Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Phân loại TSCĐ hữu hình

• Nhà cửa, vật kiến trúc;

• Máy móc, thiết bị;

• Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;

• Thiết bị, dụng cụ quản lý;

• Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản

phẩm;

• TSCĐ hữu hình khác.

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 24 trang xuanhieu 10620
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
ới thành lập.
Chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mở ra các chi
nhánh mới.
 Các khoản chi trên được ghi nhận là chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí
sản xuất, kinh doanh với thời gian tối đa 3 năm.
Ghi nhận chi phí
55
Có tình huống sau đây tại công ty Cát Tường :
1. Chi tiền mặt trả tiền quảng cáo và đăng bố cáo
thành lập chi nhánh của công ty 33.000.000đ
(trong đó thuế GTGT là 3.000.000đ).
2. Chi vẽ bảng hiệu bằng tiền mặt 22.000.000đ (trong
đó thuế GTGT là 2.000.000đ).
3. Chi đào tạo nhân viên đã trả bằng tiền gửi ngân
hàng là 15.000.000đ.
4. Chi tiếp khách và các khoản chi khác nhân ngày
khai trương và đã trả bằng tiền mặt là 15.000.000đ.
Yêu cầu: Xác định các khoản chi được vốn hóa để ghi
nhận vào TSCĐ vô hình
Ví dụ 10
56
• Cách thức xử lý chi phí sau ghi nhận ban đầu
tương tự như TSCĐ hữu hình.
Chi phí sau ghi nhận ban đầu
15
57
Trong các năm 20X0, 20X1 và 20X2, Công ty Huy Hoàng tiến
hành nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới, các khoản chi
phát sinh là:
1. Chi phí nghiên cứu năm 20X0 là 50 triệu đồng.
2. Ngày 01.01.20X1 doanh nghiệp đủ điều kiện vốn hóa chi
phí triển khai, chi phí triển khai trong năm 20X1 là 80 triệu
đồng và công ty xác định công trình nghiên cứu đã đạt kết
quả là tạo ra được một quy trình sản xuất sản phẩm mới.
Để được cấp bằng sáng chế cho công trình này, công ty
đã chi thêm 30 triệu đồng để đăng ký quyền sở hữu trí
tuệ.
3. Năm 20X2, chi 30 triệu đồng trả thù lao cho luật sư để
bảo vệ bằng sáng chế trong một vụ kiện.
Yêu cầu: Hãy cho biết các khoản chi trên có được vốn hóa để
ghi nhận là TSCĐ vô hình hay không? Giải thích.
Ví dụ 11 A
58
• Khấu hao là việc phân bổ có hệ thống giá trị phải
khấu hao của TSCĐ vô hình trong suốt thời gian
sử dụng hữu ích của tài sản đó.
• Khấu hao TSCĐ vô hình tương tự như TSCĐHH
nhưng cần lưu ý về:
– Giá trị thanh lý ước tính
– Thời gian sử dụng hữu ích
– Phương pháp khấu hao
Khấu hao
59
Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô
hình cần phải xem xét :
• Khả năng sử dụng dự tính của tài sản;
• Sự lạc hậu về kỹ thuật, công nghệ;
• Thời gian kiểm soát tài sản, những hạn chế về
mặt pháp lý và những hạn chế khác về quá trình
sử dụng tài sản;
• Trong một số trường hợp do rất khó xác định thời
gian dự tính sử dụng tài sản, do đó, VAS 04 quy
định thời gian tính khấu hao của TSCĐ vô hình
tối đa là 20 năm (ngoại trừ quyền sử dụng đất).
• 
Thời gian sử dụng hữu ích
60
Có các nghiệp vụ sau đây tại công ty Huy Hoàng:
1. Mua lại một giấy phép nhượng quyền kinh doanh với giá 50
triệu đồng. Giấy phép có thời gian hiệu lực là 5 năm và theo
thỏa thuận khi thời gian hiệu lực kết thúc công ty sẽ được tiếp
tục gia hạn thêm 10 năm nữa nếu đáp ứng được yêu cầu của
