Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận
1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
• Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Sử dụng đồng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để hạch toán mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
• Nguyên tắc cập nhật: Theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình hiện
có và tình hình thu, chi các loại tiền.
• Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy
đổi ra VND để ghi sổ.
• Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến biến động tiền đều phải có đầy đủ chứng
từ kế toán hợp pháp, hợp lệ.
• Tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán tiền.
• Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán với thủ quỹ cũng như giữa kế toán đơn
vị với ngân hàng, kho bạc, tổ chức tài chính
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận
ình hình thu hồi tài sản thế chấp. 27 v1.0014109230 2.2. KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN (tiếp theo) 28 • Thanh toán tiền vay ngắn hạn • Lãi tỷ giá • Nhận tiền vay ngắn hạn • Lỗ tỷ giá SD ĐK: xxx SD CK: xxx TK 311 v1.0014109230 2.2. KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN (tiếp theo) 29 v1.0014109230 TK 341 • Chuyển vay dài hạn thành nợ đến hạn • Trả tiền vay gốc • Lãi tỷ giá • Nhận tiền vay dài hạn • Lỗ tỷ giá SD ĐK: xxx SD CK: xxx 2.3. KẾ TOÁN VAY DÀI HẠN (tiếp theo) 30 v1.0014109230 2.3. KẾ TOÁN VAY DÀI HẠN (tiếp theo) 31 v1.0014109230 2.3. KẾ TOÁN VAY DÀI HẠN (tiếp theo) 32 Tiền lãi vay dài hạn tuỳ vào thoả thuận trên hợp đồng tín dụng và mục đích sử dụng tiền vay dài hạn cũng như phương thức thanh toán tiền lãi vay: Nợ TK 635: Tính vào chi phí tài chính Nợ TK 627: Tính vào giá trị tài sản sản xuất (vốn hoá lãi vay) Nợ TK 241: Tính vào giá trị tài sản đầu tư (vốn hoá lãi vay) Có TK 111, 112: Tiền lãi thanh toán từng kỳ Có TK 142, 242: Phân bổ tiền lãi trả trước Có TK 335: Tiền lãi vay thanh toán 1 lần khi đáo hạn v1.0014109230 3.2. Kế toán thanh toán với người bán 3. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN 3.1. Nguyên tắc kế toán 3.3. Kế toán thanh toán với người mua 3.4. Kế toán thanh toán với ngân sách nhà nước 33 v1.0014109230 3.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN • Theo dõi chi tiết công nợ theo từng đối tượng có quan hệ thanh toán, theo thời hạn thanh toán và tình hình thanh toán với từng đối tượng cụ thể. • Thường xuyên đối chiếu số liệu về tình hình thanh toán với các đối tượng có quan hệ thanh toán. • Các khoản nợ có gốc ngoại tệ phải quy đổi theo dõi bằng đồng Việt Nam, đồng thời theo dõi về nguyên tệ. Cuối kỳ, cuối năm phải điều chỉnh số dư công nợ ngoại tệ theo tỷ giá thực tế ở thời điểm lập báo cáo tài chính. • Các khoản nợ bằng vàng, bạc, đá quý phải được theo dõi chi tiết về cả giá trị và hiện vật. • Không bù trừ số dư giữa các khoản nợ phải thu và nợ phải trả. 34 v1.0014109230 3.2. KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TK 331– Phải trả người bán Số dư: xxx • Số tiền đã trả hoặc trả trước cho người bán. • Khoản được người bán trừ nợ. • Xử lý nợ vô chủ. • Lãi tỷ giá. • Số tiền phải trả người bán do mua chịu. • Giá trị tài sản, dịch vụ nhận từ người bán trừ vào tiền trả trước. • Lỗ tỷ giá. Số dư: xxx 35 v1.0014109230 3.2. KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN 36 331 111, 112, 311 152, 241 515 133 151, 152, 153, 611 211, 213, 241 133 627, 641, 642 711 Trả nợ hoặc trả trước cho người bán Trả lại hàng hoặc được hưởng giảm giá Chiết khấu thanh toán được hưởng Mua vật tư Mua TSCĐ Mua dịch vụ Xử lý nợ vô chủ v1.0014109230 3.3. KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA 37 TK 131 – Phải thu khách hàng Số dư: xxx • Số tiền phải thu khách hàng do bán chịu. • Giá bán của sản phẩm, hàng hóa chuyển cho khách hàng trừ vào số tiền nhận trước. • Lãi tỷ giá. • Số tiền đã thu hoặc nhận trước của khách hàng. • Các khoản giảm trừ vào nợ phải thu. • Lỗ tỷ giá. Số dư: xxx v1.0014109230 3.3. KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA 38 Bán SP, HH phải thu hoặc trừ vào số nhận trước Lãi từ bán cổ phiếu, trái phiếu Phải thu từ bán, thanh lý TSCĐ Thu nợ hoặc nhận trước của khách hàng CKTM, GGHB và HB bị trả lại trừ nợ cho KH Chiết khấu thanh toán cho KH Xử lý khoản phải thu không thu được 131511 515 711 3331 111, 112 3331 635 139, 642 521, 531, 532 v1.0014109230 3.4. KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3.4.1. Tài khoản sử dụng 3.4.2. Kế toán Thuế giá trị gia tăng 3.4.3. Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp 3.4.4. Kế toán Thuế tiêu thụ đặc biệt 3.4.5. Kế toán Thuế xuất nhập khẩu 3.4.6. Kế toán các loại thuế khác 39 v1.0014109230 3.4.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” với 9 TK cấp 2: • TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. • TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. • TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu. • TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt. • TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu. • TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp. • TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân. • TK 3336: Thuế tài nguyên. • TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất. • TK 3338: Các loại thuế khác. • TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác. 40 v1.0014109230 3.4.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. • Căn cứ tính thuế: Thuế GTGT được tính trên cơ sở giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT. • Thuế suất: Thuế GTGT hiện hành bao gồm 3 mức thuế suất: 0%, 5% và 10%. • Đối tượng chịu thuế: Hàng hoá và dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT. • Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh đối tượng chịu thuế. • Phương pháp tính thuế: Khấu trừ thuế và tính trực tiếp trên GTGT. 41 v1.0014109230 3.4.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 42 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Xác định thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào Kế toán thuế GTGT đầu vào: TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ SDĐK: xxx SDCK: xxx TK 1331: Thuế GTGT của vật tư, hàng hóa TK 1332: Thuế GTGT của TSCĐ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh trong kỳ • Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ. • Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. • Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. v1.0014109230 3.4.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Kế toán thuế GTGT đầu vào: Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Giảm thuế do được hưởng chiết khấu giảm giá và trả lại 33312 133 151, 152, 211 33311 632, 142, 242 111, 112, 331 111, 112 Thuế GTGT hàng NK Thuế GTGT hàng nội địa Khấu trừ thuế Thuế GTGT được hoàn lại 111, 112, 311, 331 43 v1.0014109230 3.4.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) 44 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Kế toán thuế GTGT đầu ra: • Khấu trừ thuế GTGT • Thuế GTGT được giảm • Thuế đã nộp • Ghi nhận thuế TGT của hàng bán ra • Thuế GTGT của hàng nhập khẩu SD ĐK: xxx SD CK: xxx TK 33311: Thuế GTGT của hàng nội địa TK 33312: Thuế GTGT của hàng NK v1.0014109230 3.4.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) 45 Thuế GTGT hàng nhập hẩu 133 3331 111,112, 131 133 711 Thuế GTGT hàng nội địa Khấu trừ thuế Thuế được giảm Thuế giảm do CKTM, GGHB, HB bị trả lại Thuế đã nộp 511, 512 111,112, 131 111,112 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Kế toán thuế GTGT đầu ra: v1.0014109230 3.4.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng × Thuế suất thuế GTGT GTGT của hàng hóa, dịch vụ = Giá thanh toán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra – Giá thanh toán của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua vào 46 v1.0014109230 3.4.