Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 1: Kế toán tài sản cố định - Đoàn Thị Trúc Quỳnh
1.1. BẢN CHẤT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
• Tài sản được coi là TSCĐ khi thỏa mãn 2 tiêu chuẩn
cơ bản:
TSCĐ thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.
TSCĐ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lại cho
doanh nghiệp.
• Theo chế độ tài chính hiện hành, TSCĐ phải có đủ 4
tiêu chuẩn sau:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
từ việc sử dụng tài sản.
Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một
cách đáng tin cậy.
Có thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên.
Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 1: Kế toán tài sản cố định - Đoàn Thị Trúc Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Bài 1: Kế toán tài sản cố định - Đoàn Thị Trúc Quỳnh
v1.0012108210 1 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 • Mục tiêu: Trang bị kiến thức lý thuyết và thực hành các nghiệp vụ kế toán cơ bản trong doanh nghiệp sản xuất. • Nội dung nghiên cứu: Học phần này giới thiệu những nội dung kế toán các phần hành kế toán chủ yếu trong doanh nghiệp. Bài 1: Kế toán tài sản cố định. Bài 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. Bài 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bài 5: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. v1.0012108210 2 BÀI 1 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0012108210 3 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Thanh lý tài sản cố định Ngày 9/9/2012, Công ty CP vận tải Hoàng Long tiến hành nhượng bán 1 chiếc xe ô tô đã đưa vào sử dụng từ 25/10/2009 có trị giá 2,1 tỷ đồng, công ty đã thu bằng chuyển khoản với giá bán chưa có VAT 10% là 900 triệu đồng. 1. Trong thương vụ nhượng bán này Công ty có lãi hay bị lỗ? 2. Giá trị hao mòn được tính như thế nào? 3. Kế toán tại công ty sẽ ghi nhận trên sổ sách như thế nào? v1.0012108210 4 MỤC TIÊU • Cần hiểu rõ bản chất, đặc điểm và các cách phân loại TSCĐ. • Cần nắm rõ nguyên tắc quản lý TSCĐ và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ. • Cần biết cách xác định Nguyên giá TSCĐ trong từng trường hợp cụ thể. • Cần tính được khấu hao TSCĐ cũng như xác định giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ. • Cần nắm được kết cấu của Tài khoản 211 và cách thức hạch toán các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ. v1.0012108210 5 NỘI DUNG Bản chất TSCĐ và nhiệm vụ kế toán Phân loại TSCĐ Tính giá TSCĐ Kế toán tình hình biến động TSCĐ v1.0012108210 6 1. BẢN CHẤT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN 1.2. Nguyên tắc quản lý tài sản cố định 1.1. Bản chất tài sản cố định 1.3. Nhiệm vụ kế toán v1.0012108210 7 1.1. BẢN CHẤT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH • Tài sản được coi là TSCĐ khi thỏa mãn 2 tiêu chuẩn cơ bản: TSCĐ thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. TSCĐ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lại cho doanh nghiệp. • Theo chế độ tài chính hiện hành, TSCĐ phải có đủ 4 tiêu chuẩn sau: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản. Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. Có thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên. Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên. v1.0012108210 8 1.2. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH • Mỗi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng. • Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại trên sổ sách kế toán. • Doanh nghiệp cần xây dựng quy chế quản lý TSCĐ từ khi hình thành, đưa vào sử dụng, phân cấp quản lý, công tác kiểm kê và xử lý thừa thiếu khi phát sinh. v1.0012108210 9 1.3. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN • Phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, giá trị, hiện trạng, tình hình tăng giảm và nơi sử dụng TSCĐ. • Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao phải trích trong kỳ theo đúng quy định của Bộ tài chính. • Xây dựng dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, tập hợp và phân bổ chính xác vào chi phí sản xuất kinh doanh. v1.0012108210 10 2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 2.2. Theo quyền sở hữu 2.1. Theo hình thái biểu hiện 2.3. Theo mục đích và tình hình sử dụng v1.0012108210 11 2.1. THEO HÌNH THÁI BIỂU HIỆN TSCĐ hữu hình TSCĐ vô hình • Nhà cửa, vật kiến trúc; • Máy móc, thiết bị; • Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; • Thiết bị, dụng cụ quản lý; • Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm; • TSCĐ hữu hình khác. • Quyền sử dụng đất; • Quyền phát hành; • Bản quyền; • Bằng sáng chế; • Nhãn hiệu hàng hóa; • Phần mềm máy vi tính; • Giấy phép, giấy nhượng quyền; • TSCĐ vô hình khác. v1.0012108210 12 2.2. THEO QUYỀN SỞ HỮU TSCĐ tự có TSCĐ thuê ngoài TSCĐ thuê tài chính TSCĐ thuê hoạt động v1.0012108210 13 2.3. THEO MỤC ĐÍCH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi TSCĐ dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp TSCĐ chờ xử lý v1.0012108210 14 3. TÍNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 3.2. Giá trị hao mòn và khấu hao tài sản cố định 3.1. Nguyên giá tài sản cố định v1.0012108210 15 3.1. NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH • TSCĐ tăng do mua sắm; • TSCĐ tăng do nhận vốn góp; • TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ; • TSCĐ tăng do XDCB hoàn thành; • TSCĐ tăng do tự sản xuất; • TSCĐ tăng do nhận lại vốn đã góp trước đây; • TSCĐ tăng do trao đổi; • Tài sản cố định hữu hình được cấp, được điều chuyển đến. v1.0012108210 16 3.2. GIÁ TRỊ HAO MÒN VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH • Phân biệt hao mòn và khấu hao TSCĐ Nguyên giá TSCĐ không thay đổi trong suốt quá trình sử dụng trừ khi doanh nghiệp tiến hành sửa chữa nâng cấp hoặc đánh giá lại tài sản. • Nguyên tắc tính khấu hao TSCĐ Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây: TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh; TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất; ... v1.0012108210 17 3.2. GIÁ TRỊ HAO MÒN VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Các phương pháp tính khấu hao: • Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. • Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm. • Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh. v1.0012108210 18 4. KẾ TOÁN TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 4.2. Kế toán tình hình tăng, giảm tài sản cố định 4.1. Tài khoản sử dụng v1.0012108210 19 4.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • TK 211 ”TSCĐHH” Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi nguyên giá TSCĐHH tại doanh nghiệp; Bên Nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐHH tăng trong kỳ (do mua, nhận vốn góp, biếu tặng); Bên Có: phản ánh nguyên giá TSCĐHH giảm trong kỳ (do thanh lý, nhượng bán); Dư Nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐHH hiện có đầu kỳ hoặc cuối kỳ. • TK 213 ”TSCĐVH” • TK 214 “Hao mòn TSCĐ” Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi giá trị hao mòn của TSCĐ tại doanh nghiệp; Bên Nợ: phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ giảm trong kỳ; Bên Có: phản ánh mức khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ; Dư Có: phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hiện có đầu kỳ hoặc cuối kỳ. v1.0012108210 20 TK 111, 112, 331, 341 TK 211 Tăng do mua (có lắp đặt) TK 2411 Tăng do xây dựng cơ bản TK 2412 Tăng do sửa/nâng cấp TK 2413 Tăng do nhận vốn góp TK 411 TK 214 TSCĐ thanh lý/nhượng bán TK 811 TSCĐ đi góp vốn TK 222, 228, 221 TSCĐ giảm do trả lại vốn góp TK 411 TSCĐ giảm do kiểm kê thiếu TK 1381 TK 811 TK 711 Tăng do mua sắm 4.2. KẾ TOÁN TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH v1.0012108210 21 4.2. KẾ TOÁN TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TK 711 TK 211 Tăng do kiểm kê phát hiện thừa TK 3381 Tăng do tự sản xuất TK 512 Tăng do nhận lại vốn góp trước đây TK 221,222,228 Tăng do nhận biếu tặng, viện trợ v1.0012108210 22 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG 1. Trong thương vụ nhượng bán này công ty có lãi hay bị lỗ? 2. Giá trị hao mòn được tính như thế nào? 3. Kế toán tại công ty sẽ ghi nhận trên sổ sách như thế nào? Trả lời: • Mức khấu hao