bên nhượng quyền.
2. Mua một bằng sáng chế với giá 80 triệu đồng. Chi phí đăng ký
bằng sáng chế 10 triệu đồng. Thời gian có hiệu lực về pháp lý
là 8 năm.
3. Được nhà nước cấp quyền sử dụng 30 ha đất trong thời gian
50 năm. Các chi phí bỏ ra để có quyền sử dụng đất là 800 triệu
đồng.
Hãy xác định thời gian tính khấu hao của các loại TSCĐ nêu trên
Ví dụ 11 B
16
61
• VAS 04 cho phép chọn 3 phương pháp tương
tự như TSCĐ hữu hình. Tuy nhiên, thường
TSCĐ vô hình được khấu hao đường thẳng.
Phương pháp khấu hao
62
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
 Tài khoản sử dụng
 Nguyên tắc kế toán
 Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế cơ bản
Nợ Có
• Nguyên giá TSCĐ tăng 
trong kỳ (do mua sắm, 
xây dựng, nhận vốn 
góp, được cấp )
• Điều chỉnh tăng nguyên 
giá
• Nguyên giá TSCĐ 
giảm trong kỳ (do 
nhượng bán, thanh lý, 
kiểm kê phát hiện thiếu,
góp vốn)
• Điều chỉnh giảm 
nguyên giá
Dư Nợ: 
– Nguyên giá TSCĐ hiện 
có ở doanh nghiệp
TK 211 / 213
Tài khoản sử dụng
Tài khoản chi tiết 
TK 211
• TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc
• TK 2112- Máy móc, thiết bị
• TK 2113- Phương tiện vận tải,
truyền dẫn
• TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý
• TK 2115- Cây lâu năm, súc vật
làm việc và cho sản phẩm
• TK 2118- TSCĐ khác
TK 213
• TK 2131- Quyền sử dụng đất
• TK 2132- Quyền phát hành
• TK 2133- Bản quyền, bằng sang
chế
• TK 2134- Nhãn hiệu, tên thương
mại
• TK 2135- Chương trình phần mềm
• TK 2136- Giấy phép và giấy phép
nhượng quyền
• TK 2138- TSCĐ vô hình khác
64
17
65
Nguyên tắc hạch toán 
• TK này dùng để theo dõi TSCĐ hữu hình,
TSCĐ vô hình theo nguyên giá.
• Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều phải lập
biên bản giao nhận, biên bản thanh lý TSCĐ
và phải thực hiện các thủ tục quy định. Kế toán
có nhiệm vụ lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về
mặt kế toán.
• TSCĐ phải được theo dõi chi tiết cho từng đối
tượng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa
điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ.
65
Nợ Có
• Giá trị hao mòn của
TSCĐ giảm do thanh
lý, nhượng bán, góp
vốn liên doanh, ...
• Giá trị hao mòn của 
TSCĐ tăng do trích 
khấu hao
Dư Có:
• Giá trị hao mòn lũy kế 
của TSCĐ hiện có tại đơn 
vị
TK 214
Tài khoản sử dụng
67
Tài khoản chi tiết 
• TK 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình
• TK 2142- Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
• TK 2143- Hao mòn TSCĐ vô hình
• TK 2147- Hao mòn BĐS đầu tư
67
68
Nguyên tắc hạch toán
• Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn
luỹ kế của các loại TSCĐ và BĐSĐT trong quá
trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ, BĐSĐT
và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của
TSCĐ, BĐSĐT.
• Trường hợp BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá,
doanh nghiệp không trích khấu hao mà xác
định tổn thất do giảm giá trị.
18
69
Các NVKT PS cơ bản
• Nghiệp vụ tăng TSCĐ
– Tăng do mua ngoài
– Tăng do xây dựng đưa vào sử dụng
– Tăng do nhận biếu tặng
– Tăng do trao đổi
• Nghiệp vụ giảm TSCĐ
– Thanh lý nhượng bán
70
TK 211, 213 
TK 1332
TK 
111, 331.. 
