Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Hồ Thị Thanh Ngọc
Nội dung chương 4
4.1/ Khái niệm, đặc điểm TSCĐ
4.2/ Phân loại,tính giá TSCĐ
4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình
4.4/ Kế toán TSCĐ vô hình
4.5/ Kế toán sửa chữa TSCĐ
4.6/ Kế toán thuê tài sản
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Hồ Thị Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Hồ Thị Thanh Ngọc
nh Ngọc 84 Nguyên giá: Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 4.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 85 Khấu hao Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. 3.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 86 Giá trị phải khấu hao Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó. 3.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 87 Thời gian sử dụng hữu ích: Là thời gian TSCĐ hữu hình phát huy được tác dụng cho SXKD và được tính bằng: (a) Thời gian mà DN dự tính sử dụng TSCĐ hữu hình, hoặc: (b) Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà DN dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản. 4.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 88 Giá trị thanh lý: Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ sau khi trừ (-) chi phí thanh lý ước tính. Giá trị có thể thu hồi: Là giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc sử dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng. 3.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 89 Mua ngoài TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Giá trên hóa đơn Các chi phí liên quan Các khoản giảm trừ = + - các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sang sử dụng 3.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 90 Mua ngoài TSCĐ Chú ý Mua ngoài theo phương thức trả góp Nguyên giá ghi theo giá trả ngay (giá thanh toán 1 lần) 4.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 91 TSCĐ do XDCB bàn giao Nguyên giá TSCĐ Giá trị quyết toán được duyệt Các chi phí liên quan Các khoản giảm trừ = + - 4.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 92 Trao đổi TSCĐ Trao đổi tương tự - TS tương tự là TS có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực SXKD và có giá trị tương đương - Không có khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. - Giá trị TS nhận về bằng giá trị còn lại của TS đi trao đổi Trao đổi không tương tự - Có khoản chênh lệch trả thêm hoặc thu thêm. -Nguyên giá TS nhận về bằng giá trị hợp lý của TS nhận về hoặc TS đưa đi trao đổi 4.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 93 - Thay đổi (lắp đặt thêm hay tháo dở ) một số bộ phân của TSCĐ - Sửa ch nâng cấp nhằm kéo dài tuổi thọ (hoặc làm tăng công suất sử dụng) của TSCĐ - Đánh giá lại theo quy định của nhà nước Nguyên giá TSCĐ có thay đổi trong quá trình sử dụng???? 4.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 94 Nguyên tắc trích khấu hao + Mọi TS của DN liên quan đến hoạt động SXKD phải trích khấu hao và mức trích khấu hao được hạch toán vào chi phí trong kỳ. + TS đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào SXKD, DN không được tính và trích khấu hao nữa. + DN cho thuê TSCĐ theo hợp đồng thuê hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê. + DN đi thuê tài chính TSCĐ thì phải trích khấu hao đối với TSCĐ đi thuê tài chính. + Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ VH nhưng không được trích khấu hao. + DN không trích khấu hao đối với TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh. 4.