Bài giảng Kế toán quản trị - Chương IV: Dự toán tổng thể

DỰ TOÁN

Dự toán: một loại kế hoạch nhằm liên kết các mục tiêu cụ thể, chỉ rõ các tài nguyên phải sử dụng đồng thời dự tính kết quả thực hiện trên cơ sở các kỹ thuật dự báo

Phân loại dự toán: + DT ngắn hạn: liên quan đến hầu hết mọi hđ của DN + DT dài hạn: liên quan đến việc đầu tư của DN

 

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương IV: Dự toán tổng thể trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương IV: Dự toán tổng thể trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương IV: Dự toán tổng thể trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương IV: Dự toán tổng thể trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương IV: Dự toán tổng thể trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương IV: Dự toán tổng thể trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương IV: Dự toán tổng thể trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương IV: Dự toán tổng thể trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương IV: Dự toán tổng thể trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương IV: Dự toán tổng thể trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 30 trang xuanhieu 17520
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương IV: Dự toán tổng thể", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương IV: Dự toán tổng thể

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương IV: Dự toán tổng thể
1 
 CHƯƠNG IV 
DỰ TOÁN TỔNG THỂ 
2 
DỰ TOÁN 
Dự toán: một loại kế hoạch nhằm liên kết các mục tiêu cụ thể, chỉ rõ các tài nguyên phải sử dụng đồng thời dự tính kết quả thực hiện trên cơ sở các kỹ thuật dự báo 	 
Phân loại dự toán: + DT ngắn hạn: liên quan đến hầu hết mọi hđ của DN + DT dài hạn: liên quan đến việc đầu tư của DN 
3 
Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG CỦA DT TỔNG THỂ 
Ý nghĩa: + Sự tiên liệu tương lai có hệ thống so sánh và đánh giá các mục tiêu hoạt động thực tiễn + Cơ sở để tổ chức thực hiện nhiệm vụ của DN, phương tiện để phối hợp các bộ phận trong DN + Phương thức truyền thông để trao đổi các vấn đề liên quan đến mục tiêu, quan điểm và kết quả đạt được 
4 
DỰ TOÁN HOẠT ĐỘNG 
DỰ TOÁN TÀI CHÍNH 
+ Dự toán tiêu thụ 
+ Dự toán sản xuất 
+ Dự toán chi phí vật tư và cung ứng vật tư cho sản xuất 
+ Dự toán lao động trực tiếp 
+ Dự toán chi phí sxc 
+ Dự toán giá vốn hàng bán 
+ Dự toán chi phí bán hàng 
+ Dự toán chi phí QLDN 
+ Dự toán chi phí tài chính 
+ Dự toán vốn 
+ Dự toán vốn bằng tiền + Báo cáo kqkd dự toán + Bảng CĐKT dự toán + Báo cáo LCTT dự toán 
5 
 TRÌNH TỰ XÂY DỰNG DT TỔNG THỂ 
1. Dự toán tiêu thụ: + nền tảng của dự toán tổng thể DN + lập dựa trên dự báo tiêu thụ + bao gồm thông tin về chủng loại, số lượng hàng bán, giá bán, cơ cấu sp tiêu thụ, dự báo cả mức tiêu thụ thu bằng tiền, tiêu thụ tín dụng, các phương thức tiêu thụ 
Dự toán doanh thu tiêu thụ 
Dự toán số sp tiêu thụ 
Đơn giá bán theo dự toán 
* 
= 
Ví dụ: trích ví dụ minh họa tổng hợp 	 
6 
Để lập dự toán tổng thể, một công ty có số liệu như sau: 
1/Bảng CĐKT ngày 31/12/200X như sau: (đvt: 1.000đ) 
Tiền 
10.000 
Khoản phải thu khách hàng 
16.000 
Nguyên vật liệu 
3.000 
Thành phẩm 
19.140 
Nguyên giá TSCĐ 
57.000 
Hao mòn TSCĐ 
(5.140) 
Tổng tài sản 
100.000 
Phải trả nhà cung cấp 
20.000 
Nguồn vốn kinh doanh 
75.000 
Lợi nhuận chưa phân phối 
5.000 
Tổng Nguồn vốn 
100.000 
7 
2/ Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong các tháng: 
Tháng 
1 
2 
3 
Số lượng sp tiêu thụ 
5.000 
8.000 
6.000 
	 Đơn giá bán dự kiến là 10.000đ/sp. Theo kinh nghiệm của công ty, 60% doanh thu ghi nhận trong tháng sẽ thu được tiền trong tháng bán hàng, số còn lại sẽ thu được tiền sau 1 tháng bán hàng. Khoản phải thu khách hàng trên bảng cân đối kế toán sẽ thu được tiền trong tháng 1. Ở công ty không có nợ quá hạn. 
