Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu - Trần Thị Nam Thanh
1.1. ĐẶC ĐIỂM LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
• Thời gian lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu thường dài
hơn lưu chuyển hàng hóa trong nước.
• Giá trị hàng nhập khẩu và quan hệ thanh toán với nhà
cung cấp nước ngoài đều giao dịch bằng ngoại tệ.
• Giá nhập khẩu được tính chủ yếu theo giá CIF hoặc
giá FOB. Các doanh nghiệp nước ta thường nhập
khẩu theo giá CIF.
• Hoạt động nhập khẩu thường được thực hiện theo
hai phương thức là nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu
ủy thác.
• Kết quả kinh doanh của hoạt động lưu chuyển hàng
nhập khẩu thường được xác định theo từng thương
vụ và chịu ảnh hưởng của biến động tỷ giá ngoại tệ.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu - Trần Thị Nam Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Bài 2: Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu - Trần Thị Nam Thanh
v1.0012108210 BÀI 2 KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TS. Trần Thị Nam Thanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0012108210 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Nhập khẩu hàng tại Công ty TNHH TM & XNK Nhất Lâm Ngày 15 tháng 10 năm 2015, Công ty TNHH TM & XNK Nhất Lâm nhập khẩu Nước trái cây naturella về nhập kho từ công ty Riha Weser Gold, Đức, với giá là 20.000 Euro, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT của nước trái cây nhập khẩu là 10%. Tỷ giá giao dịch thực tế giữa đồng Việt Nam và đồng Euro ngày 15/10/2015 là 1 Euro = 24.900 VNĐ. Chi phí vận chuyển Nước trái cây từ Hải Phòng về Công ty là 5.000.000 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt. 2 1. Tính thuế phải nộp của hàng nhập khẩu? 2. Giá trị hàng nhập khẩu là bao nhiêu? 3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng như thế nào? v1.0012108210 MỤC TIÊU • Nắm vững phương thức nhập khẩu và các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng nhập khẩu. • Nhận diện các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ và nguyên tắc ghi nhận. • Nắm vững phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu theo từng phương thức nhập khẩu. • Thực hành kế toán nghiệp vụ nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu trong các đơn vị xuất nhập khẩu thực tế. 3 v1.0012108210 NỘI DUNG 4 Đặc điểm hoạt động lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và nguyên tắc kế toán ngoại tệ Kế toán nhập khẩu trực tiếp và tiêu thụ hàng nhập khẩu trực tiếp Kế toán nhập khẩu ủy thác v1.0012108210 1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN NGOẠI TỆ 5 1.2. Nhiệm vụ kế toán 1.1. Đặc điểm lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 1.3. Nguyên tắc kế toán ngoại tệ v1.0012108210 1.1. ĐẶC ĐIỂM LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU • Thời gian lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu thường dài hơn lưu chuyển hàng hóa trong nước. • Giá trị hàng nhập khẩu và quan hệ thanh toán với nhà cung cấp nước ngoài đều giao dịch bằng ngoại tệ. • Giá nhập khẩu được tính chủ yếu theo giá CIF hoặc giá FOB. Các doanh nghiệp nước ta thường nhập khẩu theo giá CIF. • Hoạt động nhập khẩu thường được thực hiện theo hai phương thức là nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu ủy thác. • Kết quả kinh doanh của hoạt động lưu chuyển hàng nhập khẩu thường được xác định theo từng thương vụ và chịu ảnh hưởng của biến động tỷ giá ngoại tệ. 6 v1.0012108210 1.2. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN • Phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ nhập khẩu, tiêu thụ hàng nhập khẩu và quan hệ thanh toán công nợ liên quan đến hàng nhập khẩu. • Phản ánh đầy đủ, tổng hợp và chi tiết mọi chi phí phát sinh trong quá trình lưu chuyển hàng nhập khẩu. • Tuân thủ nguyên tắc kế toán ngoại tệ để phản ánh chính xác kết quả kinh doanh hoạt động lưu chuyển hàng nhập khẩu. 7 v1.0012108210 1.3. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN NGOẠI TỆ • Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ đều phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế. • Đối với các tài khoản phản ánh doanh thu, chi phí, tài sản và phát sinh tăng của các tài khoản công nợ, vốn bằng tiền, các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch. • Đối với phát sinh giảm của các tài khoản phản ánh công nợ, ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh. • Đối với ngoại tệ xuất quỹ được quy đổi theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động. • Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ được ghi nhận vào doanh thu tài chính hoặc chi phí tài chính. 8 v1.0012108210 2. KẾ TOÁN NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP VÀ TIÊU THỤ HÀNG NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP 9 2.2. Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu 2.1. Kế toán nhập khẩu trực tiếp v1.0012108210 2.1. KẾ TOÁN NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP Giá thực tế của hàng nhập khẩu = Giá mua hàng nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB hàng nhập khẩu (nếu có) + Thuế BVMT hàng nhập khẩu (nếu có) + Thuế GTGT hàng nhập khẩu (phương pháp trực tiếp) + Chi phí mua hàng nhập khẩu • Nếu doanh nghiệp có ngoại tệ tiền gửi ngân hàng mở L/C thì theo dõi chi tiết số tiền gửi ngoại tệ dùng mở L/C trên TK 1122 (L/C). • Nếu doanh nghiệp nhập khẩu không có ngoại tệ, phải vay ngân hàng để mở L/C. Khi ngân hàng báo có số tiền vay mở L/C, kế toán ghi: Nợ TK 1122 (L/C): Tiền gửi ngoại tệ Có TK 3411: Các khoản đi vay 10 v1.0012108210 2.1. KẾ TOÁN NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP (tiếp theo) 11 • Khi nhập khẩu hàng hóa, vật tư, tài sản cố định, kế toán phản ánh trị giá hàng nhập khẩu đã tiếp nhận: Nợ TK 151: Hàng về cửa khẩu tiếp nhận hàng theo quy định Nợ TK 152, 153: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập khẩu đã tiếp nhận nhập kho Nợ TK 156: Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận nhập kho Nợ TK 157: Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận chuyển thẳng gửi bán Nợ TK 632: Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận chuyển thẳng tiêu thụ Nợ TK 211, 213: Tài sản cố định nhập khẩu đã nhận Có TK 331: Phải trả người bán • Khi thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho người bán, kế toán ghi: Nợ TK 331: Tỷ giá ghi sổ (tỷ giá ghi nhận nợ) Có TK 1122: Tỷ giá ghi sổ (tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ) Nợ TK 635 hoặc Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ v1.0012108210 2.1. KẾ TOÁN NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP (tiếp theo) • Phản ánh thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế bảo vệ môi trường (nếu có) của hàng nhập khẩu phải nộp, tính vào trị giá hàng nhập khẩu: Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 632, 211, 213 Có TK 3333: Thuế nhập khẩu Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường • Phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp: Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 33312: Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu • Phản ánh các khoản thuế đã nộp: Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu Nợ TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt Nợ TK 33381: Thuế BVMT Nợ TK 33312: Thuế GTGT Có TK 111, 112 12 v1.0012108210 2.1. KẾ TOÁN NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP (tiếp theo) 13 • Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng nhập khẩu (vận chuyển, bốc xếp, giám định hải quan), được tính vào giá trị hàng nhập khẩu: Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 632, 211, 213 Có TK 111, 112 • Phản ánh thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã nộp ở khâu nhập khẩu được hoàn lại khi tái xuất hàng hóa: Nợ TK 3333, 3332, 33381 Có TK 632: Nếu xuất hàng hóa để bán Có TK 152, 153, 156: Nếu xuất trả lại • Phản ánh thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã nộp ở khâu nhập khẩu được hoàn lại khi tái xuất TSCĐ: Nợ TK 3333, 3332, 33381 Có TK 811: Nếu xuất bán TSCĐ Có TK 211: Nếu xuất trả lại TSCĐ v1.0012108210 2.