Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 4: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu - Phí Văn Trọng
1.1. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
• Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà
đầu tư góp vốn hoặc từ kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp
không phải cam kết thanh toán.
• Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thường bao gồm:
Nguồn vốn kinh doanh;
Lợi nhuận chưa phân phối;
Các quỹ của doanh nghiệp;
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản;
Các khoản chênh lệch đánh giá tài sản, chênh lệch tỷ giá
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 4: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu - Phí Văn Trọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 4: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu - Phí Văn Trọng
ùng để phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có và tình hình tăng giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Bên Nợ Hoàn trả vốn cho các chủ sở hữu; Giải thể thanh lý doanh nghiệp; Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của đại hội đồng cổ đông; Mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ (đối với công ty cổ phần). Bên Có Các chủ sở hữu đầu tư vôn bao gồm vốn góp ban đầu và góp bổ sung; Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh; Phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá; Số dư bên Có 12 • Tài khoản 411: Nguồn vốn kinh doanh có 3 tài khoản cấp hai: Tài khoản 4111: Vốn đầu tư của chủ sở hữu. Tài khoản 4112: Thặng dư vốn cổ phần. Tài khoản 4118: Vốn khác. v1.0014109226 2.1.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN • Khi thực nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Số tiền thực nhận Nợ TK 211, 213, 152, 153, 156: Giá trị tài sản thực nhận Có TK 411 (4111): Số vốn thực nhận • Khi phát hành cổ phiếu với giá bằng mệnh giá, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Số thực thu Có TK 411 (4111) • Khi phát hành cổ phiếu với giá cao hơn mệnh giá, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Số thực thu Có TK 411 (4111): Số tiền theo mệnh giá Có TK 411 (4112): Phần chênh lệch lớn hơn mệnh giá 13 v1.0014109226 2.1.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 14 • Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ: Nếu giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ của cổ phiếu quỹ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Số tiền tái phát hành Có TK 419: Giá kế toán ghi sổ của cổ phiếu quỹ Có TK 411 (4112): Giá tái phát hành Giá ghi sổ Nếu giá tái phát hành nhỏ hơn giá ghi sổ của cổ phiếu quỹ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Số tiền tái phát hành Nợ TK 411 (4112): Giá ghi sổ Giá tái phát hành Có TK 419: Giá kế toán ghi sổ của cổ phiếu quỹ v1.0014109226 2.1.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN (tiếp theo) • Bổ sung vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ: Nợ TK 414: Nếu bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển Nợ TK 421: Nếu bổ sung từ lợi nhuận chưa phân phối Có TK 411 (4111): Tổng số vốn kinh doanh được bổ sung • Khi công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao cho hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán kết chuyển nguồn: Nợ TK 441: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng Có TK 411 (4111) • Khi trả cổ tức bằng cổ phiếu cho các cổ đông, kế toán ghi: Nếu giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá: Nợ TK 421: Lợi nhuận trả cổ tức theo giá phát hành Nợ TK 411 (4112): Phần chênh lệch so với mệnh giá Có TK 411 (4111): Mệnh giá cổ phiếu trả cho cổ đông Nếu giá phát hành lớn hơn mệnh giá: Nợ TK 421: Lợi nhuận trả cổ tức theo giá phát hành Có TK 411 (4111): Mệnh giá cổ phiếu trả cho cổ đông Có TK 411 (4112): Phần chênh lệch so với mệnh giá 15 v1.0014109226 2.1.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN (tiếp theo) • Khi mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay: Trường hợp giá mua lại lớn hơn mệnh giá, kế toán ghi: Nợ TK 411 (4111): Mệnh giá Nợ TK 411 (4112): Chênh lệch giữa mệnh giá và giá mua lại Có TK 111, 112: Giá mua lại Trường hợp giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá, kế toán ghi: Nợ TK 411 (4111): Mệnh giá Có TK 111, 112: Giá mua lại Có TK 4112: Chênh lệch giữa mệnh giá và giá mua lại 16 v1.0014109226 2.1.