TK 333 Lệ phí trước bạ
Giá mua
Chi phí trước khi sử dụngTK 
111, 331.. 
Mua tài sản cố định
71
TK 331 TK 242 TK 635
TK 1332
TK 111, 331
Trị giá mua trả ngay
Lãi trả chậm Phân bổ lãi
Chi phí trước khi sử dụng
TK 211, 213 
Tài sản cố định mua trả chậm
72
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết bị sử dụng ở
phân xưởng trị giá 40.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt,
chạy thử trước khi sử dụng là 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã trả
bằng tiền mặt
2. Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa có thuế là
5.000.000.000 đ, thuế GTGT 10% trên giá không bao gồm quyền sử
dụng đất, thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân tích
gồm giá của cửa hàng là 3.200.000.000 đ, quyền sử dụng đất là
1.800.000.000 đ.
3. Mua một thiết bị sử dụng ngay tại phân xưởng dưới hình thức trả góp
trong 24 tháng với số tiền thanh toán 10 triệu đồng/tháng. Giá mua trả
ngay của thiết bị là 200 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất 10%).
Ví dụ 12
19
73
TK 211, 213 
TK 1332
TK 
111, 331.. 
Giá mua (đã trừ giá 
trị phụ tùng thay thế
Giá trị phụ tùng thay thế
Mua tài sản cố định kèm phụ tùng thay thế
TK 153, 211 (PT)
74
Cty thương mại Anpha mua 1 xe nâng nhãn hiệu
T, giá mua chưa có thuế GTGT được khấu trừ là
56 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, đã
thanh toán bằng chuyển khoản. Phụ tùng kèm
theo xe là 1 bộ xích nâng với giá trị hợp lý là 3
triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ví dụ 13
75
TK 211, 213 
TK 111, 331.. 
TK 3333, 
3332, 3339 
Thuế nhập khẩu, lệ phí
Trị giá mua
Chi phí trước khi sử dụng
TK 33312 Thuế GTGT
hàng NK
TK 1332
Nhập khẩu Tài sản cố định
76
TK 241
TK 111, 112, 
152, 331,
TK 1332
TK 211, 213 
Tài sản cố định hình thành từ XDCB
Tập hợp chi 
phí XDCB Giá thành XDCB
20
77
1. Công ty đầu tư xây dựng một nhà xưởng, tổng
chi phí đầu tư tập hợp đến ngày bàn giao đưa
vào sử dụng là 1.200.000.000đ.
2. Nhập khẩu một TSCĐ từ nước ngoài phục vụ
ngay tại phân xưởng. Giá mua 12.000 USD, tỷ
giá thực tế 20.815đ/USD. Thuế NK phải nộp theo
thuế suất 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là
10% giá có thuế nhập khẩu. Chi phí vận chuyển,
lắp đặt, chạy thử tổng cộng là 19.800.000đ, gồm
cả 10% thuế GTGT, doanh nghiệp đã thanh toán
bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
Ví dụ 14
78
TK 211, 213 
TK 711
TK 1332
TK 111, 331 
Giá trị hợp lý TSCĐ được biếu tặng
Chi phí trước khi sử dụng
Tài sản cố định được biếu tặng
79
TK 211/213 (nhận về)TK 211/213 (đem đi)
TK 214 (đem đi) 
Tài sản cố định trao đổi tương tự
NG
HMLK
GTCL 
của TS 
đem đi
80
TK 131
TK 214 – đem đi 
TK 1332
TK 211, 
213 –
đem đi 
TK 711
TK 33311
TK 811
TK 211, 
213
TK 111, 
112
TK 111, 
112
Tài sản cố định trao đổi không tương tự
1
2 3
21
81
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận biếu tặng 1 máy vi tính chưa qua sử dụng, trị giá 45
trđ, doanh nghiệp nhận về sử dụng ở bộ phận bán hàng. Chi
phí vận chuyển máy tính về đến doanh nghiệp là 660.000đ
(đã có thuế GTGT 60.000), đã chi bằng tiền mặt.
2. Đem một TSCĐHH đưa đi trao đổi để lấy một TSCĐHH khác
không tương tự. Nguyên giá của TSCĐHH đưa đi trao đổi