	3/ Công ty mong muốn lượng sản phẩm tồn kho cuối tháng 	phải tương đương 20% khối lượng sp tiêu thụ tháng đến. 	Biết rằng số lượng thành phẩm tồn đầu năm là 2.200 sp, số 	lượng thành phẩm tồn kho cuối quý theo mong muốn là	1.000 sp 
8 
	4/ Định mức nguyên liệu để sản xuất 1 sp là: 0,2kg/sp với đơn giá 20.000đ/kg. Nguyên vật liệu tồn cuối mỗi tháng tương đương với 10% lượng nguyên vật liệu sử dụng tháng đến. Lượng vật liệu tồn cần thiết cuối tháng 3 là 170 kg. Nhà cung cấp cho phép công ty trả tiền mua nguyên vật liệu sau 1 tháng mua hàng. Số tiền còn nợ nhà cung cấp trên bảng cân đối kế toán là số tiền công ty đã mua nguyên vật liệu trong tháng 12 và sẽ được công ty trả trong tháng 1. 
5/ Để sản xuất 1 sp cần 0,5 giờ công, với đơn giá 6.000đ/giờ. Chi phí nhân công phát sinh trong tháng nào thì trả ngay cho công nhân trong tháng đó. 
 6/ Chi phí sản xuất chung dự kiến: 
- Định phí sản xuất chung hàng tháng là 5.000.000đ/tháng trong đó chi phí khấu hao là 1.000.000đ, các chi khác đều trả bằng tiền trong tháng phát sinh. 
9 
	 - Biến phí sản xuất chung trên một giờ công lao động trực tiếp là 2.000đ/giờ. Các biến phí sẽ được thanh toán bằng tiền trong tháng khi chi phí được ghi nhận. 
7/ Biến phí bán hàng (hoa hồng) và biến phí quản lý chiếm 5% doanh thu. Định phí bán hàng và quản lý hàng tháng là 2.000.000đ, trong đó chi phí khấu hao là 500.000. Các chi phí phát sinh trả bằng tiền khi chi phí được ghi nhận 
8/ Các thông tin bổ sung: công ty sử dụng phương pháp FIFO trong tính giá thành phẩm xuất kho, đầu và cuối mỗi tháng không có sản phẩm dở dang. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%. 
