Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường
Nội dung
• Những vấn đề chung kế toán chi phí định
mức.
• Xây dựng chi phí định mức và xác định các
chênh lệch.
• Trình tự kế toán chi phí theo định mức và
đánh giá chênh lệch.
• Tính giá thành theo chi phí định mức.
Định nghĩa chi phí định mức
• Chi phí định mức (standard costing)
là chi phí được xác định trước khi
quá trình sản xuất diễn ra, thường
là đầu tháng, đầu quý, đầu năm.
• Chi phí định mức được thiết lập cho
một đơn vị sản phẩm, dịch vụ trong
quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ở
điều kiện hoạt động nhất định.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường
heo các hình thức dự toán như sau: Định mức chi phí sản xuất sản phẩm A theo dự toán tĩnh với mức độ hoạt động 10.000 giờ máy và số lượng sản phẩm dự tính sản xuất là 5.000 sản phẩm. Ví dụ 8 Định mức chi phí sản xuất sản phẩm A theo dự toán linh hoạt với các mức độ hoạt động 9.000 giờ máy, 10.000 giờ máy, 11.000 giờ máy tương ứng với số lượng sản phẩm dự tính sản xuất là 4.500 sản phẩm, 5.000 sản phẩm và 5.500 sản phẩm như sau: 10/24/2016 13 Chỉ tiêu Mức độ hoạt động 9.000 giờ máy 4.500sp Mức độ hoạt động 10.000 giờ máy 5.000sp Mức độ hoạt động 11.000 giờ máy 5.500sp Đơn vị đ/giờ Tổng số (đồng) Đơn vị đ/giờ Tổng số (đồng) Đơn vị đ/giờ Tổng số (đồng) 1.CP NVL trực tiếp 80.000 360.000.000 80.000 400.000.000 80.000 440.000.000 2.CP NC trực tiếp 60.000 270.000.000 60.000 300.000.000 60.000 330.000.000 3.Biến phí SX chung 20.000 90.000.000 20.000 100.000.000 20.000 220.000.000 4.Định phí SX chung 32.000 144.000.000 28.800 144.000.000 26.182 144.000.000 Lương quản lý 40.000.000 40.000.000đ 40.000.000 Bảo hiểm 20.000.000 20.000.000 20.000.000 Khấu hao 80.000.000 80.000.000 80.000.000 CP hành chính 4.000.000 4.000.000 4.000.000 Tổng CP định mức 864.000.000 944.000.000 1.134.000.000 Ví dụ 8 Kế hoạch linh hoạt giúp nhà quản trị thấy được khi sản lượng thay đổi trong phạm vi phù hợp thì chi phí biến động thích ứng như thế nào. Tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức Quyết định sản xuất Lệnh sản xuất Hệ thống chi phí định mức Chứng từ nguyên vật liệu Chứng từ lao động Chứng từ chi phí sản xuất chung BÁO CÁO GIÁ THÀNH THỰC TẾ Báo cáo chi phí thực tế Báo cáo chi phí định mức Báo cáo chênh lệch chi phí BÁO CÁO GIÁ THÀNH ĐỊNH MỨC 10/24/2016 14 Nội dung tính giá thành • Chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. • Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán chi phí được duyệt để tính ra giá thành định mức của sản phẩm. • Trong kỳ, chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và được phân tích thành hai thành phần là: chi phí theo định mức, chi phí chênh lệch do thực hiện định mức. • Trên cơ sở tính được giá thành thực tế từ số chênh lệch do thực hiện định mức. Giá thành thực tế • Giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất trong kỳ được tính như sau: Giá thành thực tế của sản phẩm = Giá thành định mức sản phẩm + Chênh lệch do thực hiện định mức 10/24/2016 15 Xác định chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức Chênh lệch chi phí: • Chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • Chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp • Chênh lệch chi phí sản xuất chung Tính chất chênh lệch • Thuận lợi • Bất lợi Nguyên tắc Phân tích chênh lệch Biến động về giá Chênh lệch giữa giá thực tế và giá định mức Chênh lệch giữa lượng thực tế và lượng định mức Biến động về lượng 10/24/2016 16 • Xác định chênh lệch giá ngay khi mua nguyên vật liệu về nhằm kiểm soát giá mua. • Xác định chênh lệch lượng nguyên vật liệu khi đưa chúng vào sản xuất. Xác định chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp NVLTT được mua (Lượng thực tế x