Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Mục tiêu

 Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:

 Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu,

thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

 Nhận diện và vận dụng tài khoản kế toán liên quan đến

doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh.

Nội dung

 Khái niệm và nguyên tắc cơ bản

 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản

Khái niệm

• Doanh thu và thu nhập khác

• Chi phí SXKD và chi phí khác

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 29 trang xuanhieu 4880
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
 SỐ DƯ CUỐI KỲ
65
Bán buôn vận chuyển thẳng
TK 11*, 331
Mua hàng và bán ngay
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu
TK 3331
TK 632
Hàng được giao cho
bên mua ngay sau khi
DN nhận hàng từ NCC
TK 1331
66
Bán buôn vận chuyển thẳng
TK 11*, 331
Mua hàng và chuyển hàng
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu
TK 3331
TK 157
Hàng được giao cho
bên mua theo phương
thức chuyển hàng khi
DN nhận hàng từ NCC
TK 1331
67
TK 632
Bán hàng trực tiếp 
TK 632
TK 15* Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu
TK 3331 Hàng được coi là tiêu thụ khi khách
hàng nhận tại kho của bên bán
68
10/17/2016
18
Gửi hàng đi bán
TK 157
TK 155, 156
Giá xuất kho (1)
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu (2b)
TK 3331
TK 632
Giá vốn hàng bán (2a)
Hàng được coi là tiêu thụ
khi khách hàng đã chấp
nhận thanh toán
69
Ví dụ 17
Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20
trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv). Áp dụng phương pháp
kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, thuế GTGT khấu
trừ.
• Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg
2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán
chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh,
giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg,
thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho khách
hàng.
70
Ví dụ 17 (tt)
4. DN ký hợp đồng mua 2.000 đv hàng hóa B với công ty
Hoàng Tấn với giá mua chưa thuế GTGT là 59.500đ/đv;
đồng thời ký hợp đồng bán 2.000 đv hàng hóa B cho công ty
Chính Nghĩa với giá bán chưa thuế GTGT là 63.000đ/đv.
Công ty Hoàng Tấn đã giao hàng cho Chính Nghĩa theo yêu
cầu của Toàn Tâm. Hàng hóa B chịu thuế GTGT 5%. Toàn
Tâm chưa thanh toán cho Hoàng Tấn, đã thu tiền của Chính
Nghĩa bằng TGNH.
5. Khách hàng ở Trà Vinh nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên.
71
Bán hàng kèm SP, HH, TB thay thế
TK 632
TK 15* Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131Doanh thu bán hàng
TK 3331
Doanh thu của hàng
hoá, thiết bị kèm theo
TK 15* Giá vốn của hànghoá, thiết bị đi kèm
72
10/17/2016
19
Ví dụ 18
• DN bán 10 đv hàng hoá cho khách với đơn giá bán là 1
triệu đồng/đv, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Ngoài ra
DN còn kèm trong lô hàng này một số thiết bị thay thế có
giá trị là 1 triệu đồng. Đơn giá vốn của hàng hoá là 0,7
triệu đồng/đv, giá vốn của thiết bị thay thế là 0,5 triệu
đồng.
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
73
Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện -
Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp cùng loại
TK 632
TK 15* Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131,Doanh thu bán hàng
TK 3331
TK 15* Giá vốn của hàng
khuyến mãi
74
Ví dụ 19A
• Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1
hộp tặng 1 hộp. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK
bán 5 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000
đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK
còn tặng thêm 5 hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1
hộp bánh là 200.000 đồng/hộp.
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
75
Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện -
Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp khác loại
TK 632
TK 15* Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131, 
521, 3331 
Doanh thu bán hàng
TK 3331
Doanh thu của hàng
khuyến mãi
TK 15* Giá vốn của hàng
khuyến mãi
76
10/17/2016
20
Ví dụ 19B
• Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp
tặng 1 lồng đèn. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán
10 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000
đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM, giá trị hợp lý của
lồng đèn là 60.000đ/cái, biết rằng giá vốn của 1 hộp bánh là
200.000 đồng/hộp, lồng đèn là 50.000đ/cái
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
77
Bán hàng qua đại lý
• Khi xuất kho hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu xuất kho
gửi hàng đại lý
• Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại lý gửi
bảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn giao cho đại lý
về giá trị hàng hóa đã bán.
• Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
78
Bán hàng qua đại lý
TK 157
TK 155, 156
Giá xuất kho (1)
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu (2b)
TK 3331
TK 632
Giá vốn hàng bán (2a)
TK 641
TK 1331
Hoa hồng (3)
79
Ví dụ 20
• Tiếp theo ví dụ công ty CP Toàn Tâm (ví dụ 17);
– Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ. Đại lý M
phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại lý, giá bán chưa thuế
GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý M được hưởng
5%/giá bán chưa thuế GTGT của lượng hàng bán được.
– Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn
Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh
toán toàn bộ số tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng,
thuế GTGT trên hoa hồng 10%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
80
10/17/2016
21
Bán hàng trả chậm 
TK 155, 156
Giá vốn hàng bán (1)
TK 511
TK131 
Doanh thu (2)
TK 3331
TK 632
TK 3387
TK 515
Phân bổ lãi (3) Tổng lãi trả chậm
81
Ví dụ 21A
Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô
hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô
hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%.
Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, thuế và lãi được
trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố định
cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanh
thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0,
20X1 và 20X2.
2. Định khoản kế toán
82
Trả lương, thưởng bằng SPHH, tiêu dùng nội bộ
TK 155, 156
Giá vốn hàng bán (1)
TK 511
TK334, 
353 
Doanh thu (2)
TK 3331
TK 632
83
TK 155, 156
Giá vốn
TK 641, 642, 241, 211
Trả lương, 
thưởng
bằng
SPHH
Xuất tiêu
dung nội
bộ tiếp tục
quá trình
SXKD
Ví dụ 21B
DN xuất lô hàng để thưởng cho những nhân viên xuất sắc, lô
hàng xuất có giá bán chưa thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT
10%, trừ vào quỹ khen thưởng. Giá xuất kho lô hàng là 80 triệu
đồng.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, GVHB.
2. Định khoản kế toán
84
10/17/2016
22
Ví dụ 21C
DN xuất lô hàng để làm tài sản cố định, lô hàng xuất có giá bán
chưa thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô
hàng là 85 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, GVHB.
2. Định khoản kế toán.
85
Trao đổi không tương tự
TK 155, 156
TK 511
TK 131
Giá trị hợp lý hàng
mang đi trao đổi (2)
TK 3331
TK 632
Giá vốn hàng bán (1)
TK 15*, 211,
TK 1331
Hàng đổi về (3)
TK 111, 112 TK 111, 112Trả thêm (4) Thu thêm (5)
86
Ví dụ 22
Công ty Hùng Lâm đổi một lô hàng có giá trị sổ sách là 180 triệu
đồng lấy một xe tải. Xe tải này có giá thanh toán là 440 triệu
đồng (đã có thuế GTGT). Công ty Hùng Lâm phải bù thêm 110
triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT của lô hàng xuất đi đổi là 10%.
Yêu cầu: Hãy xác định doanh thu của công ty Hùng Lâm và ghi
nhận các bút toán có liên quan.
87
Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng 
bán bị trả lại
TK 521
TK 131, 11*
TK 3331
TK 511
K/c giảm DTPhát sinh
TK 15*
TK 632
Nhập lại hàng
bán bị trả lại
88
10/17/2016
23
Ví dụ 23
Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán
chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã
chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn,
người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên.
89
Ví dụ 24
• Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời
gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán
chưa thuế GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số
mua là 200 trđ.
• Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau:
– Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80
trđ
– Ngày 12/5:KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là
130trđ. Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A
là 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối
cùng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
90
Kế toán doanh thu, chi phí tài chính
• Các trường hợp phát sinh
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
91
Các trường hợp phát sinh
• Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào công
ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con.
• Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài sản
• Bán hàng, mua hàng trả góp
• Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng hưởng
• Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá
92
10/17/2016
24
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
• Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính để xác định
kết quả kinh doanh.
• Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
93
TK 635- Chi phí tài chính
• Chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí tài
chính để xác định kết quả
kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
94
Chuyển nhượng khoản đầu tư
TK 12*, 22*
TK 515
TK 635
TK 111, 112
Giá gốc
Giá bán > Giá gốc
Giá bán < Giá gốc
Giá bán
CP bán
DT/CP tài chính là chênh
lệch giữa giá bán và giá gốc
của CK
95
Ví dụ 25
• Ngày 1/2/20x0, Công ty Thành Thành Công mua lướt sóng
2.000.000 cp Công ty Mía đường Lam Sơn, giá giao dịch
thoả thuận là 32.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán
bằng chuyển khoản. Chi phí giao dịch 0,15%/giá trị giao dịch,
thanh toán bằng chuyển khoản.
• Ngày 28/2/20x0, công ty Thành Thành Công đã bán thành
công 2.000.000 cp, giá bán 45.000đ/cp, chi phí giao dịch bán
là 0,15%/giá trị giao dịch, tất cả thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
96
10/17/2016
25
Các trường hợp khác
TK 635TK 515
TK 111, 112Lãi tiền gửi
Lãi cho vay
Lãi vay cho
SXKD
TK 331/131CKTT đượchưởng
CKTT cho
hưởng
TK 3387/242Phân bổ lãi bántrả góp
Phân bổ lãi
mua trả góp
97
Kế toán chi phí hoạt động
• Nội dung chi phí bán hàng
và quản lý doanh nghiệp
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
98
Chi phí bán hàng
• Là các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa dịch vụ bao gồm:
– Chi phí lương nhân viên bán hàng
– Chi phí vật liệu
– Chi phí công cụ
– Chi phí khấu hao
– Chi phí bảo hành
– Chi phí dịch vụ mua ngoài
– Chi phí khác bằng tiền
99
Chi phí quản lý doanh nghiệp 
• Là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung toàn doanh
nghiệp, bao gồm:
– Chi phí nhân viên quản lý
– Chi phí vật liệu
– Chi phí công cụ dụng cụ
– Chi phí khấu hao tài sản
– Chi phí thuế, phí, lệ phí
– Chi phí dự phòng
– Chi phí dịch vụ mua ngoài
– Chi phí khác bằng tiền
100
10/17/2016
26
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 
• Chi phí bán hàng và quản lý
phát sinh trong kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí bán
hàng và quản lý để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
101
Sơ đồ hạch toán 
TK 641, 642
TK 334, 338
TK 15*, 242
TK 214
TK 352, 333
CP nhân viên
CP vật liệu, dụng cụ
CP khấu hao
CP bảo hành, thuế
phí, lệ phí
TK 2293
Dự phòng phải thu
khó đòi
TK 11*, 33*
Cp dịch vụ, bằng tiền
TK 911Kết chuyển CP hoạt động
102
Ví dụ 26
Có tình hành kế toán tháng 1/20x0 tại công ty CP An Khang:
1. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 30trđ,
bộ phận quản lý doanh nghiệp 40trđ.
2. Trích khoản các trích theo lương theo quy định
3. Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 trđ.
4. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN 4 trđ.
5. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 trđ
6. Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển
khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 trđ, quản lý DN 3
trđ.
103
Ví dụ 26 (tt)
7. Khấu hao tài sản cố định hữu hình sử dụng ở bộ phận
bán hàng 1,5 trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2,5 trđ.
8. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt, sử dụng ở bộ phận
bán hàng 1 trđ, bộ phận quản lý DN 2 trđ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
104
10/17/2016
27
Kế toán thu nhập và chi phí khác
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
105
TK 711- Thu nhập khác
• Kết chuyển chi phí khác để
xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ kế toán.
• Thu nhập khác phát sinh
trong kỳ kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
106
TK 811- Chi phí khác
• Chi phí khác phát sinh trong
kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí khác
để xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
107
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 711
TK 11*, 131Thanh lý, nhượngbán TSCĐ
TK 15*, 21*Nhận biếu tặng
11*, 138Phạt hợp đồng
11*, 331Thu hồi nợ đã xóasổ, xóa nợ không tìm
được chủ
TK 911 Kết
chuyển
108
10/17/2016
28
Sơ đồ hạch toán chi phí khác
TK 811
TK 21*
TK 214
Xóa sổ TS, 
GTCL 
TK 911Kết chuyển
TK 111, 112 Các khoản bị
phạt
109
TK 821- Chi phí thuế TNDN
• Chi phí thuế TNDN hiện
hành phát sinh trong kỳ kế
toán
• Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
110
Sơ đồ hạch toán- CP thuế TNDN hiện hành
TK 3334
TK 8211
Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải 
nộp
Cuối năm số 
tạm nộp < thực 
tế phải nộp
Hàng quý
Kết chuyển
Nộp thuếTK 
111/112
TK 911
111
TK 911- Xác định kết quả 
• Chi phí giá vốn hàng bán
• Chi phí bán hàng
• Chi phí quản lý doanh nghiệp
• Chi phí tài chính
• Chi phí khác
• Chi phí thuế TNDN
• Kết chuyển lãi
• Doanh thu thuần từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ
• Doanh thu hoạt động tài
chính
• Thu nhập khác
• Kết chuyển lỗ
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
112
10/17/2016
29
Sơ đồ hạch toán 
TK 911
TK 632
TK 641
TK 642
TK 635
TK 811
TK 511
TK 515
TK 711
TK 421TK 421
TK 821
113
Ví dụ 27
Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản
xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau:
1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá bán chưa thuế
210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho lô hàng
150.000.000đ.
2. Do một số hàng bị lỗi ở NV1 nên DN giảm giá cho bên mua với trị giá
chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền giảm giá
này.
3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi trừ chiết khấu thanh
toán 2% trên số nợ.
4. DN nộp phạt vi phạm hành chính là 3.000.000đ bằng tiền mặt.
5. Lãi tiền gửi ngân hàng là 4.000.000đ, ngân hàng đã chuyển thẳng vào tài
khoản TGNH.
114
6. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 60.000.000đ,
hao mòn luỹ kế là 40.000.000đ. DN bán với giá chưa thuế là
15.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
7. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền mặt
2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên vật liệu
1.000.000đ.
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý
15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ.
9. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh. Tạm
tính thuê ́ thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo thuê ́ suất thuê ́ thu
nhập doanh nghiệp là 20%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
115
Ví dụ 27 (tt)
Đọc BCTC VNM 2015 
• Đọc Báo cáo kết quả kinh doanh và Thuyết minh
BCTC của VNM 2015
• Trả lời các câu hỏi của GV
116

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_7_ke_toan_doanh_thu_thu.pdf