10 
Ví dụ: DỰ TOÁN TIÊU THỤ 
Chỉ tiêu 
Tháng 1 
Tháng 2 
Tháng 3 
1.Số lượng sản phẩm tiêu thụ (cái) 
5.000 
8.000 
6.000 
2. Đơn giá (10.000đ) 
10 
10 
10 
3. Doanh thu (1.000đ) 
50.000 
80.000 
60.000 
Ví dụ: DỰ KIẾN LỊCH THU TIỀN 
Chỉ tiêu 
Tháng 1 
Tháng 2 
Tháng 3 
1. Doanh thu (1.000đ) 
50.000 
80.000 
60.000 
2. Thu tiền trong tháng bán hàng = (1) x 0,6 
30.000 
48.000 
36.000 
3. Thu tiền sau 1 tháng bán hàng 
16.000 
20.000 
32.000 
4. Tổng tiền thu được trong tháng = (2) + (3) 
46.000 
68.000 
68.000 
11 
 TRÌNH TỰ XÂY DỰNG DT TỔNG THỂ 
2. Dự toán sản xuất: - Xác định số lượng, chủng loại sản phẩm sản xuất trong kỳ đến 
 - Dựa vào: + số lượng sp tồn kho đầu kỳ + số lượng sp tiêu thụ dự toán + nhu cầu sp tồn kho cuối kỳ + khả năng sản xuất của đơn vị 
số lượng sp cần sx trong kỳ 
nhu cầu sp tồn kho cuối kỳ 
số sp tiêu thụ trong kỳ 
+ 
= 
- 
số sp tồn đầu kỳ theo dự toán 
 Khối lượng sản xuất dự toán = Min {Khối lượng sản xuất yêu cầu, Khối lượng sản xuất theo khả năng} 
12 
Ví dụ: DỰ TOÁN SẢN XUẤT 
Chỉ tiêu 
Tháng 1 
Tháng 2 
Tháng 3 
1.Số lượng sản phẩm tiêu thụ (cái) 
5.000 
8.000 
6.000 
2. Số lượng TP tồn kho cuối kì 
1.600 
1.200 
1.000 
3. Tổng nhu cầu thành phẩm 
6.600 
9.200 
7.000 
4. Số lượng TP tồn kho đầu kì 
2.200 
1.600 
1.200 
5. Số lượng thành phẩm cần sx 
4.400 
7.600 
5.800 
3. Dự toán chi phí sản xuất: xác định toàn bộ CP để sản xuất một khối lượng sản xuất đã được xác định trước 
 3.1 Dự toán CP nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: - phản ánh tất cả CP NLVL tt cần thiết để đáp ứng yêu cầu sản xuất (trên dự toán khối lượng sp sản xuất) - xác định: định mức tiêu hao NL để sản xuất một sp, đơn giá xuất NVL, mức độ dự trữ NLV trực tiếp ckỳ 
13 
 DỰ TOÁN CHI PHÍ NLVL TRỰC TIẾP 
Dự toán lượng NVL sử dụng 
Định mức 
tiêu hao NVL 
Số lượng SP sản xuất theo dự toán 
* 
= 
DN sử dụng nhiều loại vật liệu có đơn giá khác nhau, sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau 	 
Dự toán CP NVL trực tiếp 
Đơn giá xuất 
NVL 
* 
= 
Dự toán lượng NVL sử dụng 
 Mij: mức hao phí vật liệu j để sản xuất 1sản phẩm i Gj: đơn giá vật liệu loại j Qi: số lượng sản phẩm i dự toán sản xuất 
14 
 3.2 Dự toán cung cấp nguyên vật liệu: - Được lập cho từng loại nguyên vật liệu cần thiết để thực hiện quá trình sản xuất - Dựa trên cơ sở số lượng nguyên vật liệu dự toán cần thiết sử dụng và chính sách dự trữ tồn kho của DN 
Số lượng NVL mua vào 
= 
SL NVL sử dụng theo dự toán 
+ 
SL NVL tồn cuối kỳ theo dự toán 
- 
SL NVL tồn thực tế đầu kỳ 
Dự toán tiền mua NVL trực tiếp 
= 
Dự toán lượng NVL mua vào 
* 
Đơn giá NVL mua vào 
15 
Ví dụ: DỰ TOÁN CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP 
Chỉ tiêu 
Tháng 1 
Tháng 2 
Tháng 3 
1. Số lượng TP cần sản xuất 
4.400 
7.600 
5.800 
2. Định mức vật liệu/sp (kg/sp) 
0,2 
0,2 
0,2 
3. Tổng lượng vật liệu dung vào SX 
880 
1.520 
1.160 
4. Đơn giá VL (1.000đ/kg) 
20 
20 
20 
5. Chi phí NVL TT (1.000đ) 