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) 47 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Khi xác định được thuế GTGT phải nộp: Nợ TK 511 Có TK 33311 Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nợ TK 151, 152, 156, 211 Có TK 33312 Khi được giảm thuế GTGT: Nợ TK 111, 112, 3331 Có TK 711 Khi nộp thuế GTGT cho ngân sách nhà nước: Nợ TK 3331 Có TK 111, 112 v1.0014109230 Thu nhập tính thuế Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Khoản lỗ được kết chuyển Thuế TNDN phải nộp Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN Thu nhập chịu thuế Doanh thu phát sinh trong kỳ – Chi phí được trừ + Thu nhập khác 3.4.3. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 48 v1.0014109230 3.4.3. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 49 v1.0014109230 Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Giá tính thuế TTĐB Giá bán hàng hóa dịch vụ 1 Thuế suất Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu Thuế TTĐB phải nộp Thuế TTĐB phải nộp ở khâu bán hàng – Thuế TTĐB của nguyên vật liệu mua vào 3.4.4. KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 50 v1.0014109230 3.4.4. KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 51 v1.0014109230 • Giá tính thuế xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu (tính theo giá FOB). • Giá tính thuế nhập khẩu là giá mua tại cửa khẩu (tính theo giá CIF). Thuế XNK phải nộp = Số lượng mặt hàng chịu thuế ghi trong tờ khai x Giá tính thuế x Thuế suất 3.4.5. KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 52 v1.0014109230 3.4.5. KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 53 v1.0014109230 3.4.6. KẾ TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC • Kế toán thuế tài nguyên Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất. Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên chưa bao gồm thuế GTGT. Thuế suất thuế tài nguyên phụ thuộc vào loại tài nguyên khai thác. 54 v1.0014109230 3.4.6. KẾ TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC 55 • Kế toán thuế tài nguyên v1.0014109230 3.4.6. KẾ TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC (tiếp theo) • Kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất Thuế đất được tính theo diện tích đất, giá tính thuế của từng hạng đất và thuế suất. Các doanh nghiệp thuê đất của Nhà nước phải nộp tiền thuê đất theo giá quy định. 3337 642 711 111, 112 Thuế phải nộp Thuế được giảm Nộp thuế 56 v1.0014109230 3.4.6. KẾ TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC (tiếp theo) 57 • Kế toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) Thuế thu nhập cá nhân được tính trên cơ sở thu nhập tính thuế và thuế suất. Thu nhập tính thuế được xác định bằng hiệu số giữa Thu nhập chịu thuế và Các khoản giảm trừ. Thu nhập chịu thuế được xác định bằng hiệu số giữa Tổng thu nhập và Các khoản được miễn thuế. Các khoản giảm trừ hiện bao gồm: Giảm trừ cho người nộp thuế (9 triệu/tháng), Giảm trừ cho người phụ thuộc (3,6 triệu/người phụ thuộc) và các khoản bảo hiểm bắt buộc của người lao động. 3335 334111,112 Thuế phải nộpNộp thuế v1.0014109230 3.4.6. KẾ TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC (tiếp theo) • Kế toán thuế môn bài Thuế môn bài là một loại thuế gián thu, thu hàng năm vào các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Các tổ chức kinh doanh nộp thuế môn bài theo vốn đăng kí trong Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. Hộ kinh doanh cá thể, cửa hàng, quầy hàng nộp thuế môn bài theo thu nhập 1 tháng. Thuế phải nộp 3338 642111, 112 Nộp thuế 58 v1.0014109230 3.4.6. KẾ TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC (tiếp theo) 59 • Kế toán phí, lệ phí Phí, lệ phí như lệ phí giao thông, cầu đường, lệ phí sân bay, lệ phí trước bạ, chứng thư. Khi xác định các khoản phí, lệ phí phải nộp: Nợ TK 642 (6425): Phí, lệ phí phải nộp Nợ TK 211, 213: Lệ phí trước bạ phải nộp Có TK 333 (3339): Các khoản phí, lệ phí phải nộp Khi nộp các khoản phí, lệ phí: Nợ TK 333 (3339) Có TK 111,112 v1.0014109230 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Ngày 2/8, khi bán hàng, Công ty JoJo ghi nhận khoản nợ phải thu theo tỷ giá 22.350 VND/USD. Ngày 26/8, khi thu hồi nợ, tỷ giá