Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận

1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

• Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Sử dụng đồng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để hạch toán mọi

nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

• Nguyên tắc cập nhật: Theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình hiện

có và tình hình thu, chi các loại tiền.

• Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy

đổi ra VND để ghi sổ.

• Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến biến động tiền đều phải có đầy đủ chứng

từ kế toán hợp pháp, hợp lệ.

• Tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán tiền.

• Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán với thủ quỹ cũng như giữa kế toán đơn

vị với ngân hàng, kho bạc, tổ chức tài chính

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 67 trang xuanhieu 19260
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán - Trần Văn Thuận
ình hình thu hồi tài sản thế chấp.
27
v1.0014109230
2.2. KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN (tiếp theo)
28
• Thanh toán tiền
vay ngắn hạn
• Lãi tỷ giá
• Nhận tiền vay 
ngắn hạn
• Lỗ tỷ giá
SD ĐK: xxx
SD CK: xxx
TK 311
v1.0014109230
2.2. KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN (tiếp theo)
29
v1.0014109230
TK 341
• Chuyển vay dài
hạn thành nợ
đến hạn
• Trả tiền vay gốc
• Lãi tỷ giá
• Nhận tiền vay
dài hạn
• Lỗ tỷ giá
SD ĐK: xxx
SD CK: xxx
2.3. KẾ TOÁN VAY DÀI HẠN (tiếp theo)
30
v1.0014109230
2.3. KẾ TOÁN VAY DÀI HẠN (tiếp theo)
31
v1.0014109230
2.3. KẾ TOÁN VAY DÀI HẠN (tiếp theo)
32
Tiền lãi vay dài hạn tuỳ vào thoả thuận trên hợp đồng tín dụng và mục đích sử dụng tiền vay dài
hạn cũng như phương thức thanh toán tiền lãi vay:
Nợ TK 635: Tính vào chi phí tài chính
Nợ TK 627: Tính vào giá trị tài sản sản xuất (vốn hoá lãi vay)
Nợ TK 241: Tính vào giá trị tài sản đầu tư (vốn hoá lãi vay)
Có TK 111, 112: Tiền lãi thanh toán từng kỳ
Có TK 142, 242: Phân bổ tiền lãi trả trước
Có TK 335: Tiền lãi vay thanh toán 1 lần khi đáo hạn
v1.0014109230
3.2. Kế toán thanh toán với người bán
3. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
3.1. Nguyên tắc kế toán
3.3. Kế toán thanh toán với người mua
3.4. Kế toán thanh toán với ngân sách nhà nước
33
v1.0014109230
3.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• Theo dõi chi tiết công nợ theo từng đối tượng có quan
hệ thanh toán, theo thời hạn thanh toán và tình hình
thanh toán với từng đối tượng cụ thể.
• Thường xuyên đối chiếu số liệu về tình hình thanh toán
với các đối tượng có quan hệ thanh toán.
• Các khoản nợ có gốc ngoại tệ phải quy đổi theo dõi
bằng đồng Việt Nam, đồng thời theo dõi về nguyên tệ.
Cuối kỳ, cuối năm phải điều chỉnh số dư công nợ ngoại
tệ theo tỷ giá thực tế ở thời điểm lập báo cáo tài chính.
• Các khoản nợ bằng vàng, bạc, đá quý phải được theo
dõi chi tiết về cả giá trị và hiện vật.
• Không bù trừ số dư giữa các khoản nợ phải thu và nợ
phải trả.
34
v1.0014109230
3.2. KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
TK 331– Phải trả người bán
Số dư: xxx
• Số tiền đã trả hoặc trả trước cho
người bán.
• Khoản được người bán trừ nợ.
• Xử lý nợ vô chủ.
• Lãi tỷ giá.
• Số tiền phải trả người bán do
mua chịu.
• Giá trị tài sản, dịch vụ nhận từ
người bán trừ vào tiền trả trước.
• Lỗ tỷ giá.
Số dư: xxx
35
v1.0014109230
3.2. KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
36
331
111, 112, 311
152, 241
515
133
151, 152, 153, 611
211, 213, 241
133
627, 641, 642
711
Trả nợ hoặc trả trước cho
người bán
Trả lại hàng hoặc được
hưởng giảm giá
Chiết khấu thanh toán được hưởng
Mua vật tư
Mua TSCĐ
Mua dịch vụ
Xử lý nợ vô chủ
v1.0014109230
3.3. KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA 
37
TK 131 – Phải thu khách hàng
Số dư: xxx
• Số tiền phải thu khách hàng do bán chịu.
• Giá bán của sản phẩm, hàng hóa chuyển
cho khách hàng trừ vào số tiền nhận trước.
• Lãi tỷ giá.
• Số tiền đã thu hoặc nhận trước của
khách hàng.
• Các khoản giảm trừ vào nợ phải thu.
• Lỗ tỷ giá.
Số dư: xxx
v1.0014109230
3.3. KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA 
38
Bán SP, HH phải thu hoặc trừ
vào số nhận trước
Lãi từ bán cổ phiếu, trái phiếu
Phải thu từ bán, thanh lý TSCĐ