50.000.000đ, giá trị hao mòn của nó là 20 trđ, giá trị hợp lý
của TSCĐ đưa đi trao đổi là 30 trđ. Doanh nghiệp nhận lại
một TSCĐ HH khác, với số tiền bù thêm là 5,5 trđ. Doanh
nghiệp đã chi TGNH để trả thêm cho bên trao đổi chênh lệch
giữa giá trị tài sản đưa và giá trị tài sản nhận về. Biết trong
giao dịch trên thuế GTGT là 10%.
Ví dụ 15
82
TK 211/213 TK 214 
TK 811 
TK 111
TK 133
TK 711 TK 111
TK 3331
Thanh lý/Nhượng bán Tài sản cố định
1
2
3
83
1. Thanh lý một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã khấu
hao 45.000.000đ. Chi phí nhượng bán trả bằng TM
4.500.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng TGNH
giá bán 4.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%.
2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất
số 1 cho Công ty X:
– Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ
– Giá bán chưa có thuế GTGT: 180.300.000đ
– Thuế GTGT phải nộp : 18.030.000đ
– Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh
toán.
– Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa
trước khi bán thiết bị là 20.000.000đ.
– Hoa hồng môi giới 1.000.000đ trả bằng TM.
Ví dụ 16 
84
TK 214
TK 627
TK 641
TK 642
TK 
211, 213
Ghi giảm hao mòn
TSCĐ
Trích KH TSCĐ dùng
trong sản xuất
Trích KH TSCĐ dùng
trong bán hàng
Trích KH TSCĐ dùng
trong QLDN
Khấu hao Tài sản cố định
22
85
Thực hiện trích khấu hao hay giảm trích khấu hao TSCĐ (theo
phương pháp đường thẳng) cho các trường hợp sau:
1. Ngày 5/4: mua trả chậm một thiết bị sản xuất dùng cho
hoạt động sản xuất, giá mua trả ngay đã bao gồm thuế
GTGT 10% là 330 triệu đồng, lãi trả chậm 20 tháng là 20
triệu đồng. Thời gian sử dụng là 60 tháng.
2. Ngày 10/4, nhượng bán một thiết bị sử dụng ở văn phòng,
nguyên giá 30 triệu đồng, thời gian sử dụng 30 tháng, đến
cuối tháng 3 đã khấu hao được 20 tháng.
Ví dụ 17
86
TK 111, 152, 
334,
TK 627, 641, 642
DN tự thực hiện
TK 331
DN thuê ngoài
thực hiện
TK 133
Sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định
87
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Sửa chữa nhỏ TSCĐ tại bộ phận sản xuất
3.000.000đ, thanh toán bằng tiền mặt.
2. Thuê ngoài bảo trì máy lạnh, máy photo với chi phí
phát sinh là 6.200.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán phân bổ chi phí này
trong 3 tháng, kể từ tháng này.
Ví dụ 18
88
TK111, 152, 
334,
Tập hợp chi 
phí SCL
TK 2413
TK 242
TK 133 TK 627, 
641, 642
Kết chuyển
chi phí SCL
Định kỳ phân
bổ chi phí SCL
Sửa chữa lớn Tài sản cố định
23
89
Kết chuyển chi 
phí thực tế
Định kỳ, 
trích chi phí 
SCL
TK 241, 627, 
641, 642
TK 2413 TK 352
Phần trích trước < thực tế
Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
90
Ví dụ 19
1. Thuê ngoài sửa chữa lớn đột xuất một tài sản cố định đang sử
dụng ở bộ phận quản lý, thời gian sửa chữa kéo dài 2 tháng. Chi
phí sửa chữa lớn thanh toán bằng TGNH 88 trđ, trong đó có thuế
GTGT 10%. Kế toán thực hiện phân bổ chi phí sửa chữa này 20
tháng, kể từ tháng này.
2. DN đã có kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ X đang dùng ở bộ phận
sản xuất nên từ đầu năm DN đã lập dự phòng vào chi phí mỗi
tháng 40 trđ. Đến tháng này, tổng số dự phòng đã lập là 200 trđ.