17.600 
30.400 
23.200 
16 
Chỉ tiêu 
Tháng 1 
Tháng 2 
Tháng 3 
3. Tổng lượng vật liệu dùng vào SX (kg) 
880 
1.520 
1.160 
2. Lượng vật liệu tồn cuối kì (kg) 
152 
116 
170 
3. Tổng nhu cầu về lượng vật liệu (kg) 
1.032 
1.636 
1.330 
4. Lượng vật liệu tồn đầu kì (kg) 
150 
152 
116 
5. Lượng vật liệu mua vào (kg) 
882 
1.484 
1.214 
6. Đơn giá vật liệu (1.000đ/kg) 
20 
20 
20 
7. Số tiền cần mua vật liệu (1.000đ) 
17.640 
29.680 
24.280 
8. Trả tiền mua vật liệu (1.000đ) 
20.000 
17.640 
29.680 
Ví dụ: DỰ TOÁN CUNG ỨNG VẬT LIỆU 
17 
 DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
 Mij: mức hao phí lao động trực tiếp loại j để sản xuất 1sp i Gj: đơn giá lương của lao động loại j Qi: số lượng sản phẩm i dự toán sản xuất 
 3.3 Dự toán CP nhân công trực tiếp: - Mục tiêu: duy trì lực lượng lao động vừa đủ để đáp ứng yêu cầu sản xuất cơ sở để lập dự toán về đào tạo, tuyển dụng - Chi phí nhân công tt: biến phí ? định phí? trong mối quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất 
	- Đối với biến phí nhân công trực tiếp: 
hoặc 
 Lj: đơn giá lương tính cho mỗi sản phẩm 
18 
Ví dụ: DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 
Chỉ tiêu 
Tháng 1 
Tháng 2 
Tháng 3 
1. Số lượng TP cần sản xuất (sp) 
4.400 
7.600 
5.800 
2. Định mức giờ công/sp (g/sp) 
0,5 
0,5 
0,5 
3. Tổng giờ công dùng vào SX (g) 
2.200 
3.800 
2.900 
4. Đơn giá giờ công (1.000đ/kg) 
6 
6 
6 
5. Chi phí NC TT (1.000đ) 
13.200 
22.800 
17.400 
6. Chi trả tiền lương cho công nhân (1.000đ) 
13.200 
22.800 
17.400 
19 
 DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
 3.4 Dự toán CP sản xuất chung: 
Mục tiêu: nhằm giảm thấp chi phí và giá thành sp 
CP sản xuất chung: biến phí? định phí? 
Dự toán CP sản xuất chung 
Dự toán biến phí sx chung 
Dự toán định phí sx chung 
+ 
= 
Dự toán biến phí sx chung 
Dự toán biến phí đơn vị sx chung 
sản lượng sản xuất theo dự toán 
* 
= 
Dự toán biến phí sx chung 
Dự toán biến phí trực tiếp 
tỷ lệ biến phí theo dự kiến 
* 
= 
Dự toán định phí sx chung 
Định phí sxc thực tế kỳ trước 
Tỷ lệ % tăng (giảm) định phí sxc dự kiến 
* 
= 
20 
Ví dụ: DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 
Chỉ tiêu 
Tháng 1 
Tháng 2 
Tháng 3 
1. Tổng giờ công dùng vào SX 
2.200 
3.800 
2.900 
2. Biến phí SXC/ giờ công (1.000đ/g) 
2 
2 
2 
3. Tổng biến phí SXC (1.000đ) 
4.400 
7.600 
5.800 
4. Định phí sản xuất chung (1.000đ) 
5.000 
5.000 
5.000 
5. Tổng chi phí SXC (1.000đ) 
9.400 
12.600 
10.800 
21 
 DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
 3.5 Dự toán giá vốn hàng bán: 
GVHB: tổng giá thành của khối lượng sp tiêu thụ trong kỳ tính theo pp giá toàn bộ 
Dự toán GVHB 
 giá thành sp sản xuất trong kỳ theo dự toán 
Giá thành sp tồn đầu kỳ thực tế 
+ 
= 
Giá thành sp tồn cuối kỳ dự toán 
- 
22 
Ví dụ: DỰ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 
Chỉ tiêu 
Tháng 1 
Tháng 2 
Tháng 3 
1. Chi phí NLVL trực tiếp 
17.600 
30.400 