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 95 * Khấu hao TSCĐ 3 phương pháp trích khấu hao Khấu hao theo đường thẳng Khấu hao theo sản lượng Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh DN được phép lựa chọn 1 trong 3 phương pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại TSCĐ 4.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 96 * Khấu hao theo đường thẳng Mức khấu hao trung bình năm Nguyên giá – Giá trị thanh lý ước tính Thời gian sử dụng hữu ích của TS (năm) = 4.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 97 * Khấu hao theo đường thẳng Xác định thời gian sử dụng hữu ích: (a) Mức độ sử dụng ước tính của doanh nghiệp đối với tài sản đó. (b) TSCĐ còn mới, căn cứ vào khung thời gian sử dụng TSCĐ được quy định Thông tư 45/2013/TT – BTC ngày 25/4/2013) (c) DN muốn xác định thời gian sử dụng của TSCĐ khác với khung thời gian quy định của nhà nước phải trình bày rõ căn cứ để xác định: + Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế. + Hiện trạng của TSCĐ + Tuổi thọ kinh tế của TSCĐ. KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 98 * Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh Mức khấu hao trung bình trong những năm đầu Giá trị còn lại của TS Tỷ lệ khấu hao nhanh = x Tỷ lệ khấu hao nhanh Tỷ lệ khấu hao theo đường thẳng Hệ số điều chỉnh = x Mức khấu hao trung bình những năm cuối Giá trị còn lại Số năm sử dụng còn lại = 4.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 99 * Khấu hao theo sản lượng Mức khấu hao trích trong tháng của TSCĐ Mức khấu hao bình quân 1 SP Số SP sản xuất trong tháng = x Mức khấu hao bình quân 1 SP Nguyên giá TSCĐ Sản lượng theo công suất thiết kế = 4.2/ Phân loại, đánh giá TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 100 * Ví dụ về tính khấu hao TSCĐ. Ngày 5/3 Công ty A mua một cái máy in, giá chưa thuế 50tr, VAT 10%. Chi phí vân chuyển, lắp đặt, chạy thử chi tiền mặt 4 triệu. Ngày 5/3 máy in lắp đặt xong và đưa vào sử dụng (đã thông báo với cơ quan thuế về phương pháp trích khấu hao và thời gian trích khấu hao. Hãy tính khấu hao tháng 3, khấu hao trung bình tháng, khấu hao trung bình năm. (Máy in có mức thời gian sử dụng từ 7 đến 15 năm. Cty quyết định lấy 10 năm). 4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 101 + Biên bản giao nhận TSCĐ; + Thẻ TSCĐ; + Biên bản thanh lý TSCĐ + Biên bản giao nhận TSCĐ đã sửa chữa lớn hoàn thành + Biên bản đánh giá lại TSCĐ Chứng từ kế toán 4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 102 Thủ tục kế toán • Khi tăng TS lập hội đồng nghiệm thu và kiểm nhận TS. Hội đồng này lập Biên bản giao nhận TS. Bước 1 • Mỗi loại TSCĐ lập 1 hồ sơ TSCĐ Bước 2 • Căn cứ vào hồ sơ, kế toán mở thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ lập xong phải được đăng ký vào sổ TSCĐ. Bước 3 4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 103 Tài khoản sử dụng TK 211- TSCĐ hữu hình Dư đầu kỳ Nguyên giá TSCĐ tăng (do mua sắm, do nhân góp vốn, do XDCB , đánh giá tăng...) Nguyên giá TSCĐ giảm (do thanh lý, nhượng bán, đánh giá lại) Cộng PS tăng Cộng PS giảm DCK: Nguyên giá TSCĐ tại thời điểm cuối kỳ TK 211 được chi tiết thành các TK cấp 2 + TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc + TK 2112 - Máy móc, thiết bị + TK 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn + TK 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý + TK 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho SP + TK 2118 - TSCĐ khác KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 104 4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình Tài khoản sử dụng 4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 105 Tài khoản sử dụng TK 214- Hao mòn TSCĐ Hao mòn giảm do giảm TSCĐ Dư đầu kỳ Hao mòn TSCĐ tăng (do trích khấu hao, đánh giá tăng) Cộng PS giảm