Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
Phân loại TSCĐ hữu hình
• Nhà cửa, vật kiến trúc;
• Máy móc, thiết bị;
• Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;
• Thiết bị, dụng cụ quản lý;
• Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
phẩm;
• TSCĐ hữu hình khác.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
ới thành lập. Chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mở ra các chi nhánh mới. Các khoản chi trên được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh với thời gian tối đa 3 năm. Ghi nhận chi phí 55 Có tình huống sau đây tại công ty Cát Tường : 1. Chi tiền mặt trả tiền quảng cáo và đăng bố cáo thành lập chi nhánh của công ty 33.000.000đ (trong đó thuế GTGT là 3.000.000đ). 2. Chi vẽ bảng hiệu bằng tiền mặt 22.000.000đ (trong đó thuế GTGT là 2.000.000đ). 3. Chi đào tạo nhân viên đã trả bằng tiền gửi ngân hàng là 15.000.000đ. 4. Chi tiếp khách và các khoản chi khác nhân ngày khai trương và đã trả bằng tiền mặt là 15.000.000đ. Yêu cầu: Xác định các khoản chi được vốn hóa để ghi nhận vào TSCĐ vô hình Ví dụ 10 56 • Cách thức xử lý chi phí sau ghi nhận ban đầu tương tự như TSCĐ hữu hình. Chi phí sau ghi nhận ban đầu 15 57 Trong các năm 20X0, 20X1 và 20X2, Công ty Huy Hoàng tiến hành nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới, các khoản chi phát sinh là: 1. Chi phí nghiên cứu năm 20X0 là 50 triệu đồng. 2. Ngày 01.01.20X1 doanh nghiệp đủ điều kiện vốn hóa chi phí triển khai, chi phí triển khai trong năm 20X1 là 80 triệu đồng và công ty xác định công trình nghiên cứu đã đạt kết quả là tạo ra được một quy trình sản xuất sản phẩm mới. Để được cấp bằng sáng chế cho công trình này, công ty đã chi thêm 30 triệu đồng để đăng ký quyền sở hữu trí tuệ. 3. Năm 20X2, chi 30 triệu đồng trả thù lao cho luật sư để bảo vệ bằng sáng chế trong một vụ kiện. Yêu cầu: Hãy cho biết các khoản chi trên có được vốn hóa để ghi nhận là TSCĐ vô hình hay không? Giải thích. Ví dụ 11 A 58 • Khấu hao là việc phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. • Khấu hao TSCĐ vô hình tương tự như TSCĐHH nhưng cần lưu ý về: – Giá trị thanh lý ước tính – Thời gian sử dụng hữu ích – Phương pháp khấu hao Khấu hao 59 Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình cần phải xem xét : • Khả năng sử dụng dự tính của tài sản; • Sự lạc hậu về kỹ thuật, công nghệ; • Thời gian kiểm soát tài sản, những hạn chế về mặt pháp lý và những hạn chế khác về quá trình sử dụng tài sản; • Trong một số trường hợp do rất khó xác định thời gian dự tính sử dụng tài sản, do đó, VAS 04 quy định thời gian tính khấu hao của TSCĐ vô hình tối đa là 20 năm (ngoại trừ quyền sử dụng đất). • Thời gian sử dụng hữu ích 60 Có các nghiệp vụ sau đây tại công ty Huy Hoàng: 1. Mua lại một giấy phép nhượng quyền kinh doanh với giá 50 triệu đồng. Giấy phép có thời gian hiệu lực là 5 năm và theo thỏa thuận khi thời gian hiệu lực kết thúc công ty sẽ được tiếp tục gia hạn thêm 10 năm nữa nếu đáp ứng được yêu cầu của bên nhượng quyền. 2. Mua một bằng sáng chế với giá 80 triệu đồng. Chi phí đăng ký bằng sáng chế 10 triệu đồng. Thời gian có hiệu lực về pháp lý là 8 năm. 3. Được nhà nước cấp quyền sử dụng 30 ha đất trong thời gian 50 năm. Các chi phí bỏ ra để có quyền sử dụng đất là 800 triệu đồng. Hãy xác định thời gian tính khấu hao của các loại TSCĐ nêu trên Ví dụ 11 B 16 61 • VAS 04 cho phép chọn 3 phương pháp tương tự như TSCĐ hữu hình. Tuy nhiên, thường TSCĐ vô hình được khấu hao đường thẳng. Phương pháp khấu hao 62 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản Tài khoản sử dụng Nguyên tắc kế toán Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế cơ bản Nợ Có • Nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ (do mua sắm, xây dựng, nhận vốn góp, được cấp ) • Điều chỉnh tăng nguyên giá • Nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ (do nhượng bán, thanh lý, kiểm kê phát hiện thiếu, góp vốn) • Điều chỉnh giảm nguyên giá Dư Nợ: – Nguyên giá TSCĐ hiện có ở doanh nghiệp TK 211 / 213 Tài khoản sử dụng Tài khoản chi tiết TK 211 • TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc • TK 2112- Máy móc, thiết bị • TK 2113- Phương tiện vận tải, truyền dẫn • TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý • TK 2115- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm • TK 2118- TSCĐ khác TK 213 • TK 2131- Quyền sử dụng đất • TK 2132- Quyền phát hành • TK 2133- Bản quyền, bằng sang chế • TK 2134- Nhãn hiệu, tên thương mại • TK 2135- Chương trình phần mềm • TK 2136- Giấy phép và giấy phép nhượng quyền • TK 2138- TSCĐ vô hình khác 64 17 65 Nguyên tắc hạch toán • TK này dùng để theo dõi TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình theo nguyên giá. • Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều phải lập biên bản giao nhận, biên bản thanh lý TSCĐ và phải thực hiện các thủ tục quy định. Kế toán có nhiệm vụ lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán. • TSCĐ phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ. 65 Nợ Có • Giá trị hao mòn của TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán, góp vốn liên doanh, ... • Giá trị hao mòn của TSCĐ tăng do trích khấu hao Dư Có: • Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ hiện có tại đơn vị TK 214 Tài khoản sử dụng 67 Tài khoản chi tiết • TK 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình • TK 2142- Hao mòn TSCĐ thuê tài chính • TK 2143- Hao mòn TSCĐ vô hình • TK 2147- Hao mòn BĐS đầu tư 67 68 Nguyên tắc hạch toán • Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn luỹ kế của các loại TSCĐ và BĐSĐT trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ, BĐSĐT và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ, BĐSĐT. • Trường hợp BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá, doanh nghiệp không trích khấu hao mà xác định tổn thất do giảm giá trị. 18 69 Các NVKT PS cơ bản • Nghiệp vụ tăng TSCĐ – Tăng do mua ngoài – Tăng do xây dựng đưa vào sử dụng – Tăng do nhận biếu tặng – Tăng do trao đổi • Nghiệp vụ giảm TSCĐ – Thanh lý nhượng bán 70 TK 211, 213 TK 1332 TK 111, 331.. TK 333 Lệ phí trước bạ Giá mua Chi phí trước khi sử dụngTK 111, 331.. Mua tài sản cố định 71 TK 331 TK 242 TK 635 TK 1332 TK 111, 331 Trị giá mua trả ngay Lãi trả chậm Phân bổ lãi Chi phí trước khi sử dụng TK 211, 213 Tài sản cố định mua trả chậm 72 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết bị sử dụng ở phân xưởng trị giá 40.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt, chạy thử trước khi sử dụng là 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt 2. Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa có thuế là 5.000.000.000 đ, thuế GTGT 10% trên giá không bao gồm quyền sử dụng đất, thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân tích gồm giá của cửa hàng là 3.200.000.000 đ, quyền sử dụng đất là 1.800.000.000 đ. 3. Mua một thiết bị sử dụng ngay tại phân xưởng dưới hình thức trả góp trong 24 tháng với số tiền thanh toán 10 triệu đồng/tháng. Giá mua trả ngay của thiết bị là 200 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất 10%). Ví dụ 12 19 73 TK 211, 213 TK 1332 TK 111, 331.. Giá mua (đã trừ giá trị phụ tùng thay thế Giá trị phụ tùng thay thế Mua tài sản cố định kèm phụ tùng thay thế TK 153, 211 (PT) 74 Cty thương mại Anpha mua 1 xe nâng nhãn hiệu T, giá mua chưa có thuế GTGT được khấu trừ là 56 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Phụ tùng kèm theo xe là 1 bộ xích nâng với giá trị hợp lý là 3 triệu đồng. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ví dụ 13 75 TK 211, 213 TK 111, 331.. TK 3333, 3332, 3339 Thuế nhập khẩu, lệ phí Trị giá mua Chi phí trước khi sử dụng TK 33312 Thuế GTGT hàng NK TK 1332 Nhập khẩu Tài sản cố định 76 TK 241 TK 111, 112, 152, 331, TK 1332 TK 211, 213 Tài sản cố định hình thành từ XDCB Tập hợp chi phí XDCB Giá thành XDCB 20 77 1. Công ty đầu tư xây dựng một nhà xưởng, tổng chi phí đầu tư tập hợp đến ngày bàn giao đưa vào sử dụng là 1.200.000.000đ. 2. Nhập khẩu một TSCĐ từ nước ngoài phục vụ ngay tại phân xưởng. Giá mua 12.000 USD, tỷ giá thực tế 20.815đ/USD. Thuế NK phải nộp theo thuế suất 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10% giá có thuế nhập khẩu. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử tổng cộng là 19.800.000đ, gồm cả 10% thuế GTGT, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu: Thực hiện định khoản Ví dụ 14 78 TK 211, 213 TK 711 TK 1332 TK 111, 331 Giá trị hợp lý TSCĐ được biếu tặng Chi phí trước khi sử dụng Tài sản cố định được biếu tặng 79 TK 211/213 (nhận về)TK 211/213 (đem đi) TK 214 (đem đi) Tài sản cố định trao đổi tương tự NG HMLK GTCL của TS đem đi 80 TK 131 TK 214 – đem đi TK 1332 TK 211, 213 – đem đi TK 711 TK 33311 TK 811 TK 211, 213 TK 111, 112 TK 111, 112 Tài sản cố định trao đổi không tương tự 1 2 3 21 81 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Nhận biếu tặng 1 máy vi tính chưa qua sử dụng, trị giá 45 trđ, doanh nghiệp nhận về sử dụng ở bộ phận bán hàng. Chi phí vận chuyển máy tính về đến doanh nghiệp là 660.000đ (đã có thuế GTGT 60.000), đã chi bằng tiền mặt. 2. Đem một TSCĐHH đưa đi trao đổi để lấy một TSCĐHH khác không tương tự. Nguyên giá của TSCĐHH đưa đi trao đổi 50.000.000đ, giá trị hao mòn của nó là 20 trđ, giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi là 30 trđ. Doanh nghiệp nhận lại một TSCĐ HH khác, với số tiền bù thêm là 5,5 trđ. Doanh nghiệp đã chi TGNH để trả thêm cho bên trao đổi chênh lệch giữa giá trị tài sản đưa và giá trị tài sản nhận về. Biết trong giao dịch trên thuế GTGT là 10%. Ví dụ 15 82 TK 211/213 TK 214 TK 811 TK 111 TK 133 TK 711 TK 111 TK 3331 Thanh lý/Nhượng bán Tài sản cố định 1 2 3 83 1. Thanh lý một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã khấu hao 45.000.000đ. Chi phí nhượng bán trả bằng TM 4.500.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng TGNH giá bán 4.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%. 2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho Công ty X: – Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ – Giá bán chưa có thuế GTGT: 180.300.000đ – Thuế GTGT phải nộp : 18.030.000đ – Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh toán. – Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa trước khi bán thiết bị là 20.000.000đ. – Hoa hồng môi giới 1.000.000đ trả bằng TM. Ví dụ 16 84 TK 214 TK 627 TK 641 TK 642 TK 211, 213 Ghi giảm hao mòn TSCĐ Trích KH TSCĐ dùng trong sản xuất Trích KH TSCĐ dùng trong bán hàng Trích KH TSCĐ dùng trong QLDN Khấu hao Tài sản cố định 22 85 Thực hiện trích khấu hao hay giảm trích khấu hao TSCĐ (theo phương pháp đường thẳng) cho các trường hợp sau: 1. Ngày 5/4: mua trả chậm một thiết bị sản xuất dùng cho hoạt động sản xuất, giá mua trả ngay đã bao gồm thuế GTGT 10% là 330 triệu đồng, lãi trả chậm 20 tháng là 20 triệu đồng. Thời gian sử dụng là 60 tháng. 2. Ngày 10/4, nhượng bán một thiết bị sử dụng ở văn phòng, nguyên giá 30 triệu đồng, thời gian sử dụng 30 tháng, đến cuối tháng 3 đã khấu hao được 20 tháng. Ví dụ 17 86 TK 111, 152, 334, TK 627, 641, 642 DN tự thực hiện TK 331 DN thuê ngoài thực hiện TK 133 Sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định 87 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Sửa chữa nhỏ TSCĐ tại bộ phận sản xuất 3.000.000đ, thanh toán bằng tiền mặt. 2. Thuê ngoài bảo trì máy lạnh, máy photo với chi phí phát sinh là 6.200.