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN (tiếp theo) 17 • Huỷ bỏ cổ phiếu quỹ, kế toán ghi: Nếu giá mua lại lớn hơn mệnh giá: Nợ TK 4111: Mệnh giá Nợ TK 4112: Phần chênh lệch Có TK 419: Giá mua lại Nếu giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá: Nợ TK 4111: Mệnh giá Có TK 419: Giá mua lại Có TK 411 (4112): Chênh lệch • Khi hoàn trả lại vốn góp, kế toán ghi: Nợ TK 4111: Số tiền thực trả Có TK 111, 112 v1.0014109226 2.2. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN 2.2.1. Nguyên tắc hạch toán 2.2.2. Tài khoản sử dụng 2.2.3. Phương pháp hạch toán 18 v1.0014109226 2.2.1. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN • Tài sản được đánh giá lại trong các trường hợp sau: Khi có quyết định của nhà nước về đánh giá lại tài sản. Khi thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước. Các trường hợp khác như chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp • Giá trị tài sản được xác định trên cơ sở giá nhà nước quy định hoặc hội đồng định giá tài sản thống nhất xác định. • Số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được xử lý theo chính sách tài chính hiện hành. 19 v1.0014109226 2.2.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản được sử dụng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện có và tình hình xử lý chênh lệch. • Bên Nợ: Chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản. Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản. • Bên Có: Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản. Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản. • Số dư: Bên Nợ: Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa xử lý. Bên Có: Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa xử lý. 20 v1.0014109226 2.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN • Đánh giá lại tài sản trong doanh nghiệp Đánh giá lại cao hơn giá trị ghi sổ, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217: Giá đánh giá lại Có TK 214: Khấu hao luỹ kế Có TK 412: Chênh lệch so với giá trị kế toán ghi sổ Đánh giá lại thấp hơn giá trị ghi sổ, kế toán ghi: Nợ TK 412: Chênh lệch so với giá trị kế toán ghi sổ Nợ TK 214: Khấu hao luỹ kế Có TK 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217: Giá đánh giá lại 21 • Cuối năm xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kế toán ghi: Nếu TK 412 có số dư bên Có: Nợ TK 412: Phần chênh lệch kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh Có TK 411 Nếu TK 412 có số dư bên Nợ: Nợ TK 411: Số chênh lệch kế toán ghi giảm nguồn vốn kinh doanh Có TK 412 v1.0014109226 2.3. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Xem Bài giảng text, Bài 1, Mục 1.1.4. 22 v1.0014109226 2.4. KẾ TOÁN CÁC QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP 2.4.1. Kế toán quỹ đầu tư phát triển 2.4.2. Kế toán quỹ dự phòng tài chính 2.4.3. Kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi 23 v1.0014109226 2.4.1. KẾ TOÁN QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN • Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp. • Cụ thể quỹ đầu tư phát triển được sử dụng cho các mục đích sau: Đầu tư mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, đổi mới công nghệ trang thiết bị, điều kiện làm việc của doanh nghiệp. Góp vốn liên doanh, mua cổ phiếu, góp vốn cổ phần theo quy định. Trích nộp quỹ đầu tư phát triển cho cấp trên (Tổng công ty) nếu là đơn vị trực thuộc. 