Cộng PS tăng DCK: Giá trị hao mòn TSCĐ tính đến thời điểm cuối kỳ 4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 106 Tài khoản sử dụng TK 214 được chi tiết thành 4 TK cấp 2 + TK 2141 – hao mòn TSCĐ hữu hình + TK 2142 – hao mòn TSCĐ thuê tài chính + TK 2143 – hao mòn TSCĐ vô hình + TK 2147 – hao mòn BĐS đầu tư. 4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 107 Ví dụ 1: tăng TSCĐ do mua ngoài 1) DN mua thiết bị sản xuất , chưa thanh toán, giá mua chưa thuế 760 tr, VAT 10%. TS này được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển 4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 108 Tăng TSCĐ Ghi đồng thời 2 bút toán: - Ghi tăng TSCĐ - Ghi tăng nguồn hình thành TSCĐ Không ghi tăng nguồn hình thành trong trường hợp TSCĐ được đầu tư từ NVKD, vay dài hạn. 4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 109 Ví dụ 2: tăng TSCĐ do mua ngoài, qua lắp đặt 1) DN mua thiết bị sản xuất , chưa thanh toán, giá mua chưa thuế 760 tr, VAT 10%. TS phải qua lắp đặt, chi phí lắp đặt như sau: - Chi phí thuê chuyên gia hướng dẫn trả bằng tiền mặt 50tr -Chi phí lắp đặt, trả bằng chuyển khoản 150tr 2) Việc lắp đặt hoàn thành, đưa TSCĐ trên vào sử dụng. TS được đầu tư bằng NVKD 4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 110 Ví dụ 3: mua TSCĐ theo phương thức trả chậm 1) Mua TSCĐ theo hình thức trả góp. Giá mua trả góp là 590.000.000đ (trong đó lãi trả chậm là 40.000.000đ). DN đã trả trước bằng tiền mặt 150.000.000đ. Số còn lại doanh nghiệp sẽ thanh toán trong vòng 5 kỳ. Được biết giá thanh toán trả ngay của chiếc xe là 500.000.000đ, VAT 10%. TS được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển. 2) Sang kỳ sau: -Chi tiền mặt thanh toán cho người bán 88trđ. - Phân bổ lãi trả chậm cho kỳ này là 8trđ 4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 111 Ví dụ 4: Trích khấu hao TSCĐ 1) Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao, kế toán xác định số khấu hao phải trích trong kỳ là 450tr, trong đó: - TSCĐ dùng cho bộ phận văn phòng DN: 240 trđ - TSCĐ dùng cho bộ phân bán hàng là 210trđ 4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 112 Ví dụ 5: Các trường hợp tăng khác 1) DN được đánh giá tăng một TSCĐ, nguyên giá tăng thêm là 120trđ, hao mòn tăng thêm 12trđ. 2) DN được tài trợ một thiết bị sản xuất trị giá 120trđ, đưa ngay vào sản xuất, DN quyết định ghi tăng thu nhập khác. 4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 113 Ví dụ 6: Giảm TSCĐ 1) Nhượng bán một TSCĐ dùng cho quản lý DN, nguyên giá 540trđ, đã trích khấu hao 100trđ. Giá bán chưa thuế 460tr, Vat 10%, thu bằng chuyển khoản. Chi phí cho việc nhượng bán tài sản chi bằng tiền mặt 5trđ. 2) Thanh lý một TSCĐ đã khấu hao hết từ kỳ trước, nguyên giá 560tr., phế liệu thu hồi từ thanh lý bán thu tiền mặt 15tr. 4.3/ Kế toán TSCĐ hữu hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 114 Ví dụ 7: Trao đổi TS không tương tự 1) DN đem TSCĐ đi trao đổi lấy một TSCĐ khác (trao đổi không tương tự), nguyên giá TS nhận về được xác định theo giá trị hợp lý của TS nhận về. Nguyên giá TS đi trao đổi 180.000.000đ, đã hao mòn 80.000.000đ. Giá trị hợp lý của TS đưa đi trao đổi được đánh giá là 110.000.000đ, vat 10%; giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về là 115.000.000đ; vat 10% 2) DN chi tiền mặt thanh toán phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của TS đưa đi và TS nhận về. 4.4/ Kế toán TSCĐ vô hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 115 Tài khoản sử dụng TK 213- TSCĐ vô hình Dư đầu kỳ Nguyên giá TSCĐ tăng Nguyên giá TSCĐ giảm (do thanh lý, nhượng bán, đánh giá lại) Cộng PS tăng Cộng PS giảm DCK: Nguyên giá TSCĐ tại thời điểm cuối kỳ 4.4/ Kế toán TSCĐ vô hình KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 116 Ví dụ 8: TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ Dn trong giai đoạn triển khai 1) Chi tiền mặt cho việc nghiên cứu công nghệ sản xuất mới (trong giai đoạn triển khai) 120tr. 2)Tập hợp chi phí cho việc nghiên cứu công nghệ mới (xét thấy việc nghiên cứu thỏa mãn tiêu chuẩn TSCĐ): - Lương phải trả nhân viên : 60trđ -Chi phí dịch vụ mua ngoài (đã trả bằng chuyển khoản) giá chưa thuế 150trđ, VAT 10%. 