ngân hàng tăng quy đổi theo tỷ giá 22.380 VND/USD, khoản phải thu giảm quy đổi theo tỷ giá ghi nhận nợ 22.350 VND/USD, từ đó tạo ra khoản lãi tỷ giá 660.000 đồng (22.000 USD × 30 VND). Như vậy, lập luận của Chị Trần Phong Ba là hợp lý và đúng với các nguyên tắc kế toán ngoại tệ. 60 v1.0014109230 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Câu hỏi: Khi nhận lại số tiền trả trước còn thừa từ người bán, kế toán ghi: A. Nợ TK 111, 112/ Có TK 331 B. Nợ TK 331/ Có TK 111, 112 C. Nợ TK 111, 112/ Có TK 131 D. Nợ TK 131/ Có TK 111, 112 Trả lời: • Đáp án đúng là: A. Nợ TK 111, 112/ Có TK 331 • Giải thích: Khi nhận lại số tiền trả trước còn thừa từ người bán làm cho tiền của doanh nghiệp tăng và khoản phải thu người bán do trả trước giảm. 61 v1.0014109230 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Câu hỏi: Khi trả trước tiền mua tài sản người bán, kế toán ghi: A. Nợ TK 111, 112/ Có TK 331 B. Nợ TK 331/ Có TK 111, 112 C. Nợ TK 111, 112/ Có TK 131 D. Nợ TK 131/ Có TK 111, 112 Trả lời: • Đáp án đúng là: B. Nợ TK 331/ Có TK 111, 112 • Giải thích: Khi trả trước tiền cho người bán làm cho khoản phải thu người bán tăng và tiền của doanh nghiệp giảm. 62 v1.0014109230 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 3 Câu hỏi: Khi nhận trước tiền mua hàng của khách hàng, kế toán ghi: A. Nợ TK 111, 112/ Có TK 331 B. Nợ TK 331/ Có TK 111, 112 C. Nợ TK 111, 112/ Có TK 131 D. Nợ TK 131/ Có TK 111, 112 Trả lời: • Đáp án đúng là: C. Nợ TK 111, 112/ Có TK 131 • Giải thích: Khi nhận trước tiền hàng của khách hàng làm cho tiền của doanh nghiệp tăng lên và khoản phải trả khách hàng do nhận trước tăng. 63 v1.0014109230 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 4 Câu hỏi: Khi thanh toán cho khách hàng số tiền nhận trước còn thừa, kế toán ghi: A. Nợ TK 111, 112/ Có TK 331 B. Nợ TK 331/ Có TK 111, 112 C. Nợ TK 111, 112/ Có TK 131 D. Nợ TK 131/ Có TK 111, 112 Trả lời: • Đáp án đúng là: D. Nợ TK 131/ Có TK 111, 112 • Giải thích: Khi thanh toán cho khách hàng số tiền nhận trước còn thừa làm cho khoản phải trả khách hàng do nhận trước giảm và tiền của doanh nghiệp giảm. 64 v1.0014109230 BÀI TẬP 1 Đề bài: Cho các nghiệp vụ sau: 1. Ngày 4/9, Công ty mua chịu của Công ty B một TSCĐHH theo giá hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 18.000 USD. Tỷ giá quy đổi ghi trên hóa đơn là 22.360 VND/USD. 2. Ngày 18/9, thanh toán cho B 19.800 USD bằng chuyển khoản, tỷ giá ngoại tệ xuất là 22.352 VND/USD. Hướng dẫn giải bài tập 1 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. 1. Nợ TK 211 402.480.000 Nợ TK 133 40.248.000 Có TK 331–B 442.728.000 2a. Nợ TK 331–B 442.728.000 Có TK 1122 442.569.600 Có TK 515 158.400 2b. Có TK 007–NH 19.800 USD 65 v1.0014109230 BÀI TẬP 2 Đề bài: Cho tài liệu tại Công ty như sau (Đơn vị: 1.000 đồng): • Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ đầu tháng 9/N: 95.000 • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng 9: 160.000 • Thuế GTGT đầu ra phải nộp trong tháng 9: 280.000 Hướng dẫn giải bài tập 2 Yêu cầu: Xác định Thuế GTGT được khấu trừ tháng 9, Thuế GTGT còn được khấu trừ, Thuế GTGT còn phải nộp cuối tháng 9 và ghi bút toán khấu trừ thuế. 1. Thuế GTGT được khấu trừ = 255.000 2. Thuế GTGT còn được khấu trừ = 0 3. Thuế GTGT còn phải nộp: 25.000 4. Bút toán khấu trừ thuế: Nợ TK 3331 255.000 Có TK 133 255.000 66 v1.0014109230 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán là nội dung quan trọng và không thể thiếu trong tổ chức kế toán của các doanh nghiệp. • Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán cung cấp thông tin về tình hình biến động và số hiện có của các loại tiền, tiền vay và công nợ phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác, giúp các nhà quản trị ra quyết định kinh doanh hợp lý và hiệu quả. • Thông tin do kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán cung cấp ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp. 67
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_bai_1_ke_toan_von_bang_tien_ti.pdf