. Nêu các nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ. 5. Nêu điều kiện áp dụng, nội dung của các phương pháp tính khấu hao theo chế độ hiện hành. 6. Nêu cơ sở xác định các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ. 7. Trình bày kết cấu tài khoản sử dụng, phương pháp kế toán các nghiệp vụ cơ bản liên quan đến tăng, giảm TSCĐ.
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_san_co_dinh_bai_1_ke_toan_tai_san_co_d.pdf