Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 3: Kế toán lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu - Trần Thị Nam Thanh
1.1. ĐẶC ĐIỂM LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
• Thời gian lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu thường
dài hơn lưu chuyển hàng hóa trong nước.
• Giá bán hàng xuất khẩu và quan hệ thanh toán với
khách hàng nước ngoài đều giao dịch bằng ngoại tệ.
• Giá xuất khẩu được tính chủ yếu theo giá CIF hoặc
giá FOB. Các doanh nghiệp nước ta thường xuất
khẩu theo giá FOB.
• Hoạt động xuất khẩu thường được thực hiện theo
hai phương thức là xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu
ủy thác.
• Kết quả kinh doanh của hoạt động lưu chuyển hàng
xuất khẩu thường được xác định theo từng thương
vụ và chịu ảnh hưởng của biến động tỷ giá ngoại
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 3: Kế toán lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu - Trần Thị Nam Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 3: Kế toán lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu - Trần Thị Nam Thanh
v1.0015111225 BÀI 3 KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TS. Trần Thị Nam Thanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0015111225 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa tại Công ty Cổ phần Minh Phú Ngày 10 tháng 09 năm 2015, Công ty Cổ phần Minh Phú hoàn thành việc xuất khẩu lô hàng hóa bán cho Công ty ABC ở Mỹ, với giá FOB là 35.000 USD. Thuế suất thuế xuất khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT hàng xuất khẩu 0%. Tỷ giá thực tế trong ngày 22,3/USD, tỷ giá tính thuế của hải quan là 22,2/USD. (Đơn vị tính: 1.000 đồng) 2 1. Tính thuế xuất khẩu phải nộp và doanh thu của lô hàng xuất khẩu là bao nhiêu? 2. Kế toán doanh thu và thuế xuất khẩu phải nộp như thế nào? v1.0015111225 MỤC TIÊU • Nắm vững phương thức xuất khẩu và các loại nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng xuất khẩu. • Nhận diện các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ và nguyên tắc ghi nhận. • Nắm vững phương pháp kế toán nghiệp vụ xuất khẩu theo từng phương thức xuất khẩu. • Thực hành kế toán nghiệp vụ xuất khẩu và xác định chính xác kết quả kinh doanh của hoạt động xuất khẩu trong các doanh nghiệp thực tế. 3 v1.0015111225 NỘI DUNG 4 Đặc điểm hoạt động lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu và nguyên tắc kế toán ngoại tệ Kế toán lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu trực tiếp Kế toán xuất khẩu ủy thác v1.0015111225 1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN NGOẠI TỆ 5 1.2. Nhiệm vụ kế toán 1.1. Đặc điểm lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu 1.3. Nguyên tắc kế toán ngoại tệ v1.0015111225 1.1. ĐẶC ĐIỂM LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU • Thời gian lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu thường dài hơn lưu chuyển hàng hóa trong nước. • Giá bán hàng xuất khẩu và quan hệ thanh toán với khách hàng nước ngoài đều giao dịch bằng ngoại tệ. • Giá xuất khẩu được tính chủ yếu theo giá CIF hoặc giá FOB. Các doanh nghiệp nước ta thường xuất khẩu theo giá FOB. • Hoạt động xuất khẩu thường được thực hiện theo hai phương thức là xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy thác. • Kết quả kinh doanh của hoạt động lưu chuyển hàng xuất khẩu thường được xác định theo từng thương vụ và chịu ảnh hưởng của biến động tỷ giá ngoại tệ. 6 v1.0015111225 1.2. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN • Phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ mua, bán hàng xuất khẩu và quan hệ thanh toán công nợ liên quan đến hàng xuất khẩu. • Phản ánh đầy đủ, tổng hợp và chi tiết mọi chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu hàng hóa. • Tuân thủ nguyên tắc kế toán ngoại tệ để phản ánh chính xác kết quả kinh doanh hoạt động lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu. 7 v1.0015111225 1.3. