Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định

1.1. Bản chất tài sản cố định và nhiệm vụ kế toán

1.1.1. Bản chất tài sản cố định

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh

nghiệp cần có một lượng tài sản nhất định. Tài sản đó

được coi là TSCĐ khi thỏa mãn 2 tiêu chuẩn cơ bản:

 TSCĐ thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.

 TSCĐ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lại cho

doanh nghiệp.

Theo chế độ tài chính hiện hành, TSCĐ phải có đủ 4

tiêu chuẩn sau:

 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản.

 Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.

 Có thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên.

 Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.

1.1.2. Nguyên tắc quản lý tài sản cố định

Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp cần tuân thủ một số nguyên

tắc sau:

 Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận

TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan).

Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết

theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.

 Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại

trên sổ sách kế toán.

 Doanh nghiệp cần xây dựng quy chế quản lý TSCĐ từ khi hình thành, đưa vào sử

dụng, phân cấp quản lý, công tác kiểm kê và xử lý thừa thiế

Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang xuanhieu 18920
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định

Bài giảng Kế toán tài sản cố định - Bài 1: Kế toán tài sản cố định
n là giá đã bao gồm VAT. 
- Dùng cho hoạt động phúc lợi thì giá mua trên hóa đơn là giá đã bao 
gồm VAT. 
o Chi phí trước sử dụng là toàn bộ các chi phí liên 
quan đến việc đưa tài sản vào sử dụng, bao gồm 
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, 
o Các khoản giảm trừ gồm: 
 Giảm giá hàng mua: là khoản giảm trừ 
doanh nghiệp được hưởng khi hàng có chất 
lượng kém hoặc không đúng thỏa thuận theo 
hợp đồng. 
 Chiết khấu thương mại: là khoản giảm trừ 
doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng với số lượng lớn hoặc mua nhiều lần. 
 Hàng mua bị trả lại: là lượng hàng doanh nghiệp đã mua nhưng trả lại cho 
người bán. 
o Giá trị phụ tùng thay thế phải được xác định và ghi nhận riêng theo giá trị hợp 
lý và được trừ khỏi Nguyên giá TSCĐ. 
o Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt: được tính toàn bộ vào giá trị tài sản. 
 TSCĐ tăng do nhận vốn góp: 
Nguyên giá 
tài sản 
cố định 
= 
Giá thỏa thuận giữa 2 bên 
(Giá do hội đồng định giá xác định) + 
Chi phí trước 
sử dụng 
 TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ: 
Nguyên giá 
tài sản 
cố định 
= 
Giá của tài sản tương đương 
trên thị trường (Giá do hội đồng 
định giá xác định) 
+ 
Chi phí trước 
sử dụng 
 TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành: 
Nguyên giá tài sản 
cố định = 
Giá quyết toán của 
công trình 
+ 
Chi phí trước 
sử dụng 
 TSCĐ tăng do tự sản xuất: 
Nguyên giá tài sản 
cố định = 
Giá thành sản xuất 
của sản phẩm + 
Chi phí trước 
sử dụng 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
6 TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 
 TSCĐ tăng do nhận lại vốn đã góp trước đây: 
Nguyên giá 
tài sản cố định = 
Giá thỏa thuận giữa 2 bên 
(Giá do hội đồng định giá xác định) + 
Chi phí 
trước 
sử dụng 
 TSCĐ tăng do trao đổi: 
Nguyên giá 
tài sản 
cố định 
= 
Giá hợp lý của TSCĐ mang 
đi trao đổi (nhận về) + ( ) 
Phần 
chênh 
lệch 
+ 
Chi phí 
trước 
sử dụng 
 Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến: 
Nguyên giá 
tài sản cố định = 
Giá trị còn lại trên sổ của đơn vị 
cấp hoặc giá do Hội đồng định giá 
xác định 
+ 
Chi phí trước 
sử dụng 
1.3.2. Giá trị hao mòn và khấu hao tài sản cố định 
1.3.2.1. Phân biệt hao mòn và khấu hao tài sản cố định 
Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần về mặt giá 
trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào 
hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự 
nhiên, do tiến bộ kỹ thuật trong quá trình hoạt 
động của tài sản cố định. 
Nhận thức được tính tất yếu khách quan của hao 
mòn, doanh nghiệp chủ động trích khấu hao TSCĐ 
vào chi phí. Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và 
phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ 
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của TSCĐ. 
1.3.2.2. Nguyên tắc tính khấu hao tài sản cố định 
 Nguyên giá TSCĐ không thay đổi trong suốt quá trình sử dụng trừ khi doanh 
nghiệp tiến hành sửa chữa nâng cấp, xây lắp hoặc trang bị thêm, thay đổi bộ phận 
làm tăng thời gian và công suất sử dụng, tháo dỡ 1 số bộ phận hoặc đánh giá lại tài 
sản theo quyết định. 
 Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp có liên quan đến sản xuất, kinh doanh đều 
phải trích khấu hao (bao gồm cả tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý), 
trừ những TSCĐ sau đây: 
o TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất 
kinh doanh. 
o TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất. 
o TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh 
nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính). 
o TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của 
doanh nghiệp. 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 7 
o TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh 
nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp 
như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa 
nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón 
người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh 
nghiệp đầu tư xây dựng). 
o TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền 
bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học. 
o TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất thì chỉ trích khấu hao khi xác định được 
thời hạn sử dụng, nếu không xác định được thời gian sử dụng thì không trích 
khấu hao. 
 TSCĐ chưa khấu hao hết bị mất, bị hư hỏng mà 
không thể sửa chữa, khắc phục được, doanh nghiệp 
xác định nguyên nhân, trách nhiệm bồi thường. 
Chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản với tiền 
bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra, tiền bồi 
thường của cơ quan bảo hiểm và giá trị thu hồi 
được (nếu có), doanh nghiệp dùng Quỹ dự phòng 
tài chính để bù đắp. Trường hợp Quỹ dự phòng tài 
chính không đủ bù đắp, thì phần chênh lệch thiếu 
doanh nghiệp được tính vào chi phí hợp lý của 
doanh nghiệp khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. 
 Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số 
ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm. Doanh nghiệp thực hiện hạch toán 
tăng, giảm TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp. 
 Trường hợp đánh giá lại giá trị TSCĐ đã hết khấu hao để góp vốn, điều chuyển khi 
chia tách, hợp nhất, sáp nhập thì các TSCĐ này phải được các tổ chức định giá 
chuyên nghiệp xác định giá trị nhưng không thấp hơn 20% nguyên giá tài sản đó. 
Thời điểm trích khấu hao đối với những tài sản này là thời điểm doanh nghiệp 
chính thức nhận bàn giao đưa tài sản vào sử dụng và thời gian trích khấu hao từ 3 
đến 5 năm. Thời gian cụ thể do doanh nghiệp quyết định nhưng phải thông báo với 
cơ quan thuế trước khi thực hiện. 
 Thời gian và phương pháp khấu hao TSCĐ phải được xem xét lại ít nhất là vào 
cuối mỗi năm tài chính. 
1.3.2.3. Các phương pháp tính khấu hao 
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp trích 
khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp được lựa chọn 1 trong 3 phương pháp sau: 
 Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính 
ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố 
định tham gia vào hoạt động kinh doanh. 
Nguyên giá tài sản cố địnhMức khấu hao 
1 năm = Số năm sử dụng dự kiến = 
Nguyên giá tài sản cố định 
 Tỷ lệ khấu hao năm 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
8 TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 
Mức khấu hao 1 năm 
Mức khấu hao 1 tháng = 
12 
Mức khấu hao 1 tháng Mức khấu hao 1 ngày 
trong tháng = Số ngày trong tháng 
Mức khấu 
hao phải 
trích trong 
năm N 
= 
Mức khấu hao 
phải trích trong 
năm (N 1) 
+
Mức khấu 
hao tăng 
trong năm N 
– 
Mức khấu 
hao giảm 
trong năm N 
 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: 
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với 
các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát 
triển nhanh. 
 Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: 
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo 
phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: 
o Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm; 
o Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất 
thiết kế của tài sản cố định; 
o Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 
100% công suất thiết kế. 
Ví dụ: Ngày 20/07/N, doanh nghiệp A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp 
khấu trừ mua sắm một dây truyền sản xuất theo tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn 
giá trị gia tăng là 682.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Chi phí lắp đặt thiết bị 
này 26.400.000 (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%) đã thanh toán ngay bằng 
chuyển khoản. Dây truyền được đưa vào sử dụng từ ngày 10/08/N với thời gian sử 
dụng dự kiến là 8 năm. Hãy: 
- Xác định Nguyên giá TSCĐ. 
- Tính mức khấu hao phải trích trong tháng 8, tháng 9. 
Hướng dẫn: 
- Xác định nguyên giá tài sản cố định: 
Nguyên 
giá tài sản 
cố định 
= 
Giá mua ghi 
trên hợp 
đồng 
+
Chi phí 
trước sử 
dụng 
–
Các khoản 
giảm trừ + 
Thuế nhập 
khẩu, tiêu 
thụ đặc biệt 
 682.000.000 26.400.000
= 
(1 + 10%) 
+
(1 + 10%) 
 0 + 0 
 = 644.000.000 
- Tính mức khấu hao: 
644.000.000 Mức khấu hao 1 ngày 
trong tháng 8 
= 
8 12 31 = 216.398 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 9 
 Mức khấu hao phải trích 
trong tháng 8 
= 
Số ngày sử dụng 
trong tháng 
Mức khấu hao 1 ngày 
trong tháng 8 
 = (31 10 + 1) 216.398 
 = 4.760.753 
644.000.000 Mức khấu hao phải trích 
trong tháng 9 
= 
Mức khấu 
hao 1 tháng 
= 
8 12 = 6.708.333 
Mức khấu hao 
phải trích trong 
tháng 9 
= 
Mức khấu hao 
phải trích trong 
tháng 8 
+
Mức khấu hao 
tăng trong tháng 
9 
– 
Mức khấu hao 
giảm trong 
tháng 9 
 = 4.760.753 + 9 ngày 216.398 – 0 
 = 6.708.333 
1.3.3. Giá trị còn lại tài sản cố định 
 Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn 
1.4. Kế toán tình hình biến động tài sản cố định 
1.4.1. Tài khoản sử dụng 
 TK 211 ”Tài sản cố định hữu hình” 
o Nội dung: TK này dùng để phản ánh và theo 
dõi nguyên giá Tài sản cố định hữu hình tại 
doanh nghiệp. 
o Bên Nợ: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định 
hữu hình tăng trong kỳ (do mua, nhận vốn góp, 
biếu tặng,). 
o Bên Có: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định 
hữu hình giảm trong kỳ (do thanh lý, nhượng bán,). 
o Dư Nợ: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình hiện có đầu kỳ hoặc 
cuối kỳ. 
 TK 213 “Tài sản cố định vô hình” 
o Nội dung: TK này dùng để phản ánh và theo dõi nguyên giá Tài sản cố định vô 
hình tại doanh nghiệp. 
o Bên Nợ: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định vô hình tăng trong kỳ (do mua, 
nhận vốn góp, biếu tặng,). 
o Bên Có: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định vô hình giảm trong kỳ (do thanh 
lý, nhượng bán,). 
o Dư Nợ: phản ánh nguyên giá Tài sản cố định vô hình hiện có đầu kỳ hoặc cuối kỳ. 
 TK 214 “Hao mòn TSCĐ” 
o Nội dung: TK này dùng để phản ánh và theo dõi giá trị hao mòn của TSCĐ tại 
doanh nghiệp. 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
10 TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 
o Bên Nợ: phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ giảm trong kỳ 
o Bên Có: phản ánh mức khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ 
o Dư Có: phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hiện có đầu kỳ hoặc cuối kỳ. 
 TK 1534 “Thiết bị, phụ tùng thay thế” 
1.4.2. Kế toán tình hình tăng tài sản cố định 
Trường hợp 1: TSCĐ tăng do mua sắm và không qua lắp đặt 
 Phản ánh giá mua ghi trên hoá đơn 
Nợ TK 211: giá chưa thuế sau khi đã trừ đi giá trị phụ tùng 
Nợ TK 1534: giá trị phụ tùng thay thế ước tính 
Nợ TK 133: VAT 
Có TK 111, 112: nếu thanh toán ngay bằng tiền 
Có TK 331: nếu chưa thanh toán hoặc trừ vào số đã ứng trước 
Có TK 3411: nếu mua bằng tiền đi vay 
 Phản ánh chi phí trước sử dụng 
Nợ TK 211: giá chưa thuế 
Có TK 111, 112, 331, 141, : tổng giá 
 Phản ánh thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt 
Nợ TK 211 
Có TK 3332, 3333 
 Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ 