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG NHẬP KHẨU • Trường hợp hàng nhập khẩu bán thẳng không qua kho: Khi giao hàng trực tiếp cho khách hàng mua tại cửa khẩu tiếp nhận hàng, kế toán phản ánh trị giá vốn hàng nhập khẩu đã tiêu thụ: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 151: Hàng mua đang đi đường Nếu chuyển hàng đến cho khách hàng trong nước theo địa điểm ghi trong hợp đồng, kế toán phản ánh trị giá hàng gửi đi bán: Nợ TK 157: Hàng gửi bán Có TK 151: Hàng mua đang đi đường Khi khách hàng chấp nhận mua hàng gửi đi bán, kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157: Hàng gửi bán 14 v1.0012108210 2.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG NHẬP KHẨU (tiếp theo) 15 • Trường hợp hàng nhập khẩu bán thẳng không qua kho (tiếp): Phản ánh doanh thu bán hàng nhập khẩu đã thực hiện: Nợ TK 111, 112: Doanh thu đã thu Nợ TK 131: Doanh thu phải thu khách hàng Có TK 511: Doanh thu ghi nhận theo giá bán chưa thuế GTGT Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến tiêu thụ hàng nhập khẩu ghi nhận vào chi phí bán hàng: Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331 v1.0012108210 2.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG NHẬP KHẨU (tiếp theo) 16 • Trường hợp hàng nhập khẩu bán thẳng qua kho: Được thực hiện tương tự như các doanh nghiệp kinh doanh thương mại. v1.0012108210 17 3.2. Kế toán tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu 3. KẾ TOÁN NHẬP KHẨU ỦY THÁC 3.1. Kế toán tại đơn vị giao ủy thác nhập khẩu v1.0012108210 3.1. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ GIAO ỦY THÁC NHẬP KHẨU • Khi chuyển tiền ủy thác nhập khẩu theo hợp đồng ủy thác cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 331 (Chi tiết đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu): Tỷ giá thực tế Có TK 1112, 1122: Tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ Có TK 515 hoặc Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá Chênh lệch tỷ giá nếu lãi ghi Có TK 515 – Doanh thu tài chính, nếu lỗ ghi Nợ TK 635 – Chi phí tài chính. • Khi nhận hàng nhập khẩu ủy thác từ đơn vị nhận ủy thác, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211 Có TK 331 (Chi tiết đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu) 18 v1.0012108210 3.1. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ GIAO ỦY THÁC NHẬP KHẨU (tiếp theo) 19 • Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ thuế của hàng nhập khẩu từ đơn vị nhận ủy thác, kế toán ghi: BT1: Nợ TK 151, 152, 156, 157, 632, 211, 213 Có TK 3333: Thuế nhập khẩu Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 33381: Thuế BVMT BT2: Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 33312: Thuế GTGT phải nộp • Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác nhập khẩu, kế toán ghi giảm nghĩa vụ thuế phải nộp: Nợ TK 333 (3333, 3332, 33312, 33381) Có TK 111, 112: Nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác Có TK 3388: Nếu chưa trả Có TK 1388: Trừ vào số đã ứng trước để nộp thuế v1.0012108210 3.1. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ GIAO ỦY THÁC NHẬP KHẨU (tiếp theo) 20 • Phản ánh phí hoa hồng ủy thác phải trả đơn vị nhận ủy thác, kế toán ghi: Nợ TK 151, 152, 156, 157, 632, 211, 213: Hoa hồng ủy thác chưa có thuế GTGT Nợ TK 133: Thuế GTGT của hoa hồng ủy thác Có TK 331: Hoa hồng ủy thác theo giá thanh toán • Khi trả tiền cho đơn vị nhận ủy thác về tiền hàng còn lại, phí ủy thác và các khoản khác, kế toán ghi: Nợ TK 331: Tiền hàng và phí ủy thác Nợ TK 3388: Các khoản khác Có TK 111, 112 v1.0012108210 3.2. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ NHẬN ỦY THÁC NHẬP KHẨU • Khi nhận tiền của đơn vị giao ủy thác nhập khẩu để nhập khẩu hàng theo hợp đồng ủy thác, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Tỷ giá thực tế giao dịch Có TK 3388: Tỷ giá thực tế giao dịch • Khi chuyển tiền để ký quỹ mở Thư tín dụng (L/C) theo hợp đồng thương mại, kế toán ghi: Nợ TK 244: Tỷ giá thực tế giao dịch Có TK 111, 112: Tỷ giá xuất quỹ ngoại tệ Có TK 515: Lãi chênh lệch tỷ giá hoặc Nợ TK 635: Lỗ về chênh lệch tỷ giá 21 v1.0012108210 3.2. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ NHẬN ỦY THÁC NHẬP KHẨU (tiếp theo) 22 • Khi nhận hàng nhập khẩu ủy thác, kế toán chỉ theo dõi trên hệ thống quản trị nội bộ của đơn vị. • Khi thanh toán tiền hàng nhập khẩu ủy thác cho người bán nước ngoài, kế toán ghi: Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận của đơn vị giao ủy thác Nợ TK 1388: Nếu đơn vị giao ủy thác chưa ứng tiền nhập khẩu ủy thác Có TK 111, 112, 244 • Phản ánh các khoản thuế đã nộp hộ cho đơn vị giao ủy thác và các khoản chi hộ khác (chi phí vận chuyển, thuê kho bãi, phí giám định hải quan), kế toán ghi: Nợ TK 1388: Phải thu số nộp hộ Nợ TK 3388: Trừ vào tiền đã nhận trước của đơn vị giao ủy thác Có TK 111, 112 v1.0012108210 3.2. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ NHẬN ỦY THÁC NHẬP KHẨU (tiếp theo) 23 • Phản ánh phí hoa hồng ủy thác nhập khẩu được hưởng: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511: Hoa hồng ủy thác chưa có thuế GTGT Có TK 33311: Thuế GTGT của hoa hồng ủy thác • Các khoản chi hộ đơn vị giao ủy thác đã được thanh toán (đã thu) theo chứng từ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 1388 v1.0012108210 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG 1. Tính thuế phải nộp của hàng nhập khẩu? Thuế nhập khẩu: 20.000*24,9*20% = 99.600 Thuế GTGT của hàng nhập khẩu: (20.000*24,9 + 99.600)*10% = 59.760 2. Giá trị hàng nhập khẩu là bao nhiêu? Giá trị hàng nhập khẩu: 20.000*24,9 + 99.600 + 5.000 = 602.600 3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng? a. Nợ TK 156: 498.000 Có TK 331: 498.000 b. Nợ TK 156: 99.600 Có TK 3333: 99.600 c. Nợ TK 133: 59.760 Có TK 33312: 59.760 d. Nợ TK 156: 5.000 Có TK 111: 5.000 24 v1.0012108210 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu được tính vào: A. Giá vốn hàng bán. B. Trị giá hàng nhập khẩu. C. Chi phí tài chính. D. Chi phí khác. Trả lời: Đáp án đúng là: B. Trị giá hàng nhập khẩu. 25 v1.0012108210 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Phí ủy thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận ủy thác được: A. Tính vào chi phí bán hàng. B. Tính vào giá vốn hàng bán. C. Tính vào giá trị hàng nhập khẩu. D. Tính vào chi phí tài chính. Trả lời: • Đáp án đúng là: C. Tính vào giá trị hàng nhập khẩu. • Vì: Phí ủy thác nhập khẩu liên quan đến quá trình mua hàng nên được tính vào giá trị hàng mua. 26 v1.0012108210 BÀI TẬP Công ty A ủy thác cho Công ty B nhập khẩu một lô hàng theo giá CIF 50.000 USD. Trong kỳ, có các nghiệp vụ phát sinh sau (đơn vị: 1.000 đồng): 1. Chuyển 50.000 USD bằng chuyển khoản cho Công ty B theo hợp đồng ủy thác. Tỷ giá thực tế trong ngày 22,2/USD. Tỷ giá ghi sổ ngoại tệ tiền gửi 22,1/USD. 2. Công ty B đã hoàn tất việc nhập khẩu lô hàng, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10% của hàng nhập khẩu, Công ty B đã nộp bằng chuyển khoản VNĐ. Công ty B đã bàn giao số hàng nhập khẩu và các chứng từ có liên quan cho Công ty A (Công ty A đã kiểm nhận nhập kho hàng). 3. Thanh toán tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT cho Công ty B bằng tiền mặt VNĐ. 4. Thanh toán hoa hồng ủy thác cho công ty B bằng chuyển khoản VND theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6% trên trị giá CIF. Tỷ giá thực tế trong ngày 22,3/USD. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên tại Công ty A. 27 v1.0012108210 BÀI TẬP 28 1. Nợ TK 331B: 1.110.000 (50.000*22,2) Có TK 1122: 1.105.000 (50.000*22,1) Có TK 515: 5.000 2. a. Nợ TK 1561: 1.110.000 Có TK 331B: 1.110.000 b. Nợ TK 1561: 55.500 (1.110.000*5%) Có TK 3333: 55.500 c. Nợ TK 133: 116.550 ((1.110.000 + 55.500)*10%) Có TK 33312: 116.550 d. Nợ TK 3333: 55.500 Nợ TK 33312: 116.550 Có TK 3388B: 172.050 3. Nợ TK 3388B: 172.050 Có TK 1111: 172.050 4. Nợ TK 1562: 60.818 (66.900/1,1) Nợ TK 133: 6.082 Có TK 1121: 66.900 (50.000*6%*22,3) v1.0012108210 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Hoạt động lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu mang đặc điểm của hoạt động thương mại, nhưng có những đặc điểm riêng chi phối đến quá trình hạch toán. Vì vậy, nghiên cứu bài này cần phải nắm vững các nội dung: • Đặc điểm lưu chuyển hàng nhập khẩu và nguyên tắc kế toán ngoại tệ. • Phương pháp xác định giá trị hàng nhập khẩu và các khoản thuế có liên quan đến hàng nhập khẩu. • Các phương thức nhập khẩu và phương pháp kế toán tương ứng. • Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu và xác định kết quả kinh doanh hàng nhập khẩu. 29
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_3_bai_2_ke_toan_luu_chuyen_hang.pdf