Giá thực tế) Tồn kho NVLTT (Lượng thực tế x Giá định mức) Chi phí SXKD (Lượng định mức x Giá định mức) Tổng biến động chi phí NVLTT Biến động giá NVLTT Chênh lệch Biến động lượng NVLTT Chênh lệch Xác định chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10/24/2016 17 Tại một doanh nghiệp có thông tin định mức chi phí NVLTT X để sản xuất ra một SP như sau: 1. Số lượng NVL X cần để SX 1 SP: 2 m/sp 2. Đơn giá NVL X: 30 đ/m Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp. Trong kỳ, DN mua 22.000 m và xuất sử dụng hết 22.000 m với đơn giá mua thực tế là 28 đ/m. Yêu cầu: Xác định chênh lệch chi phí NVLTT. Ví dụ 9 Lương trả NCTT (Giờ NCTT thực tế x Giá NCTT thực tế) Chi phí NCTT theo số giờ thực tế (Giờ NCTT thực tế x Giá NCTTđịnh mức) Chi phí SXKD (Giờ NCTT định mức x Giá NCTT định mức) Tổng biến động chi phí NCTT Biến động giá NCTT Chênh lệch Biến động lượng NCTT Chênh lệch Xác định chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp 10/24/2016 18 Tại một doanh nghiệp có thông tin định mức chi phí NCTT như sau: 1.Số giờ nhân công trực tiếp SX: 0,8 giờ/sp. 2.Đơn giá giờ công nhân công trực tiếp: 20đ/giờ. Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp và sử dụng hết 9.000 giờ với đơn giá nhân công thực tế là 22đ. Yêu cầu: Xác định chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp. Ví dụ 10 Biến phí SXC thực tế (Lượng thực tế x Giá BP đợn vị thực tế) Đầu vào thực tế theo giá ngân sách (Lượng thực tế x Giá BP đợn vị định mức) Biến phí SXC định mức tính theo lượng sản xuất thực tế (Lượng định mức x Giá BP đơn vị định mức) Tổng biến động BP SXC Biến động giá BPSXC Chênh lệch Biến động lượng BPSXC (Năng suất) Chênh lệch Xác định chênh lệch biến phí sản xuất chung 10/24/2016 19 Tại một DN may mặc trong tháng có thông tin về định mức: • Biến phí SXC là $30/giờ máy. • Định phí SXC kế hoạch là $276.000. • Định phí SXCKH trên 1 giờ máy là $57,50/giờ máy. • Số lượng sản xuất kế hoạch là 12.000 sp. • Số giờ máy KH để SX 1 SP là 0,4giờ/sp. Thông tin thực tế sản xuất như sau: • Số lượng SPSX thực tế là 10.000 sp. • Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ. • Biến phí SXC thực tế phát sinh là $130.500. • Định phí SXC thực tế là $285.000. Yêu cầu: Xác định chênh lệch biến phí và định phí SXC Ví dụ 11 Định phí SXC thực tế Định phí SXC kế hoạch Số SP KH x đm giờ máy x giá định mức Định phí SXC kế hoạch Tính theo SL thực tế Số SP tt x đm giờ máy x giá định mức Tổng biến động Biến động dự toán Chênh lệch Biến động khối lượng Chênh lệch Xác định chênh lệch định phí sản xuất chung 10/24/2016 20 TK 111, 112, 331 TK 152 TK 621 TK CL GIÁ VL Ltt x Gtt Ltt x Gđm Ltt x Gđm Lđm x Gđm BL TL Phương pháp tài khoản chênh lệch NVLTT TK CL LƯỢNG VL BL TL TK 334, 338 TK 622 TK 154 Ltt x Gtt Lđm x Gđm Lđm x Gđm BL TL TK CL Giá NCTT BL TL TK CL Lượng NCTT Lđm x Gđm Phương pháp tài khoản chênh lệch NCTT 10/24/2016 21 TK 152, 214, 334 TK 154 Ltt x Gtt BL TL TK CL Giá BP SXC BL TL TK CL Lượng BPSXC Phương pháp tài khoản chênh lệch biến phí SXC TK 627 BP Lđm x Gđm Lđm x Gđm Ltt x Gtt TK 152, 214, 334 TK 154 Ltt x Gtt BL TL TK CL Giá ĐP SXC BL TL TK CL Lượng ĐPSXC Phương pháp tài khoản chênh lệch định phí SXC TK 627 ĐP Lđm x Gđm Lđm x Gđm Ltt x Gtt 10/24/2016 22 Tại một DN A kết quả sản xuất như sau: - Sản lượng sản xuất: SP DD đầu kỳ: là 0. Số SP đưa vào sản xuất 12.000. - Chi phí sản xuất như sau: - Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp. Số SP DD cuối kỳ: là 2.000 (100% NVLTT và 40% CP chuyển đổi). - DN tính sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp trung bình. CPSXDD đầu kỳ: 0 CP sản xuất phát sinh trong kỳ: Chi phí NVLTT là 609.000 ( 21.000 m x 29 đ/m), lượng vật liệu mua bằng lượng xuất, không có tồn đầu. Chi phí NCTT là 210.000 (10.000 giờ x 21 đ/m) Chi phí SXC là 415.500 • Số lượng SPSX thực tế là 10.000 sp. • Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ. • Biến phí SXC thực tế phát sinh là 130.500. • Định phí SXC thực tế là 285.000. Bài tập thực hành 2 • Thông tin về chi phí định mức Lượng NVLTT: 2 m/sp Giá NVLTT: 30 đ/m Giờ nhân công trực tiếp: 0,8 giờ/sp Giá nhân công trực tiếp: 20đ/giờ Định mức giờ máy là 0,4 giờ/sp. Định mức ĐP SXC 1 giờ máy là 57,5đ/giờ máy. Định mức BP SXC 1 giờ máy là 30đ/giờ máy. Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ máy. Số lượng sản phẩm kế hoạch là 13.000 Yêu cầu: Lập báo cáo chi phí sản xuất và tính toán chênh lệch chi phí. Bài tập thực hành 2 10/24/2016 23 TK 111, 112, 331 TK 152 TK 621 TK CL GIÁ VL Phương pháp tài khoản chênh lệch NVLTT TK CL LƯỢNG VL TK 334, 338 TK 622 TK 154 TK CL Giá NCTT TK CL Lượng NCTT Phương pháp tài khoản chênh lệch NCTT 10/24/2016 24 TK 152, 214, 334 TK 154 TK CL Giá BP SXC TK CL Lượng BP SXC Phương pháp tài khoản chênh lệch biến phí SXC TK 627 BP TK 152, 214, 334 TK 154 TK CL Giá ĐP SXC TK CL Lượng ĐPSXC Phương pháp tài khoản chênh lệch định phí SXC TK 627 ĐP 10/24/2016 25 Kế toán giá thành theo chi phí định mức là hệ thống sử dụng chi phí định mức để xác định giá thành cho các sản phẩm. • Chi phí NVLTT định mức • Chi phí NCTT định mức • Chi phí SXC định mức Kế toán giá thành theo chi phí định mức SP DD đầu kỳ: Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT 40% CP chuyển đổi Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) Kế toán chi phí quá trình theo chi phí định mức 10/24/2016 26 Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) NVLTT Chuyển đổi Số SPHT và chuyển đi Số SPDD cuối kỳ SL HT tương đương Kế toán chi phí quá trình theo chi phí định mức Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) NVLTT Chuyển đổi CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK Tổng SLHT tương đương Chi phí đơn vị HTTĐ Kế toán chi phí quá trình theo chi phí định mức 10/24/2016 27 Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) CPSXDD đầu kỳ: 0 CP sản xuất phát sinh trong kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSX chuyển đến Kế toán chi phí quá trình theo chi phí định mức Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Phân bổ cho số SPHT: CPNVLTT CP chuyển đổi TC Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi TC Tổng chi phí chuyển đi: Kế toán chi phí quá trình theo chi phí định mức 10/24/2016 28 Chênh lệch chi phí sản xuất Chênh lệch không trọng yếu Chênh lệch trọng yếu Giá vốn hàng bán Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất Các TK có liên quan Chênh lệch chi phí sản xuất Chênh lệch CP NVLTT Chênh lệch CP NCTT (lượng và giá) Chênh lệch BP và ĐP SXC Chênh lệch giá NVL Chênh lệch lượng NVL NVL tồn kho (TK152) Giá vốn hàng bán (TK632) Thành phẩm (TK155) Sản phẩm dở dang (TK154) Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất 10/24/2016 29 Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất Theo số dư Tỷ lệ phân bổ từng TK = Số dư của từng TK Tổng số dư của các TK cần phân bổ Số phân bổ cho từng TK = Tỷ lệ phân bổ x chênh lệch • Xác định hiện trạng của các TK cần phân bổ: Sản phẩm dở dang (TK 154), Thành phẩm (TK 155), hàng gửi đi bán (TK 157) hoặc đã tiêu thụ (TK 632). • Bút toán xử lý: – Nợ TK 154, 155, 157, 632 /Có TK chênh lệch – Nợ TK chênh lệch/ Có TK 154, 155, 157, 632 58 Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất 10/24/2016 30 Lấy lại số liệu của BTTH 12 để xử lý các TK chênh lệch vào các TK có liên quan. Ví dụ 12 Bài tập thực hành 3 Tại một DN sản xuất túi du lịch cao cấp. Trong tháng có số liệu sau đây: A. Số liệu kế hoạch: • Định mức tiêu hao NVLTT: 4m x 6/m. • Định mức giờ công trực tiếp