Nếu mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 
hoặc quỹ đầu tư phát triển. 
Nợ TK 441, 414 
Có TK 411: ghi theo nguyên giá 
Nếu mua bằng nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay thì không phải kết 
chuyển nguồn. 
Trường hợp 2: TSCĐ tăng do mua sắm và có qua lắp đặt 
 Phản ánh giá mua và chi phí trước sử dụng 
Nợ TK 2411: (giá mua + chi phi) chưa thuế 
Nợ TK 133: VAT 
Có TK 111, 112, 331: tổng giá 
 Khi TSCĐ hoàn thành, tiến hành bàn giao và đưa vào sử dụng 
Nợ TK 211 
Có TK 2411 
 Thực hiện kết chuyển nguồn tương tự như trên 
Trường hợp 3: TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh, liên kết 
Nợ TK 211 
Có TK 411 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 11 
Trường hợp 4: TSCĐ tăng do nhận lại vốn đã góp trước đây 
Nợ TK 211 
Có TK 222 
Trường hợp 5: TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành 
 Khi tiến hành xây dựng, tập hợp chi phí phát sinh 
Nợ TK 2412 
Nợ TK 133 
Có TK 111, 112, 152, 214, 331 
 Khi tài sản hoàn thành, bàn giao 
Nợ TK 211 
Có TK 2412 
 Thực hiện kết chuyển nguồn tương tự như trên 
Trường hợp 6: TSCĐ tăng do tự sản xuất 
Nợ TK 211 
Có TK 154, 155 
Trường hợp 7: TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ 
Nợ TK 211 
Có TK 711 
Trường hợp 8: TSCĐ tăng do trao đổi 
 Nếu trao đổi tương đương 
Nợ TK 211 
Có TK 211 
 Nếu trao đổi không tương đương 
o Xoá sổ tài sản mang đi trao đổi 
Nợ TK 214: giá trị hao mòn 
Nợ TK 811: giá trị còn lại 
Có TK 211: nguyên giá 
o Phản ánh giá bán 
Nợ TK 131: giá bán có thuế 
Có TK 711: giá bán chưa thuế 
Có TK 3331: VAT 
o Phản ánh giá trị tài sản nhận về 
Nợ TK 211: giá chưa thuế 
Nợ TK 133: VAT 
Có TK 131: tổng giá 
o Phần chênh lệch sẽ được thanh toán bù trừ trên TK 131 
Trường hợp 9: TSCĐ tăng do kiểm kê phát hiện thừa 
Nợ TK 211 
Có TK 3381 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
12 TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 
1.4.3. Kế toán tình hình giảm tái sản cố định 
Trường hợp 1: TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán 
 Xoá sổ tài sản 
Nợ TK 214: giá trị hao mòn 
Nợ TK 811: giá trị còn lại 
Có TK 211: nguyên giá 
 Phản ánh thu thanh lý, nhượng bán 
Nợ TK 111, 112. 131: giá bán có thuế 
Có TK 711: giá bán chưa thuế 
Có TK 3331: VAT 
 Phản ánh chi thanh lý, nhượng bán 
Nợ TK 811: chi phí chưa thuế 
Nợ TK 133: VAT 
Có TK 111, 112, 331: tổng giá 
Trường hợp 2: TSCĐ giảm do mang đi góp vốn liên doanh, liên kết 
Nợ TK 222: giá thoả thuận 
Nợ TK 214: giá trị hao mòn 
Nợ TK 811: phần chênh lệch giảm 
Có TK 711: phần chênh lệch tăng 
Có TK 211: nguyên giá 
Trường hợp 3: TSCĐ giảm do trả lại vốn góp cho các bên 
Nợ TK 214: giá trị hao mòn 
Nợ TK 411: giá trị vốn góp 
Có TK 211: nguyên giá 
Trường hợp 4: TSCĐ giảm do kiểm kê phát hiện thiếu 
Nợ TK 1381: giá trị còn lại 
Nợ TK 214: giá trị hao mòn 
Có TK 211: nguyên giá 
Trường hợp 5: Trích khấu hao TSCĐ 
Tùy thuộc TSCĐ dùng cho hoạt động nào thì kế toán tiến hành trích khấu hao vào chi 
phí của bộ phận đó. 
Nợ TK 627: nếu TSCĐ dùng cho sản xuất 
Nợ TK 641: nếu TSCĐ dùng cho bán hàng 
Nợ TK 642: nếu TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp 
Có TK 214: Tổng mức khấu hao phải trích 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 13 
Tóm lược cuối bài 
Tài sản cố định là cơ sở vật chất cơ bản không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, cần 
theo dõi, ghi chép, tính toán đầy đủ, chính xác tình hình tăng giảm hao nguyên giá, giá trị hao 
mòn của tài sản cố định. 
 Bài 1: Kế toán tài sản cố định 
14 TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 
Câu hỏi ôn tập 
1. Trình bày đặc điểm, vai trò của TSCĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 
2. Trình bày nội dung và ý nghĩa các cách phân loại TSCĐ. 
3. Phân biệt hao mòn và khấu hao. 
4. Nêu các nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ. 
5. Nêu điều kiện áp dụng, nội dung của các phương pháp tính khấu hao theo chế độ hiện hành. 
6. Nêu cơ sở xác định các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ. 
7. Trình bày kết cấu tài khoản sử dụng, phương pháp kế toán các nghiệp vụ cơ bản liên quan 
đến tăng, giảm TSCĐ. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_san_co_dinh_bai_1_ke_toan_tai_san_co_d.pdf