Thu nợ hoặc nhận trước của
khách hàng
CKTM, GGHB và HB bị trả lại trừ
nợ cho KH
Chiết khấu thanh toán cho KH
Xử lý khoản phải thu không
thu được
131511
515
711
3331
111, 112
3331 635
139, 642
521, 531, 532
v1.0014109230
3.4. KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
3.4.1. Tài khoản sử dụng
3.4.2. Kế toán Thuế giá trị gia tăng
3.4.3. Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.4.4. Kế toán Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.4.5. Kế toán Thuế xuất nhập khẩu
3.4.6. Kế toán các loại thuế khác
39
v1.0014109230
3.4.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 
TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” với 9 TK cấp 2:
• TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
• TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
• TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
• TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
• TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
• TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
• TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân.
• TK 3336: Thuế tài nguyên.
• TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất.
• TK 3338: Các loại thuế khác.
• TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
40
v1.0014109230
3.4.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
• Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình
từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
• Căn cứ tính thuế: Thuế GTGT được tính trên cơ sở giá
tính thuế và thuế suất thuế GTGT.
• Thuế suất: Thuế GTGT hiện hành bao gồm 3 mức thuế
suất: 0%, 5% và 10%.
• Đối tượng chịu thuế: Hàng hoá và dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ đối tượng
không thuộc diện chịu thuế GTGT.
• Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh
doanh đối tượng chịu thuế.
• Phương pháp tính thuế: Khấu trừ thuế và tính trực tiếp
trên GTGT.
41
v1.0014109230
3.4.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
42
 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
 Xác định thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào
 Kế toán thuế GTGT đầu vào:
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
SDĐK: xxx
SDCK: xxx
TK 1331: Thuế GTGT của vật tư, hàng hóa
TK 1332: Thuế GTGT của TSCĐ
Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ phát sinh trong kỳ
• Thuế GTGT đầu vào đã
được khấu trừ.
• Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ.
• Thuế GTGT đầu vào đã
được hoàn lại.
v1.0014109230
3.4.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
 Kế toán thuế GTGT đầu vào:
Thuế GTGT đầu vào không 
được khấu trừ
Giảm thuế do được hưởng chiết 
khấu giảm giá và trả lại
33312 133
151, 152, 211
33311
632, 142, 242
111, 112, 331
111, 112
Thuế GTGT hàng NK
Thuế GTGT hàng nội 
địa
Khấu trừ thuế
Thuế GTGT được hoàn lại
111, 112, 311, 331
43
v1.0014109230
3.4.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
44
 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
 Kế toán thuế GTGT đầu ra:
• Khấu trừ
thuế GTGT
• Thuế GTGT
được giảm
• Thuế đã nộp
• Ghi nhận
thuế TGT của
hàng bán ra
• Thuế GTGT
của hàng
nhập khẩu
SD ĐK: xxx
SD CK: xxx
TK 33311: Thuế GTGT của hàng nội địa
TK 33312: Thuế GTGT của hàng NK
v1.0014109230
3.4.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
45
Thuế GTGT hàng 
nhập hẩu
133 3331
111,112, 131
133
711
Thuế GTGT hàng
nội địa
Khấu trừ thuế
Thuế được giảm
Thuế giảm do CKTM, 
GGHB, HB bị trả lại
Thuế đã nộp
511, 512
111,112, 131
111,112
 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
 Kế toán thuế GTGT đầu ra:
v1.0014109230
3.4.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
 Xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT 
phải nộp
= Giá trị gia tăng ×
Thuế suất
thuế GTGT
GTGT của hàng
hóa, dịch vụ
=
Giá thanh toán sản 
phẩm, hàng hóa, dịch vụ 
bán ra
–
Giá thanh toán của vật
tư, hàng hóa, dịch vụ
mua vào
46
v1.0014109230
3.4.2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
47
 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
 Khi xác định được thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 511
Có TK 33311
 Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 151, 152, 156, 211
Có TK 33312
 Khi được giảm thuế GTGT:
Nợ TK 111, 112, 3331