23.200 
2. Chi phí NC trực tiếp 
13.200 
22.800 
17.400 
3. Tổng chi phí SXC 
9.400 
12.600 
10.800 
4. Tổng chi phí SX ( Z ) 
40.200 
65.800 
51.400 
5. Số lượng sp sản xuất 
4.400 
7.600 
5.800 
6. Giá thành đơn vị 
9,1363636 
8,657894 
8,862068 
7. Số lượng sp tồn kho cuối kì 
1.600 
1.200 
1.000 
8. Giá thành sp tồn kho đầu kì 
19.140 
14.618,18 
10.389,47 
9.Giá thành sp tồn kho cuối kì 
14.618,19 
10.389,47 
8.862 
10. Giá vốn hàng bán 
44.721,82   
70.028,72 
52.927,47 
23 
 TRÌNH TỰ XÂY DỰNG DT TỔNG THỂ 
4. Dự toán chi phí bán hàng: - Phản ánh các CP liên quan đến việc tiêu thụ sp dự tính của kỳ sau - Mối liên hệ giữa CP bán hàng và dự toán tiêu thụ 
Dự toán CP bán hàng 
Dự toán biến phí bán hàng 
Dự toán định phí bán hàng 
+ 
= 
Dự toán định phí bán hàng 
Định phí bán hàng thực tế kỳ trước 
Tỷ lệ % tăng (giảm) định phí BH dự kiến 
* 
= 
Dự toán biến phí bán hàng 
Dự toán biến phí đơn vị bán hàng 
Sản lượng tiêu thụ theo dự toán 
* 
= 
Dự toán biến phí bán hàng 
Dự toán biến phí trực tiếp 
Tỷ lệ biến phí theo dự kiến 
* 
= 
24 
 TRÌNH TỰ XÂY DỰNG DT TỔNG THỂ 
5. Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN): - Phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức của DN 
Dự toán CP quản lý DN 
Dự toán biến phí quản lý DN 
Dự toán định phí quản lý DN 
+ 
= 
Dự toán biến phí QLDN 
Dự toán biến phí đơn vị QLDN 
Sản lượng tiêu thụ theo dự toán 
* 
= 
Dự toán biến phí QLDN 
Dự toán biến phí trực tiếp 
Tỷ lệ biến phí QLDN 
* 
= 
 	+ định phí QLDN thường không thay đổi theo mức độ hđ + dựa vào dự báo các nội dung cụ thể của từng yếu tố CP 
25 
 TRÌNH TỰ XÂY DỰNG DT TỔNG THỂ 
	 8. Dự toán vốn bằng tiền: 
	- Tính toán các luồng tiền mặt, TGNH thu vào và chi ra liên quan đến các mặt hoạt động của DN 
	- Một trong những dự toán quan trọng của DN 
	- Thời gian lập: hằng năm, hằng quý, hằng tháng... ngày	 
	- Các đặc điểm cần chú ý: 
	+ lập từ các khoản TN và CP của dự toán hoạt động, dự toán vốn và dự toán chi phí tài chính + dự đoán khoảng thời gian giữa DT (CP) được ghi nhận và thời điểm thu tiền thực tế (trả tiền thực tế) + loại trừ các khoản chi không dùng tiền + xây dựng số dư tồn quỹ tiền tối thiểu tại đơn vị 
26 
 Ví dụ: DỰ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 
Chỉ tiêu 
Tháng 1 
Tháng 2 
Tháng 3 
1. Dòng tiền thu trong tháng 
46.000 
68.000 
68.000 
2.Trả tiền mua vật liệu 
20.000 
17.640 
29.680 
3. Trả lương 
13.200 
22.800 
17.400 
4. Trả tiền chi phí sxc 
8.400 
11.600 
9.800 
5.Trả tiền cho biến phí BH&QLDN 
2.500 
4.000 
3.000 
6Trả tiền cho định phí BH&QLDN 
1.500 
1.500 
1.500 
7.Tổng dòng tiền ra 
45.600 
57.540 
61.380 
8. Chênh lệch thu chi 
400 
10.460 
6.620 
9. Tiền tồn đầu kì 
10.000 
10.400 
20.860 
10. tiền tồn cuối kì 
10.400 
20.860 
27.480 
27 
DỰ TOÁN LINH HOẠT 
	 - Dự toán được xây dựng dựa trên một phạm vi hoạt động thay vì một mức hoạt động 
	 kết quả thực hiện được so sánh với dự toán ở mức hoạt động dự toán? 