Chi phí sửa chữa lớn tập hợp:
– Chi phí vật liệu xuất dùng: 40 trđ
– Chi phí thiết bị thay thế xuất dùng: 120 trđ
– Chi phí nhân công phải trả: 42 trđ
– Chi phí khác bằng tiền: 3 trđ.
Việc sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành. Kế toán quyết toán với số liệu
trích trước của TSCĐ X.
91
TK 242
Trả tiền thuê nhiều kỳ
TK 133
TK 111, 
112, 331
TK 627, 641, 
642
Định kỳ phân bổ
Trả tiền thuê 
từng kỳ
TK 111, 
112, 331
TK 627, 
641, 642
Đi thuê TSCĐ (thuê hoạt động)
92
1. Thuê hoạt động xe chở nhân viên văn phòng với giá thuê
trả hàng tháng là 5.000.000đ (chưa có thuế GTGT 10%).
Tiền thuê trả 6 tháng 1 lần. Giá trị của tài sản này theo hợp
đồng là 500.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm.
Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán tiền thuê của 6
tháng.
2. Thuê hoạt động một căn nhà để làm cửa hàng giới thiệu
sản phẩm với giá thuê là 16.000.000 đ/tháng (chưa có
thuế GTGT 10%). Tiền đặt cọc là 6 tháng tiền thuê. Doanh
nghiệp đã chuyển khoản thanh toán tiền đặt cọc và 1 tháng
tiền thuê. Căn nhà có NG 3.000 trđ, thời gian sử dụng hữu
ích 20 năm.
Yêu cầu: Thực hiện các bút toán cần thiết ở bên Đi thuê và
bên Cho thuê.
Ví dụ 20
24
93
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình
bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những
thông tin sau:
– Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ
hữu hình;
– Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng
hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao;
– Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại
vào đầu năm và cuối kỳ.
Trình bày báo cáo tài chính
94
Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình)
phải trình bày các thông tin:
• Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ;
• Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ;
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm
cố;
• Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang;
• Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn
trong tương lai;
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử
dụng;
• Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn
còn sử dụng;
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý;
• Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình.
Trình bày báo cáo tài chính (tiếp)
95
• Ngoài những vấn đề trình bày tương tự như TSCĐ hữu
hình, đối với TSCĐ vô hình phải thuyết minh thêm:
– Lý do một TSCĐ vô hình được khấu hao trên 20 năm
(Khi đưa ra các lý do này, doanh nghiệp phải chỉ ra các
nhân tố đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thời
gian sử dụng hữu ích của tài sản);
– Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình do Nhà nước cấp,
trong đó ghi rõ: Giá trị hợp lý khi ghi nhận ban đầu; Giá
trị khấu hao lũy kế; Giá trị còn lại của tài sản.
– Giải trình khoản chi phí trong giai đoạn nghiên cứu và
chi phí trong giai đoạn triển khai đã được ghi nhận là
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
– Các thay đổi khác về TSCĐ vô hình.
Trình bày báo cáo tài chính
96
Xem BCTC của VNM 2015

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_4_ke_toan_tai_san_co_di.pdf