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN NGOẠI TỆ • Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ đều phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế. • Đối với các tài khoản phản ánh doanh thu, chi phí, tài sản và phát sinh tăng của các tài khoản công nợ, vốn bằng tiền, các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch. • Đối với phát sinh giảm của các tài khoản phản ánh công nợ, ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh. • Đối với ngoại tệ xuất quỹ được quy đổi theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động. • Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ được ghi nhận vào doanh thu tài chính hoặc chi phí tài chính. 8 v1.0015111225 2. KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP 9 2.2. Kế toán xuất khẩu trực tiếp 2.1. Kế toán mua hàng xuất khẩu v1.0015111225 2.1. KẾ TOÁN MUA HÀNG XUẤT KHẨU Phương thức mua hàng xuất khẩu • Thu mua trực tiếp: Đơn vị xuất khẩu trực tiếp khai thác, tổ chức giao nhận hàng và mua hàng tại điểm bán của nhà cung cấp. • Đặt hàng gia công xuất khẩu. • Chuyển hàng thu mua theo hợp đồng. 10 v1.0015111225 2.1. KẾ TOÁN MUA HÀNG XUẤT KHẨU (tiếp theo) 11 • Khi kiểm nhận hàng mua theo chứng từ nhận, tùy theo từng trường hợp cụ thể kế toán ghi sổ tương ứng theo bút toán sau: Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường cuối kỳ Nợ TK 156: Hàng hóa mua nhập kho Nợ TK 157: Hàng mua chuyển thẳng đi xuất khẩu Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán • Các chi phí mua hàng phát sinh được ghi trực tiếp vào giá vốn hàng hóa (tính vào trị giá hàng mua): Nợ TK 151, 156, 157: Chi phí không có thuế Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán v1.0015111225 2.2. KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP • Khi xuất sản phẩm, hàng hóa chuyển đi xuất khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 157: Hàng gửi bán Có TK 155: Xuất kho thành phẩm Có TK 156: Xuất kho hàng hóa • Trường hợp hàng hóa mua chuyển thẳng đi xuất khẩu không qua nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 157: Giá mua chưa thế GTGT Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán 12 v1.0015111225 2.2. KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP 13 • Khi hàng đã thông quan chuyển giao lên phương tiện chuyên chở của nước ngoài (việc xuất khẩu đã hoàn thành): Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 157 Phản ánh doanh thu: Nợ TK 1112, 1122, 131: Giá xuất khẩu tính theo tỷ giá thực tế Có TK 511: Doanh thu xuất khẩu không có thuế xuất khẩu Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp v1.0015111225 2.2. KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP (tiếp theo) • Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp khi giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu: Nợ TK 1112, 1122, 131: Giá xuất khẩu tính theo tỷ giá ttế Có TK 511: Giá xuất khẩu tính theo tỷ giá thực tế • Định kỳ xác định số thuế xuất khẩu phải nộp ghi giảm doanh thu: Nợ TK 511: Thuế xuất khẩu phải nộp Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp 14 v1.0015111225 2.2. KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP (tiếp theo) 15 • Khi nộp thuế xuất khẩu vào ngân sách nhà nước, ghi: Nợ TK 3333 Có TK 111, 112 • Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình xuất khẩu được ghi nhận vào chi phí bán hàng: Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán v1.0015111225 3. KẾ TOÁN XUẤT KHẨU ỦY THÁC 16 3.2. Kế toán tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu 3.1. Kế toán tại đơn vị giao ủy thác xuất khẩu v1.0015111225 3.1. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ GIAO ỦY THÁC XUẤT KHẨU • Trong quan hệ với bên nhận ủy thác xuất khẩu, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 131 – Phải thu khách hàng (chi tiết đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu), tài khoản này dùng để theo dõi tiền bán hàng xuất khẩu phải thu của đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu. TK 331 – Phải trả người bán (chi tiết đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu), để phản ánh phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu. TK 1388 – Phải thu khác (chi tiết đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu), để theo dõi số tiền đã ứng trước cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu để nhờ chi hộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng xuất khẩu ủy thác. TK 3388 – Phải trả khác (chi tiết đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu), để phản ánh các khoản đã được chi hộ phải trả đơn vị nhận ủy thác. 17 v1.0015111225 3.1. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ GIAO ỦY THÁC XUẤT KHẨU (tiếp theo) 18 • Khi xuất giao hàng cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu theo hợp đồng ủy thác xuất khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 157 Có TK 155, 156 • Khi hàng xuất khẩu ủy thác đã hoàn thành xuất khẩu, kế toán phản ánh giá vốn và doanh thu bán hàng xuất khẩu tương tự như trường hợp xuất khẩu trực tiếp. Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 157 Phản ánh doanh thu: Nợ TK 1112, 1122, 131: Giá xuất khẩu tính theo tỷ giá thực tế Có TK 511: Doanh thu xuất khẩu không có thuế xuất khẩu Có TK 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp v1.0015111225 3.1. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ GIAO ỦY THÁC XUẤT KHẨU (tiếp theo) • Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác đã nộp hộ, kế toán ghi giảm nghĩa vụ thuế phải nộp: Nợ TK 3333: Số thuế xuất khẩu đã nộp Có TK 1388: Nếu trừ vào tiền đã ứng trước Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán Có TK 111, 112: Thanh toán ngay bằng tiền 19 v1.0015111225 3.1. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ GIAO ỦY THÁC XUẤT KHẨU (tiếp theo) 20 • Phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu, được ghi nhận vào chi phí bán hàng: Nợ TK 641: Phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu Nợ TK 133: Thuế GTGT của hoa hồng ủy thác Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán • Nhận tiền bán hàng xuất khẩu ủy thác còn lại, kế toán ghi: Nợ TK 1112, 1122: Tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 131 (đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu): Tỷ giá ghi sổ Có TK 515 hoặc Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá v1.0015111225 3.2. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ NHẬN ỦY THÁC XUẤT KHẨU • Đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu là đơn vị bán hộ hàng xuất khẩu để hưởng hoa hồng. • Không ghi nhận giá trị hàng nhận xuất khẩu ủy thác trên Bảng cân đối kế toán. • Quan hệ thanh toán với bên giao ủy thác về các khoản thu hộ, chi trả hộ liên quan đến hàng xuất khẩu ủy thác được phản ánh trên TK 3388 (đơn vị giao ủy thác xuất khẩu) và TK 1388 (đơn vị giao ủy thác xuất khẩu). • Để theo dõi tiền hoa hồng ủy thác xuất khẩu được, kế toán sử dụng TK 131 (đơn vị giao ủy thác xuất khẩu). 21 v1.0015111225 3.2. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ NHẬN ỦY THÁC XUẤT KHẨU (tiếp theo) 22 • Khi nhận hàng xuất khẩu ủy thác từ đơn vị giao ủy thác xuất khẩu, kế toán chỉ theo dõi về số lượng hàng nhận trên hệ thống quản trị và thuyết minh trên BCTC. • Phản ánh các khoản chi hộ đơn vị giao ủy thác (thuế nộp hộ, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc xếp), kế toán ghi: Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận trước Nợ TK 1388: Phải thu số đã chi hộ Có TK 111, 112 v1.0015111225 3.2. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ NHẬN ỦY THÁC XUẤT KHẨU (tiếp theo) • Khi nhận tiền hàng của người mua nước ngoài, kế toán phản ánh khoản phải trả đơn vị giao ủy thác: Nợ TK 112 Có TK 3388 (đơn vị giao ủy thác xuất khẩu) • Phản ánh phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu được hưởng ghi nhận vào doanh thu của hoạt động ủy thác: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511: Hoa hồng ủy thác chưa có thuế GTGT Có TK 33311: Thuế GTGT của hoa hồng ủy thác 23 v1.0015111225 3.2. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ NHẬN ỦY THÁC XUẤT KHẨU (tiếp theo) 24 • Bù trừ các khoản phải thu, phải trả khác khi thanh lý hợp đồng với đơn vị giao ủy thác xuất khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 3388 (đơn vị giao ủy thác xuất khẩu) Có TK 1388 (đơn vị giao ủy thác xuất khẩu) • Khi thanh toán tiền hàng xuất khẩu ủy thác cho đơn vị giao ủy thác, kế toán ghi: Nợ TK 3388 (đơn vị giao ủy thác xuất khẩu) Có TK 111, 112 v1.0015111225 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG 1. Tính thuế xuất khẩu phải nộp và doanh thu của lô hàng xuất khẩu? (Đơn vị tính: 1.000 đồng) Thuế xuất khẩu: 35.000*22,2*5% = 38.850 Doanh thu hàng xuất khẩu: 35.000*22,3 – 38.850 = 741.650 2. Kế toán doanh thu và thuế xuất khẩu phải nộp như thế nào? Nợ TK 131: 780.500 (35.000*22,3) Có TK 511: 741.650 Có TK 3333: 38.850 25 v1.0015111225 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Khi xuất khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB, doanh nghiệp xuất khẩu phải chịu các rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến thời điểm: A. Hàng hóa được xếp dọc mạn tàu tại cảng đi. B. Hàng hóa được xếp qua lan can tàu tại cảng đi. C. Hàng hóa được thông quan nhập khẩu. D. Hàng hóa cập cảng đến. Trả lời: Đáp án đúng là: B. Hàng hóa được xếp qua lan can tàu tại cảng đi. 26 v1.0015111225 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Phí ủy thác xuất khẩu phải trả đơn vị nhận ủy thác được ghi: A. Tăng chi phí bán hàng. B. Tăng giá vốn hàng bán. C. Giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. D. Tăng chi phí tài chính. Trả lời: • Đáp án đúng là: A. Tăng chi phí bán hàng. • Vì: Phí ủy thác xuất khẩu liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng nên được tính vào chi phí bán hàng. 27 v1.0015111225 BÀI TẬP Công ty xuất nhập khẩu DM tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như sau (ĐVT: 1.000 đồng): 1. Ngày 5/10, Công ty xuất kho một lô hàng trị giá vốn 320.000, đi làm thủ tục xuất khẩu với giá FOB là 25.000 USD. Chi phí vận chuyển thuê ngoài đã thanh toán bằng chuyển khoản VNĐ 6.600, trong đó thuế GTGT 10%. Tỷ giá thực tế trong ngày 22,3/USD. 2. Ngày 8/10, Lô hàng trên đã hoàn thành thủ tục hải quan, bốc xếp lên phương tiện vận chuyển quốc tế và đã rời cảng. Thuế xuất khẩu 5% đã nộp bằng chuyển khoản. Chi phí kiểm định, bốc dỡ chi bằng tiền mặt VNĐ 5.250 bao gồm cả thuế GTGT 5%. Tiền hàng chưa thu. Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22,2/USD. 3. Ngày 18/10, Người mua (người nhập khẩu) thanh toán tiền hàng cho Công ty bằng chuyển khoản qua Ngân hàng 25.000 USD. Tỷ giá thực tế trong ngày là 22,25/USD. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 28 v1.0015111225 BÀI TẬP 29 Ngày 5/10: a. Nợ TK 157: 320.000 Có TK 156: 320.000 b. Nợ TK 641: 6.000 Nợ TK 133: 600 Có TK 1121: 6.600 Ngày 8/10: a. Nợ TK 632: 320.000 Có TK 157: 320.000 b. Nợ TK 131: 555.000 (25.000*22,2) Có TK 511: 527.250 (555.000 – 27.750) Có TK 3333: 27.750 (555.000*5%) c. Nợ TK 3333: 27.750 Có TK 1121: 27.750 d. Nợ TK 641: 5.000 Nợ TK 133: 250 Có TK 1111: 5.250 Ngày 18/10: Nợ TK 1122: 556.250 (25.000*22,25) Có TK 131: 555.000 (25.000*22,2) Có TK 515: 1.250 v1.0015111225 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Hoạt động lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu mang đặc điểm của hoạt động thương mại, nhưng có những đặc điểm riêng chi phối đến quá trình hạch toán. Vì vậy, khi nghiên cứu bài này cần phải nắm vững các nội dung sau: • Đặc điểm lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu và nguyên tắc kế toán ngoại tệ. • Phương pháp xác định doanh thu bán hàng xuất khẩu và thuế xuất khẩu phải nộp. • Các phương thức xuất khẩu và phương pháp kế toán tương ứng. • Phương pháp xác định và kế toán kết quả kinh doanh hàng xuất khẩu. 30
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_3_bai_3_ke_toan_luu_chuyen_hang.pdf