24 v1.0014109226 2.4.1. KẾ TOÁN QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 25 • Tài khoản sử dụng TK 414: Quỹ đầu tư phát triển.Tài khoản này sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Nội dung phản ánh của tài khoản này như sau: Bên Nợ: Tình hình sử dụng quỹ đầu tư phát triển. Bên Có: Quỹ đầu tư phát triển tăng do trích lập từ lợi nhuận sau thuế. Số dư bên Có: Số quỹ đầu tư phát triển hiện có. v1.0014109226 2.4.1. KẾ TOÁN QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (tiếp theo) • Phương pháp kế toán Trong kỳ tạm trích quỹ đầu tư phát triển, kế toán ghi: Nợ TK 421: Số tiền trích lập quỹ Có TK 414 Nhận quỹ đầu tư phát triển của cấp trên, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Số tiền thực nhận Có TK 414 Khi nộp quỹ đầu tư phát triển cho cấp trên, kế toán ghi: Nợ TK 414: Số tiền thực nộp Có TK 111, 112 26 v1.0014109226 2.4.1. KẾ TOÁN QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (tiếp theo) 27 • Phương pháp kế toán Sử dụng quỹ đầu tư phát triển đầu tư tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 414: Số tiền sử dụng vào đầu tư mua sắm Có TK 411 Cuối năm khi xác định được số qũy đầu tư phát triển phải trích: Nợ TK 421: Số trích bổ sung quỹ Có TK 414 v1.0014109226 2.4.2. KẾ TOÁN QUỸ DỰ PHÒNG TÀI CHÍNH Quỹ dự phòng tài chính được trích từ lợi nhuận sau thuế theo một tỷ lệ nhất định. Quỹ này có thể được hình thành do cấp dưới nộp lên hoặc do cấp trên cấp. Quỹ dự phòng tài chính được sử dụng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bồi thường của các tổ chức cá nhân gây ra tổn thất hoặc của các tổ chức bảo hiểm. 28 v1.0014109226 2.4.2. KẾ TOÁN QUỸ DỰ PHÒNG TÀI CHÍNH 29 • Tài khoản sử dụng TK 415: Quỹ dự phòng tài chính. Tài khoản này phản ánh tình hình hiện có và sử dụng quỹ dự phòng tài chính của doanh nghiệp. Nội dung phản ánh của tài khoản này như sau: Bên Nợ: Quỹ dự phòng tài chính nộp cấp trên. Bên Có: Trích lập quỹ dự phòng tài chính. Số dư bên Có: Quỹ dự phòng tài chính hiện có của doanh nghiệp. v1.0014109226 2.4.2. KẾ TOÁN QUỸ DỰ PHÒNG TÀI CHÍNH 30 • Phương pháp kế toán Khi trích quỹ dự phòng tài chính từ lợi nhuận chưa phân phối, kế toán ghi: Nợ TK 415: Số trích lập từ lợi nhuận chưa phân phối Có TK 421 Nhận quỹ dự phòng do cấp dưới nộp lên, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Số thực nhận của cấp dưới Có TK 415 Nộp quỹ dự phòng cho cấp trên, kế toán ghi: Nợ TK 415: Số nộp cấp trên Có TK 111, 112 v1.0014109226 2.4.3. KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI • Được hình thành từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp theo một tỷ lệ nhất định hoặc thu từ các doanh nghiệp thành viên hoặc do cấp trên cấp. • Quỹ khen thưởng phúc lợi được sử dụng cho các mục đích sau: Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp hoặc cho các tổ chức cá nhân bên ngoài doanh nghiệp. Đầu tư xây dựng, sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi công cộng trong doanh nghiệp hoặc trong toàn nghành. Chi cho các hoạt động phúc lợi trong và ngoài doanh nghiệp. Chi trợ cấp khó khăn cho người lao động. Trích nộp để hình thành quỹ phúc lợi của Tổng công ty (là đơn vị trực thuộc). 31 - Đầu tư mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi dùng cho văn hoá, phúc lợi. - Cấp quỹ khen thưởng cho cấp dưới hoặc nộp cấp trên. v1.0014109226 2.4.3. KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI 32 • Tài khoản sử dụng TK 353: Quỹ khen thưởng phúc lợi. Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm quỹ khen thưởng phúc lợi của doanh nghiệp. Nội dung phản ánh của tài khoản này như sau: Bên Nợ: - Chi tiêu quỹ khen thưởng phúc lợi. - Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định khi tính hao mòn tài sản cố định hoặc thanh lý nhượng bán, phát hiện thiếu TSCĐ được hình thành từ quỹ phúc lợi khi kiểm kê. v1.0014109226 2.4.3. KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI 33 Bên Có: - Trích lập quỹ từ lợi nhuận sau thuế. - Quỹ khen thưởng phúc lợi được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên. - Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định tăng khi mua sắm đầu tư tài sản cố định bằng quỹ phúc lợi. Số dư bên Có: Số quỹ khen thưởng phúc lợi hiện còn của doanh nghiệp. Tài khoản 353 có 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 3531: Quỹ khen thưởng. Tài khoản 3532: Quỹ phúc lợi. Tài khoản 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ. v1.0014109226 2.4.3. KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI (tiếp theo) • Phương pháp hạch toán Trong năm khi tạm trích quỹ, kế toán ghi: Nợ TK 421: Số tạm trích Có TK 353 (3531, 3532) Quỹ khen thưởng, phúc lợi cấp trên cấp, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Số tiền nhận được của cấp trên Có TK 3531, 3532 Chi khen