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán phân bổ chi phí này trong 3 tháng, kể từ tháng này. Ví dụ 18 88 TK111, 152, 334, Tập hợp chi phí SCL TK 2413 TK 242 TK 133 TK 627, 641, 642 Kết chuyển chi phí SCL Định kỳ phân bổ chi phí SCL Sửa chữa lớn Tài sản cố định 23 89 Kết chuyển chi phí thực tế Định kỳ, trích chi phí SCL TK 241, 627, 641, 642 TK 2413 TK 352 Phần trích trước < thực tế Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 90 Ví dụ 19 1. Thuê ngoài sửa chữa lớn đột xuất một tài sản cố định đang sử dụng ở bộ phận quản lý, thời gian sửa chữa kéo dài 2 tháng. Chi phí sửa chữa lớn thanh toán bằng TGNH 88 trđ, trong đó có thuế GTGT 10%. Kế toán thực hiện phân bổ chi phí sửa chữa này 20 tháng, kể từ tháng này. 2. DN đã có kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ X đang dùng ở bộ phận sản xuất nên từ đầu năm DN đã lập dự phòng vào chi phí mỗi tháng 40 trđ. Đến tháng này, tổng số dự phòng đã lập là 200 trđ. Chi phí sửa chữa lớn tập hợp: – Chi phí vật liệu xuất dùng: 40 trđ – Chi phí thiết bị thay thế xuất dùng: 120 trđ – Chi phí nhân công phải trả: 42 trđ – Chi phí khác bằng tiền: 3 trđ. Việc sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành. Kế toán quyết toán với số liệu trích trước của TSCĐ X. 91 TK 242 Trả tiền thuê nhiều kỳ TK 133 TK 111, 112, 331 TK 627, 641, 642 Định kỳ phân bổ Trả tiền thuê từng kỳ TK 111, 112, 331 TK 627, 641, 642 Đi thuê TSCĐ (thuê hoạt động) 92 1. Thuê hoạt động xe chở nhân viên văn phòng với giá thuê trả hàng tháng là 5.000.000đ (chưa có thuế GTGT 10%). Tiền thuê trả 6 tháng 1 lần. Giá trị của tài sản này theo hợp đồng là 500.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm. Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán tiền thuê của 6 tháng. 2. Thuê hoạt động một căn nhà để làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm với giá thuê là 16.000.000 đ/tháng (chưa có thuế GTGT 10%). Tiền đặt cọc là 6 tháng tiền thuê. Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán tiền đặt cọc và 1 tháng tiền thuê. Căn nhà có NG 3.000 trđ, thời gian sử dụng hữu ích 20 năm. Yêu cầu: Thực hiện các bút toán cần thiết ở bên Đi thuê và bên Cho thuê. Ví dụ 20 24 93 Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những thông tin sau: – Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình; – Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao; – Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại vào đầu năm và cuối kỳ. Trình bày báo cáo tài chính 94 Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) phải trình bày các thông tin: • Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ; • Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ; • Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố; • Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang; • Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai; • Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử dụng; • Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng; • Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý; • Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình. Trình bày báo cáo tài chính (tiếp) 95 • Ngoài những vấn đề trình bày tương tự như TSCĐ hữu hình, đối với TSCĐ vô hình phải thuyết minh thêm: – Lý do một TSCĐ vô hình được khấu hao trên 20 năm (Khi đưa ra các lý do này, doanh nghiệp phải chỉ ra các nhân tố đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản); – Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình do Nhà nước cấp, trong đó ghi rõ: Giá trị hợp lý khi ghi nhận ban đầu; Giá trị khấu hao lũy kế; Giá trị còn lại của tài sản. – Giải trình khoản chi phí trong giai đoạn nghiên cứu và chi phí trong giai đoạn triển khai đã được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. – Các thay đổi khác về TSCĐ vô hình. Trình bày báo cáo tài chính 96 Xem BCTC của VNM 2015
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_4_ke_toan_tai_san_co_di.pdf