3) Kết thúc việc nghiên cứu, DN đăng ký thành công bản quyền sáng chế (chi phí đăng kì bản quyền chi tiền mặt 5trđ). Kế toán ghi tăng TSCĐ vô hình. 4.5/ Kế toán sửa chữa TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 117 - Thời gian sửa chữa dài, TS ngưng hoạt động. - Phạm vị: sửa chữa thay thế cùng một lúc những chi tiết chủ yếu của TSCĐ Chi phí sửa chữa thường lớn Sửa chữa lớn - Thời gian sửa chữa ngắn. - Phạm vi: thay thế riêng lẻ từng bộ phận, Chi phí sửa chữa thường nhỏ. Sửa chữa thường xuyên 4.5/ Kế toán sửa chữa TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 118 Thủ tục kế toán - Khi sửa chữa, phòng kỹ thuật thông báo cho các bộ phận biết. Phòng kế toán xếp thẻ TSCĐ cần sửa chữa lớn vào ngăn thẻ TSCĐ sửa chữa lớn để theo dõi. - Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí sửa chữa . - Khi sửa chữa lớn hoàn thành , phải lập biên bản nghiệm thu và lập biên bản giao nhận sửa chữa lớn TSCĐ. Căn cưa vào biên bản kế toán gh ichi phí sửa chữa vào thẻ TSCĐ. Chứng từ kế toán - Hợp đồng sửa chữa - Biên bản giao nhận TS sửa chữa lớn hoàn thành 4.5/ Kế toán sửa chữa TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 119 Các chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ pháp sinh thường được tập hợp trực tiếp vào chi phí của đối tượng có TSCĐ sửa chữa thường xuyên: Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ 4.5/ Kế toán sửa chữa TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 120 Ví dụ sửa chữa thường xuyên DN sửa chữa thường xuyên một TSCĐ tại văn phòng QLDN, chi phí sửa chữa tập hợp như sau: - NVL Xuất kho: 20.000.000đ - Công cụ xuất kho: 15.000.000đ - Chi tiền mặt trả công sửa chữa: 10.000.000đ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 121 4.5/ Kế toán sửa chữaTSCĐ Sửa chữa lớn TSCĐ Kế toán sử dụng TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ TK 2413- Sửa chữa lớn TSCĐ Dư đầu kỳ Tập hợp CP sửa chữa lớn phát sinh trong kỳ Giá trị công việc sửa chữa lớn hoàn thành kết chuyển khi quyết toán. Cộng PS tăng Cộng PS giảm DCK: CP sửa chữa lớn TS dở dang cuối kỳ 4.5/ Kế toán sửa chữa TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 122 Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ Chi phí sửa chữa lớn hoàn thành Hạch toán vào TK 335: nếu trích trước Hạch toán vào TK 242: nếu chi phí lớn, cần phân bổ Hạch toán vào TK 211: nếu sửa chữa nâng cấp, kéo dài tuổi thọ Hạch toán vào TK 627, 641, 642 4.5/ Kế toán sửa chữaTSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 123 Ví dụ 10: Sửa chữa lớn TSCĐ 1) Sửa chữa lớn TSCĐ tại văn phòng QLDN, chi phí sửa chữa tập hợp như sau: - Xuất kho NVL : 10.000.000đ - Xuất kho công cụ: 10.000.000đ -Lương phải trả công nhân sửa chữa: 10.000.000đ -Chi phí dịch vụ mua ngoài, đã trả bằng chuyển khoản (cả VAT 10%): 22.000.000đ 2) Công việc sửa chữa lớn hoàn thành bàn giao, kế toán quyết định phân bổ chi phí trong 2 kì, bắt đầu từ kì này. 4.6/ Kế toán thuê TSCĐ KTTC1- Chương 4- Ths Hồ Thị Thanh Ngọc 124 Thuê tài sản Thuê hoạt động Thuê tài chính
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_4_ke_toan_tai_san_co_di.pdf