tổng biến phí 
= 
biến phí đơn vị dự toán 
* 
mức hoạt đông thực tế 
	 - Trình tự lập dự toán linh hoạt: + Bước 1: Xác định phạm vi phù hợp + Bước 2: xác định cách ứng xử của chi phí + Bước 3: Xác định biến phí đơn vị dự toán + Bước 4: Xây dựng dự toán linh hoạt 
	định phí không thay đổi (trong phạm vi hđ liên quan) 
28 
Ví dụ: DỰ TOÁN LINH HOẠT 
	- Công ty ABC đã xây dựng dự toán tĩnh sản xuất 25.000 sp nhưng thực tế chỉ sản xuất được 20.000 sp. Báo cáo phân tích chi phí sản xuất của công ty được lập như sau: 
Chỉ tiêu 
Dự toán 
Thực hiện 
CL 
1. Số lượng sản phẩm sản xuất (sp) 
25.000 
20.000 
-5.000 
2. Biến phí sản xuất (1.000đ) 
162.500 
138.000 
-24.500 
a. Chi phí NVL TT (1.000đ) 
75.000 
64.000 
-11.000 
b. Chi phí NCTT (1.000đ) 
50.000 
44.000 
-6.000 
c. Biến phí sản xuất chung (1.000đ) 
37.500 
30.000 
7.500 
3. Định phí sxc (1.000đ) 
20.000 
22.000 
+2.000 
4. Tổng chi phí sản xuất 
182.500 
160.000 
-22.500 
29 
	 BẢNG TÍNH BIẾN PHÍ ĐƠN VỊ DỰ TOÁN 
Biến phí 
Tổng biến phí dự toán 
tổng số lượng sp sx dự toán 
Biến phí đơn vị dự toán 
a. Chi phí NVL TT 
75.000 
25.000 
3 
b. Chi phí NCTT 
50.000 
25.000 
2 
c. Biến phí SXC 
37.500 
25.000 
1.5 
	 LẬP DỰ TOÁN LINH HOẠT 
Chỉ tiêu 
Biến phí đv dự toán 
Dự toán linh hoạt 
20.000 sp 
22.000 sp 
25.000 sp 
2. Biến phí sản xuất 
6.5 
130.000 
143.000 
162.500 
a. Chi phí NVL TT 
3 
60.000 
66.000 
75.000 
b. Chi phí NCTT 
2 
40.000 
44.000 
50.000 
c. Biến phí sxc 
1.5 
30.000 
33.000 
37.500 
3. Định phí sxc 
20.000 
20.000 
20.000 
4. Tổng chi phí sản xuất 
150.000 
163.000 
182.500 
30 
BẢNG PHÂN TÍCH CP DỰA TRÊN DỰ TOÁN LINH HOẠT 
Chỉ tiêu 
Dự toán 
Thực hiện 
chênh lệch 
1. Số lượng sản phẩm sản xuất 
20.000 
20.000 
0 
2. Biến phí sản xuất (1.000đ) 
130.000 
138.000 
+8.000 
a. Chi phí NVL TT (1.000đ) 
60.000 
64.000 
+4.000 
b. Chi phí NCTT (1.000đ) 
40.000 
44.000 
+4.000 
c. Biến phí SXC (1.000đ) 
30.000 
30.000 
0 
3. Định phí SXC (1.000đ) 
20.000 
22.000 
+2.000 
4. Tổng chi phí sản xuất 
150.000 
160.000 
+10.000 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_iv_du_toan_tong_the.ppt