Có TK 711
 Khi nộp thuế GTGT cho ngân sách nhà nước:
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
v1.0014109230
Thu nhập
tính thuế
 Thu nhập
chịu thuế
– Thu nhập được
miễn thuế
–
Khoản lỗ được
kết chuyển
Thuế TNDN 
phải nộp
 Thu nhập
tính thuế
×
Thuế suất thuế
TNDN
Thu nhập
chịu thuế
 Doanh thu phát
sinh trong kỳ
–
Chi phí
được trừ
+
Thu nhập
khác
3.4.3. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
48
v1.0014109230
3.4.3. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
49
v1.0014109230
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và
thuế suất.
Giá tính thuế TTĐB Giá bán hàng hóa dịch vụ
1 Thuế suất
Giá tính thuế TTĐB 
của hàng nhập khẩu
 Giá nhập
khẩu
+
Thuế nhập
khẩu
Thuế TTĐB 
phải nộp
 Thuế TTĐB phải nộp ở 
khâu bán hàng
–
Thuế TTĐB của nguyên
vật liệu mua vào
3.4.4. KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
50
v1.0014109230
3.4.4. KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
51
v1.0014109230
• Giá tính thuế xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu (tính theo giá FOB).
• Giá tính thuế nhập khẩu là giá mua tại cửa khẩu (tính theo giá CIF).
Thuế XNK 
phải nộp
=
Số lượng mặt hàng chịu
thuế ghi trong tờ khai
x
Giá tính
thuế
x
Thuế
suất
3.4.5. KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
52
v1.0014109230
3.4.5. KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
53
v1.0014109230
3.4.6. KẾ TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC
• Kế toán thuế tài nguyên
 Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính
thuế, giá tính thuế và thuế suất.
 Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng,
trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên
tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của
tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
 Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài
nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên chưa
bao gồm thuế GTGT.
 Thuế suất thuế tài nguyên phụ thuộc vào loại tài nguyên
khai thác.
54
v1.0014109230
3.4.6. KẾ TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC
55
• Kế toán thuế tài nguyên
v1.0014109230
3.4.6. KẾ TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC (tiếp theo)
• Kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất
Thuế đất được tính theo diện tích đất, giá tính thuế của từng hạng đất và thuế suất. Các doanh
nghiệp thuê đất của Nhà nước phải nộp tiền thuê đất theo giá quy định.
3337 642
711
111, 112
Thuế phải nộp
Thuế được giảm
Nộp thuế
56
v1.0014109230
3.4.6. KẾ TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC (tiếp theo)
57
• Kế toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Thuế thu nhập cá nhân được tính trên cơ sở thu nhập tính thuế và thuế suất. Thu nhập tính
thuế được xác định bằng hiệu số giữa Thu nhập chịu thuế và Các khoản giảm trừ. Thu nhập
chịu thuế được xác định bằng hiệu số giữa Tổng thu nhập và Các khoản được miễn thuế. Các
khoản giảm trừ hiện bao gồm: Giảm trừ cho người nộp thuế (9 triệu/tháng), Giảm trừ cho
người phụ thuộc (3,6 triệu/người phụ thuộc) và các khoản bảo hiểm bắt buộc của người
lao động.
3335 334111,112
Thuế phải nộpNộp thuế
v1.0014109230
3.4.6. KẾ TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC (tiếp theo)
• Kế toán thuế môn bài
Thuế môn bài là một loại thuế gián thu, thu hàng năm vào các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc
mọi thành phần kinh tế. Các tổ chức kinh doanh nộp thuế môn bài theo vốn đăng kí trong Giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh. Hộ kinh doanh cá thể, cửa hàng, quầy hàng nộp thuế môn bài
theo thu nhập 1 tháng.
Thuế phải nộp
3338 642111, 112
Nộp thuế
58
v1.0014109230
3.4.6. KẾ TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC (tiếp theo)
59
• Kế toán phí, lệ phí
Phí, lệ phí như lệ phí giao thông, cầu đường, lệ phí sân bay, lệ phí trước bạ, chứng thư.
 Khi xác định các khoản phí, lệ phí phải nộp:
Nợ TK 642 (6425): Phí, lệ phí phải nộp
Nợ TK 211, 213: Lệ phí trước bạ phải nộp
Có TK 333 (3339): Các khoản phí, lệ phí phải nộp
 Khi nộp các khoản phí, lệ phí:
Nợ TK 333 (3339)
Có TK 111,112
v1.0014109230
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Ngày 2/8, khi bán hàng, Công ty JoJo ghi nhận khoản nợ phải thu theo tỷ giá 22.350 VND/USD.