thưởng, kế toán ghi: Nợ TK 3531: Số tiền chi khen thưởng Có TK 334 34 Chi trợ cấp ó khăn, kế toán ghi: 3532: Số tiền chi trợ cấp khó khăn 111, 112 Khi biếu tặng sản phẩm hàng hoá bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi: 353: Tổng giá tha toán của sản phẩm hàng hoá cùng loại 3 : Thuế GTGT phải nộp Có TK 512: Giá bán chưa thuế GTGT ộp quỹ cho cấp trên: Nợ TK 3531, 3532: Số tiền nộp cho cấp trên Có TK 111, 112 v1.0014109226 2.4.3. KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI (tiếp theo) • Phương pháp hạch toán Dùng quỹ phúc lợi chi cho việc ủng hộ, từ thiện Nợ TK 3532: Số tiền chi ủng hộ Có TK 111, 112 Kết chuyển nguồn khi đầu tư tài sản cố định bằng quỹ phúc lợi: Nợ TK 3532: Số tiền chi cho đầu tư mua sắm Có TK 3533 Tính hao mòn tài sản cố định sử dụng cho hoạt động phúc lợi, kế toán ghi: Nợ TK 3533: Số hao mòn tài sản cố định Có TK 214 35 v1.0014109226 2.4.3. KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI (tiếp theo) 36 • Phương pháp hạch toán Nhượng bán thanh lý tài sản cố định dùng cho hoạt động phúc lợi: Ghi giảm giá trị tài sản cố định: Nợ TK 353(3533): Giá trị còn lại Nợ TK 214: Hao mòn luỹ kế Có TK 211: Nguyên giá Các khoản chi: Nợ TK 353 (3532): Số tiền thực chi Có TK 111, 112, 334 Các khoản thu: Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán Có TK 353 (3532): Giá bán chưa thuế Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp v1.0014109226 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG 1. Ngày 20/10/N: Nguồn vốn kinh doanh của Hòa Phát tăng 2.000.000.000đ. 2. Chênh lệch: • Khấu hao lũy kế tài sản cố định tại Hòa Phát từ 20/10/N đến 01/10/N 5: = (2.000.000.000 ×12)/(10 × 12 × 31) (2.000.000.000 × 59)/(10 × 12) = 989.784.900đ • Giá trị còn lại = 2.000.000.000 – 989.784.900 = 1.010.215.100đ • Giá do hội đồng đánh giá tài sản là 920.000.000đ. Công ty bị lỗ: 90.215.100. Số lỗ này được hạch toán vào bên Nợ TK 412. • Ngày 01/10/N+5, nguồn vốn kinh doanh của Hòa Phát giảm 2.000.000.000đ do Hoàng Anh Gia Lai rút toàn bộ vốn góp. 37 v1.0014109226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Khi phát hành trái phiếu, kế toán công ty ghi: A. tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp. B. tăng vốn cổ phần của doanh nghiệp. C. tăng vốn chủ sở hữu khác. D. tăng nợ phải trả. Trả lời: • Đáp án đúng là: D. tăng nợ phải trả. • Giải thích: Phát hành trái phiếu có nghĩa doanh nghiệp đi vay của nhà đầu tư do đó làm tăng nợ phải trả, không làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. 38 v1.0014109226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Các quỹ của doanh nghiệp thường được trích lập từ: A. lợi nhuận trước thuế. B. lợi nhuận sau thuế. C. lợi nhuận để lại. D. lợi nhuận tích lũy. Trả lời: • Đáp án đúng là: B. lợi nhuận sau thuế. • Giải thích: Lợi nhuận sau thuế sau khi chia cổ tức cho cổ đông, phần còn lại được phân phối vào các quỹ 39 v1.0014109226 BÀI TẬP THỰC HÀNH Cho tình hình sau tại Doanh nghiệp Thiên Thu: đơn vị: 1.000 đ 1. Nhận góp vốn liên doanh một TSCĐ hữu hình phục vụ sản xuất, giá do hội đồng đánh giá: 800.000. 2. Mua TSCĐ hữu hình phục vụ phúc lợi bằng quỹ phục lợi. Giá mua chưa VAT 10%: 40.000. 3. Trả lại vốn góp cho công ty Ngàn Thu một TSCĐ hữu hình phục vụ tại bộ phận bán hàng. Trị giá vốn góp 1.600.000. Nguyên giá tài sản: 2.500.000, Khấu hao lũy kế: 800.000. Giá do hội đồng đánh giá: 1.600.000. 4. Bổ sung quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận chưa phân phối sau thuế thu nhập doanh nghiệp: 100.000. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 40 v1.0014109226 BÀI TẬP THỰC HÀNH 41 Gợi ý giải bài tập 1. Nợ TK 211 800.000 Có TK 411 800.000 2a. Nợ TK 211 44.000 Có TK 331 44.000 2b. Nợ TK 3532 44.000 Có TK 3533 44.000 3. Nợ TK 411 1.600.000 Nợ TK 214 800.000 Nợ TK 412 100.000 Có TK 211 2.500.000 4. Nợ TK 4212 100.000 Có TK 414 100.000 v1.0014109226 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Nguồn vốn chủ sở hữu có vai trò rất quan trọng trong các doanh nghiệp. Vì vậy, cần theo dõi, ghi chép, tính toán đầy đủ, chính xác tình hình tăng giảm từng nguồn vốn. 42
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_bai_4_ke_toan_nguon_von_chu_so.pdf