KH: dùng 2,4g để SX 1 SP x 8,5/giờ. • Tổng biến phí SXC theo kế hoạch : 2.484. • Tổng định phí SXC theo KH : 1.300. B. Số liệu thực tế : • Trong tháng công ty sử dụng 760m NVL trực tiếp giá 5,9/m để SX ra 180 túi du lịch. • Trong tháng sử dụng 450 giờ công nhân công trực tiếp để làm 180 túi với đơn giá giờ công thực tế là 9,2/giờ. 10/24/2016 31 • Tổng biến phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ là 2.500. • Tổng định phí SXC thực tế trong kỳ là 1.600. • Cho biết năng lực trung bình của số giờ công để sản xuất ra 180 SP là 400 giờ công. Yêu cầu: a. Xác định chênh lệch NVLTT. b. Xác định chênh lệch NCTT. c. Xác định chênh lệch ĐP SXC và biến phí SXC. d. Lập định khoản các nghiệp vụ theo định mức và chênh lệch. Bài tập thực hành 3 • Những nguyên nhân có thể có của biến động giá NVLTT: 1. Thay đổi giá nhà cung cấp. 2. Sự chênh lệch giữa chất lượng NVL mua vào và chất lượng NVL mong muốn. 3. Sự chênh lệch giữa chiết khấu mua hàng nhận được và dự đoán. Đánh giá các chênh lệch 10/24/2016 32 • Những nguyên nhân có thể có của biến động lượng NVLTT: 1. Tay nghề công nhân quá tốt hoặc quá tệ. 2. Thiết bị bị lỗi. 3. Phẩm chất, chất lượng NVLTT 4. Kiểm soát NVL kém. Đánh giá các chênh lệch • Biến động giá NCTT có thể phát sinh vì: 1. Công nhân được thuê trả cao hơn hay thấp hơn so với mong đợi. 2. Sự đình công dẫn tới việc thuê tạm nhân công có kỹ năng thấp hơn. 3. Năng suất cao được thưởng hoặc ngược lại. Đánh giá các chênh lệch 10/24/2016 33 • Biến động về lượng NCTT có thể do: 1. Năng suất công nhân 2. Chất lượng nguyên vật liệu. 3. Giám sát 4. Máy móc Đánh giá các chênh lệch Những nguyên nhân có thể có của biến động lượng (năng suất) biến phí SXC: 1. Lịnh trình sản xuất không hiệu quả, kết quả làm cho giờ máy thực tế cao hơn mong đợi. 2. Máy móc không được bảo trì một cách tốt nhất. 3. Nhà cung cấp giao hàng trễ dẫn tới giờ máy thực tế cao hơn ngân sách. Đánh giá các chênh lệch 10/24/2016 34 Những nguyên nhân có thể có của biến động giá biến phí SXC: 1. Giá đầu vào của các loại nguyên vật liệu gián tiếp như xăng, dầu, ga, thantăng (giảm) hơn so với mong đợi. 2. Giá nhân công gián tiếp tăng (giảm) hơn so với mong đợi. Đánh giá các chênh lệch • Thông thường, các biến động định phí SXC đều không tốt vì ở đó doanh nghiệp không sử dụng hết công suất, năng lực sản xuất dự kiến. • Nhà quản lý phải nắm vững nhu cầu sản xuất trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để xác định năng lực sản xuất cho phù hợp. • Cân đối doanh thu mất đi do không đáp ứng được nhu cầu đột biến và chi phí gánh chịu do không sử dụng hết năng lực sản xuất là vấn đề đặt ra. Đánh giá các chênh lệch Những nguyên nhân có thể có của biến động định phí phí SXC: 10/24/2016 35 • Đảm bảo hiệu quả và công bằng khi thiết lập quá trình đánh giá việc thực hiện, nhà quản lý sẽ xây dựng các chính sách thích hợp và cố gắng ấn định chúng từ nhà quản trị tới nhân viên. • Đánh giá hiệu quả việc thực hiện của nhà quản lý phụ thuộc vào hai nhân tố, cả nhân tố con người và chính sách công ty. Các chính sách và thủ tục Các chính sách và thủ tục Trình bày kế hoạch hoạt động. Phân bổ trách nhiệm cho việc thực hiện. Thông tin kế hoạch hoạt động tới những nhân viên quan trọng. Đánh giá trách nhiệm cho mỗi vùng, bộ phận, cá nhân. Xác định nguyên nhân của những biến động quan trọng. Thực hiện những hành động khắc phục, sửa chữa để loại bỏ những vấn đề chưa tốt. 10/24/2016 36 Báo cáo việc thực hiện Những yếu tố quan trọng khi trình bày một báo cáo việc thực hiện: Xác định trách nhiệm nhân viên cho mỗi biến động. Xác định một hay nhiều nguyên nhân cho mỗi biến động. Xây dựng một mẫu báo cáo cho từng nhiệm vụ.
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_5_ke_toan_chi_phi_dinh_muc.pdf