Ngày 26/8, khi thu hồi nợ, tỷ giá ngân hàng tăng quy đổi theo tỷ giá 22.380 VND/USD, khoản phải
thu giảm quy đổi theo tỷ giá ghi nhận nợ 22.350 VND/USD, từ đó tạo ra khoản lãi tỷ giá 660.000
đồng (22.000 USD × 30 VND). Như vậy, lập luận của Chị Trần Phong Ba là hợp lý và đúng với các
nguyên tắc kế toán ngoại tệ.
60
v1.0014109230
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Câu hỏi: Khi nhận lại số tiền trả trước còn thừa từ người bán, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111, 112/ Có TK 331
B. Nợ TK 331/ Có TK 111, 112
C. Nợ TK 111, 112/ Có TK 131
D. Nợ TK 131/ Có TK 111, 112
Trả lời:
• Đáp án đúng là: A. Nợ TK 111, 112/ Có TK 331
• Giải thích: Khi nhận lại số tiền trả trước còn thừa từ người bán làm cho tiền của doanh nghiệp
tăng và khoản phải thu người bán do trả trước giảm.
61
v1.0014109230
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Câu hỏi: Khi trả trước tiền mua tài sản người bán, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111, 112/ Có TK 331
B. Nợ TK 331/ Có TK 111, 112
C. Nợ TK 111, 112/ Có TK 131
D. Nợ TK 131/ Có TK 111, 112
Trả lời:
• Đáp án đúng là: B. Nợ TK 331/ Có TK 111, 112
• Giải thích: Khi trả trước tiền cho người bán làm cho khoản phải thu người bán tăng và tiền của
doanh nghiệp giảm.
62
v1.0014109230
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 3
Câu hỏi: Khi nhận trước tiền mua hàng của khách hàng, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111, 112/ Có TK 331
B. Nợ TK 331/ Có TK 111, 112
C. Nợ TK 111, 112/ Có TK 131
D. Nợ TK 131/ Có TK 111, 112
Trả lời:
• Đáp án đúng là: C. Nợ TK 111, 112/ Có TK 131
• Giải thích: Khi nhận trước tiền hàng của khách hàng làm cho tiền của doanh nghiệp tăng lên và
khoản phải trả khách hàng do nhận trước tăng.
63
v1.0014109230
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 4
Câu hỏi: Khi thanh toán cho khách hàng số tiền nhận trước còn thừa, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111, 112/ Có TK 331
B. Nợ TK 331/ Có TK 111, 112
C. Nợ TK 111, 112/ Có TK 131
D. Nợ TK 131/ Có TK 111, 112
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Nợ TK 131/ Có TK 111, 112
• Giải thích: Khi thanh toán cho khách hàng số tiền nhận trước còn thừa làm cho khoản phải trả
khách hàng do nhận trước giảm và tiền của doanh nghiệp giảm.
64
v1.0014109230
BÀI TẬP 1
Đề bài: Cho các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 4/9, Công ty mua chịu của Công ty B một TSCĐHH theo giá hóa đơn chưa có thuế GTGT
10% là 18.000 USD. Tỷ giá quy đổi ghi trên hóa đơn là 22.360 VND/USD.
2. Ngày 18/9, thanh toán cho B 19.800 USD bằng chuyển khoản, tỷ giá ngoại tệ xuất là 22.352
VND/USD.
Hướng dẫn giải bài tập 1
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên.
1. Nợ TK 211 402.480.000
Nợ TK 133 40.248.000
Có TK 331–B 442.728.000
2a. Nợ TK 331–B 442.728.000
Có TK 1122 442.569.600
Có TK 515 158.400
2b. Có TK 007–NH 19.800 USD
65
v1.0014109230
BÀI TẬP 2
Đề bài: Cho tài liệu tại Công ty như sau (Đơn vị: 1.000 đồng):
• Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ đầu tháng 9/N: 95.000
• Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng 9: 160.000
• Thuế GTGT đầu ra phải nộp trong tháng 9: 280.000
Hướng dẫn giải bài tập 2
Yêu cầu: Xác định Thuế GTGT được khấu trừ tháng 9, Thuế GTGT còn được khấu trừ, Thuế
GTGT còn phải nộp cuối tháng 9 và ghi bút toán khấu trừ thuế.
1. Thuế GTGT được khấu trừ = 255.000
2. Thuế GTGT còn được khấu trừ = 0
3. Thuế GTGT còn phải nộp: 25.000
4. Bút toán khấu trừ thuế:
Nợ TK 3331 255.000
Có TK 133 255.000
66
v1.0014109230
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán là nội dung quan trọng và
không thể thiếu trong tổ chức kế toán của các doanh nghiệp.
• Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán cung cấp thông tin về tình
hình biến động và số hiện có của các loại tiền, tiền vay và công nợ phải thu, phải trả giữa
doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác, giúp các nhà quản trị ra quyết định kinh
doanh hợp lý và hiệu quả.
• Thông tin do kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán cung cấp ảnh
hưởng đến toàn bộ hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
67

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_bai_1_ke_toan_von_bang_tien_ti.pdf