phải trích trong tháng 10/2009 = [2100/(5 12 31)] 7 • Mức khấu hao tăng trong tháng 11/2009 = [2100/(5 12 31)] 24 • Mức khấu hao phải trích từ 25/10/2009 đến 31/12/2009 = (2100/(5 12 31) 7 + [2100/(5 12)] 2 = x • Mức khấu hao phải trích từ 01/01/2010 đến 31/12/2011 = (2100/5) 2 = y • Mức khấu hao phải trích từ 01/01/2012 đến 08/09/2012 = [2100/(5 12)] 8 + [2100/(5 12 30)] 8 = z → Giá trị hao mòn từ thời điểm đưa vào sử dụng đến thời điểm mang tài sản đi nhượng bán = x + y + z = A = 1.205,806 v1.0012108210 23 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh: • NV1: Nợ TK 214: A Nợ TK 811: 2100 – A = 894,194 Có TK 211: 2100 • NV2: Nợ TK 112: 990 Có TK 711: 900 Có TK 3331: 90 • NV3: Nợ TK 811: 15 Nợ TK 133: 1,5 Có TK 111: 16,5 v1.0012108210 24 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG • Xác định lãi, lỗ từ hoạt động nhượng bán: Tổng thu từ hoạt động nhượng bán = PS Có TK 711 = 900 Tổng chi từ hoạt động nhượng bán = PS Nợ TK 811 = 909,194 Như vậy, trong hoạt động nhượng bán này, công ty bị lỗ 9,194 triệu. • Nêu căn cứ xác định các chỉ tiêu Giá trị hao mòn, Giá trị còn lại TSCĐ? Căn cứ xác định Giá trị hao mòn = Số dư Có TK 214 Căn cứ xác định Giá trị còn lại = Số dư Nợ TK 211 - Số dư Có TK 214. v1.0012108210 25 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Nguyên giá TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu VAT: a. có bao gồm VAT đầu vào. b. không bao gồm VAT đầu vào. c. không bao gồm VAT đầu vào nếu doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ. d. không bao gồm VAT đầu vào nếu doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp trực tiếp. Trả lời: • Đáp án đúng là: c. không bao gồm VAT đầu vào nếu doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ. • Vì: Khi mua TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất chịu VAT và doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua là giá không bao gồm VAT. v1.0012108210 26 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Một thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng từ 01/01/2008 có nguyên giá 500 triệu, thời gian sử dụng 5 năm. Tại 01/01/2013, giá trị hao mòn của thiết bị bằng: a. 500 triệu. b. 300 triệu. c. 200 triệu. d. 0 triệu. Trả lời: • Đáp án đúng là: a. 500 triệu. • Vì: Năm 2013, TSCĐ đã khấu hao hết nên nguyên giá bằng đúng giá trị hao mòn. v1.0012108210 27 BÀI TẬP THỰC HÀNH Cho tình hình sau tại doanh nghiệp Thu Thanh: Ngày 20/07/N, doanh nghiệp Thu Thanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua sắm một dây truyền sản xuất theo tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT là 682.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt thiết bị này 26.400.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT10%) đã thanh toán ngay bằng chuyển khoản. Dây truyền được đưa vào sử dụng từ ngày 10/08/N với thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm. Hãy: 1. Xác định nguyên giá TSCĐ. 2. Tính mức khấu hao phải trích trong tháng 8, tháng 9. v1.0012108210 28 BÀI TẬP THỰC HÀNH Nguyên giá TSCĐ = Giá mua ghi trên hóa đơn + CP trước sử dụng – Các khoản giảm trừ + Thuế NK, TTĐB = 682.000.000 + 26.400.000 – 0 + 0 (1+10%) (1+10%) = 644.000.000 đồng Mức khấu hao 1 ngày trong tháng 8 = 644.000.000 = 216.398 đồng 8 12 31 v1.0012108210 29 BÀI TẬP THỰC HÀNH Mức khấu hao phải trích trong tháng 8 = Số ngày sử dụng trong tháng Mức khấu hao 1 ngày trong tháng 8 = (31-10+1) 216.398 = 4.760.753 đồng Mức khấu hao phải trích trong tháng 9 = Mức khấu hao 1 tháng = 644.000.000 = 6.708.333 đồng 8 12 Mức khấu hao phải trích trong tháng 9 = Mức khấu hao phải trích trong tháng 8 + Mức khấu hao tăng trong tháng 9 – Mức khấu hao giảm trong tháng 9 = 4.760.753 + 9 ngày 216.398 – 0 = 6.708.333 đồng v1.0012108210 30 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI TSCĐ là cơ sở vật chất cơ bản không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, cần theo dõi, ghi chép, tính toán đầy đủ, chính xác tình hình tăng giảm hao nguyên giá, giá trị hao mòn của TSCĐ.
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_bai_1_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf