Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường

Nội dung

• Những vấn đề chung kế toán chi phí định

mức.

• Xây dựng chi phí định mức và xác định các

chênh lệch.

• Trình tự kế toán chi phí theo định mức và

đánh giá chênh lệch.

• Tính giá thành theo chi phí định mức.

Định nghĩa chi phí định mức

• Chi phí định mức (standard costing)

là chi phí được xác định trước khi

quá trình sản xuất diễn ra, thường

là đầu tháng, đầu quý, đầu năm.

• Chi phí định mức được thiết lập cho

một đơn vị sản phẩm, dịch vụ trong

quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ở

điều kiện hoạt động nhất định.

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 36 trang xuanhieu 4820
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Hoàng Huy Cường
heo các hình thức dự toán như sau: 
Định mức chi phí sản xuất sản phẩm A theo dự toán tĩnh với mức 
độ hoạt động 10.000 giờ máy và số lượng sản phẩm dự tính sản 
xuất là 5.000 sản phẩm. 
Ví dụ 8 
Định mức chi phí sản xuất sản phẩm A theo dự toán linh 
hoạt với các mức độ hoạt động 9.000 giờ máy, 10.000 giờ 
máy, 11.000 giờ máy tương ứng với số lượng sản phẩm 
dự tính sản xuất là 4.500 sản phẩm, 5.000 sản phẩm và 
5.500 sản phẩm như sau: 
10/24/2016 
13 
Chỉ tiêu Mức độ hoạt động 
9.000 giờ máy 
4.500sp 
Mức độ hoạt động 
10.000 giờ máy 
5.000sp 
Mức độ hoạt động 
11.000 giờ máy 
5.500sp 
Đơn vị 
đ/giờ 
Tổng số 
(đồng) 
Đơn vị 
đ/giờ 
Tổng số 
(đồng) 
Đơn vị 
đ/giờ 
Tổng số 
(đồng) 
1.CP NVL trực tiếp 80.000 360.000.000 80.000 400.000.000 80.000 440.000.000 
2.CP NC trực tiếp 60.000 270.000.000 60.000 300.000.000 60.000 330.000.000 
3.Biến phí SX chung 20.000 90.000.000 20.000 100.000.000 20.000 220.000.000 
4.Định phí SX chung 32.000 144.000.000 28.800 144.000.000 26.182 144.000.000 
 Lương quản lý 40.000.000 40.000.000đ 40.000.000 
 Bảo hiểm 20.000.000 20.000.000 20.000.000 
 Khấu hao 80.000.000 80.000.000 80.000.000 
 CP hành chính 4.000.000 4.000.000 4.000.000 
Tổng CP định mức 864.000.000 944.000.000 1.134.000.000 
Ví dụ 8 
Kế hoạch linh hoạt giúp nhà quản trị thấy được khi sản lượng thay đổi 
trong phạm vi phù hợp thì chi phí biến động thích ứng như thế nào. 
Tính giá thành sản phẩm theo chi 
phí định mức 
Quyết định sản xuất 
Lệnh sản xuất 
Hệ thống chi phí định 
mức 
Chứng từ nguyên vật 
liệu 
Chứng từ lao động Chứng từ chi phí sản 
xuất chung 
BÁO CÁO GIÁ THÀNH THỰC TẾ 
Báo cáo chi phí thực 
tế 
Báo cáo chi phí định 
mức 
Báo cáo chênh lệch 
chi phí 
BÁO CÁO GIÁ THÀNH ĐỊNH MỨC 
10/24/2016 
14 
Nội dung tính giá thành 
• Chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng 
tính giá thành. 
• Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự 
toán chi phí được duyệt để tính ra giá thành định mức 
của sản phẩm. 
• Trong kỳ, chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp chi 
tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và được 
phân tích thành hai thành phần là: chi phí theo định 
mức, chi phí chênh lệch do thực hiện định mức. 
• Trên cơ sở tính được giá thành thực tế từ số chênh lệch 
do thực hiện định mức. 
Giá thành thực tế 
• Giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất 
trong kỳ được tính như sau: 
Giá thành 
thực tế của 
sản phẩm 
= 
Giá thành 
định mức sản 
phẩm 
+ 
Chênh lệch do 
thực hiện định 
mức 
10/24/2016 
15 
Xác định chênh lệch giữa chi phí thực 
tế và chi phí định mức 
Chênh lệch chi phí: 
• Chênh lệch chi phí nguyên vật 
liệu trực tiếp 
• Chênh lệch chi phí nhân công 
trực tiếp 
• Chênh lệch chi phí sản xuất chung 
Tính chất chênh lệch 
• Thuận lợi 
• Bất lợi 
Nguyên tắc 
Phân tích chênh lệch 
Biến động về giá 
Chênh lệch giữa giá 
thực tế và giá định mức 
Chênh lệch giữa lượng 
thực tế và lượng định mức 
Biến động về lượng 
10/24/2016 
16 
• Xác định chênh lệch giá ngay khi 
mua nguyên vật liệu về nhằm kiểm 
soát giá mua. 
• Xác định chênh lệch lượng nguyên 
vật liệu khi đưa chúng vào sản 
xuất. 
Xác định chênh lệch chi phí nguyên vật 
liệu trực tiếp 
NVLTT được mua 
(Lượng thực tế x 
Giá thực tế) 
Tồn kho NVLTT 
(Lượng thực tế x 
Giá định mức) 
Chi phí SXKD 
(Lượng định mức x 
Giá định mức) 
Tổng biến động chi phí NVLTT 
Biến động giá NVLTT 
Chênh lệch 
Biến động lượng NVLTT 
Chênh lệch 
Xác định chênh lệch chi phí 
nguyên vật liệu trực tiếp 
10/24/2016 
17 
Tại một doanh nghiệp có thông tin định mức chi phí NVLTT 
X để sản xuất ra một SP như sau: 
1. Số lượng NVL X cần để SX 1 SP: 2 m/sp 
2. Đơn giá NVL X: 30 đ/m 
Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp. Trong kỳ, DN mua 
22.000 m và xuất sử dụng hết 22.000 m với đơn giá mua 
thực tế là 28 đ/m. 
Yêu cầu: Xác định chênh lệch chi phí NVLTT. 
Ví dụ 9 
Lương trả NCTT 
(Giờ NCTT thực tế x 
Giá NCTT thực tế) 
Chi phí NCTT theo 
số giờ thực tế 
(Giờ NCTT thực tế x 
Giá NCTTđịnh mức) 
Chi phí SXKD 
(Giờ NCTT định mức x 
Giá NCTT định mức) 
Tổng biến động chi phí NCTT 
Biến động giá NCTT 
Chênh lệch 
Biến động lượng NCTT 
Chênh lệch 
Xác định chênh lệch chi phí 
nhân công trực tiếp 
10/24/2016 
18 
Tại một doanh nghiệp có thông tin định mức chi phí 
NCTT như sau: 
1.Số giờ nhân công trực tiếp SX: 0,8 giờ/sp. 
2.Đơn giá giờ công nhân công trực tiếp: 20đ/giờ. 
Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp và sử dụng hết 9.000 
giờ với đơn giá nhân công thực tế là 22đ. 
Yêu cầu: Xác định chênh lệch chi phí nhân công trực 
tiếp. 
Ví dụ 10 
Biến phí SXC thực tế 
(Lượng thực tế x 
Giá BP đợn vị thực tế) 
Đầu vào thực tế theo 
giá ngân sách 
(Lượng thực tế x 
Giá BP đợn vị định mức) 
Biến phí SXC định mức 
tính theo lượng sản xuất 
thực tế 
(Lượng định mức x 
Giá BP đơn vị định mức) 
Tổng biến động BP SXC 
Biến động giá BPSXC 
Chênh lệch 
Biến động lượng BPSXC 
(Năng suất) 
Chênh lệch 
Xác định chênh lệch biến phí 
sản xuất chung 
10/24/2016 
19 
Tại một DN may mặc trong tháng có thông tin về định mức: 
• Biến phí SXC là $30/giờ máy. 
• Định phí SXC kế hoạch là $276.000. 
• Định phí SXCKH trên 1 giờ máy là $57,50/giờ máy. 
• Số lượng sản xuất kế hoạch là 12.000 sp. 
• Số giờ máy KH để SX 1 SP là 0,4giờ/sp. 
Thông tin thực tế sản xuất như sau: 
• Số lượng SPSX thực tế là 10.000 sp. 
• Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ. 
• Biến phí SXC thực tế phát sinh là $130.500. 
• Định phí SXC thực tế là $285.000. 
Yêu cầu: Xác định chênh lệch biến phí và định phí SXC 
Ví dụ 11 
Định phí SXC 
thực tế 
Định phí SXC 
kế hoạch 
Số SP KH x đm giờ 
máy x giá định mức 
Định phí SXC kế hoạch 
Tính theo SL thực tế 
Số SP tt x đm giờ máy x 
giá định mức 
Tổng biến động 
Biến động dự toán 
Chênh lệch 
Biến động khối lượng 
Chênh lệch 
Xác định chênh lệch định phí 
sản xuất chung 
10/24/2016 
20 
TK 111, 112, 331 TK 152 TK 621 
TK CL GIÁ VL 
Ltt x Gtt Ltt x Gđm Ltt x 
Gđm 
Lđm x Gđm 
BL TL 
Phương pháp tài khoản 
chênh lệch NVLTT 
TK CL LƯỢNG VL 
BL TL 
TK 334, 338 TK 622 TK 154 
Ltt x Gtt Lđm x Gđm Lđm x Gđm 
BL TL 
TK CL Giá NCTT 
BL TL 
TK CL Lượng NCTT 
Lđm x Gđm 
Phương pháp tài khoản 
chênh lệch NCTT 
10/24/2016 
21 
TK 152, 214, 334 
TK 154 Ltt x Gtt 
BL TL 
TK CL Giá BP SXC 
BL TL 
TK CL Lượng BPSXC 
Phương pháp tài khoản chênh 
lệch biến phí SXC 
TK 627 BP 
Lđm x Gđm Lđm x Gđm Ltt x Gtt 
TK 152, 214, 334 
TK 154 Ltt x Gtt 
BL TL 
TK CL Giá ĐP SXC 
BL TL 
TK CL Lượng ĐPSXC 
Phương pháp tài khoản chênh 
lệch định phí SXC 
TK 627 ĐP 
Lđm x Gđm Lđm x Gđm Ltt x Gtt 
10/24/2016 
22 
Tại một DN A kết quả sản xuất như sau: 
- Sản lượng sản xuất: SP DD đầu kỳ: là 0. Số SP đưa vào sản xuất 12.000. 
- Chi phí sản xuất như sau: 
- Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp. Số SP DD cuối kỳ: là 2.000 (100% 
NVLTT và 40% CP chuyển đổi). 
- DN tính sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp trung bình. 
CPSXDD đầu kỳ: 0 
CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 
 Chi phí NVLTT là 609.000 ( 21.000 m x 29 đ/m), lượng vật liệu mua bằng 
lượng xuất, không có tồn đầu. 
 Chi phí NCTT là 210.000 (10.000 giờ x 21 đ/m) 
 Chi phí SXC là 415.500 
• Số lượng SPSX thực tế là 10.000 sp. 
• Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ. 
• Biến phí SXC thực tế phát sinh là 130.500. 
• Định phí SXC thực tế là 285.000. 
Bài tập thực hành 2 
• Thông tin về chi phí định mức 
 Lượng NVLTT: 2 m/sp 
 Giá NVLTT: 30 đ/m 
 Giờ nhân công trực tiếp: 0,8 giờ/sp 
 Giá nhân công trực tiếp: 20đ/giờ 
 Định mức giờ máy là 0,4 giờ/sp. 
 Định mức ĐP SXC 1 giờ máy là 57,5đ/giờ máy. 
 Định mức BP SXC 1 giờ máy là 30đ/giờ máy. 
 Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ máy. 
 Số lượng sản phẩm kế hoạch là 13.000 
Yêu cầu: Lập báo cáo chi phí sản xuất và tính toán chênh lệch 
chi phí. 
Bài tập thực hành 2 
10/24/2016 
23 
TK 111, 112, 331 TK 152 TK 621 
TK CL GIÁ VL 
Phương pháp tài khoản 
chênh lệch NVLTT 
TK CL LƯỢNG VL 
TK 334, 338 TK 622 TK 154 
TK CL Giá NCTT 
TK CL Lượng NCTT 
Phương pháp tài khoản 
chênh lệch NCTT 
10/24/2016 
24 
TK 152, 214, 334 
TK 154 
TK CL Giá BP SXC 
TK CL Lượng BP SXC 
Phương pháp tài khoản chênh 
lệch biến phí SXC 
TK 627 BP 
TK 152, 214, 334 
TK 154 
TK CL Giá ĐP SXC 
TK CL Lượng ĐPSXC 
Phương pháp tài khoản chênh 
lệch định phí SXC 
TK 627 ĐP 
10/24/2016 
25 
Kế toán giá thành theo chi phí định mức là hệ thống 
sử dụng chi phí định mức để xác định giá thành 
 cho các sản phẩm. 
• Chi phí NVLTT định mức 
• Chi phí NCTT định mức 
• Chi phí SXC định mức 
Kế toán giá thành theo chi 
phí định mức 
SP DD đầu kỳ: 
Số SP đưa vào sản xuất 
Số SP hoàn thành và chuyển đi: 
Số SPDD cuối kỳ: 
 100% CPNVLTT 
 40% CP chuyển đổi 
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) 
Kế toán chi phí quá trình theo 
chi phí định mức 
10/24/2016 
26 
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) 
 NVLTT Chuyển đổi 
Số SPHT và chuyển đi 
Số SPDD cuối kỳ 
SL HT tương đương 
Kế toán chi phí quá trình 
theo chi phí định mức 
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) 
 NVLTT Chuyển đổi 
CPSXDD đầu kỳ 
CPSXPSTK 
Tổng 
SLHT tương đương 
Chi phí đơn vị HTTĐ 
Kế toán chi phí quá trình 
theo chi phí định mức 
10/24/2016 
27 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
CPSXDD đầu kỳ: 0 
CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 
 CPNVLTT 
 CP chuyển đổi 
Tổng CPSX chuyển đến 
Kế toán chi phí quá trình 
theo chi phí định mức 
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
Phân bổ cho số SPHT: 
 CPNVLTT 
 CP chuyển đổi 
TC 
Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: 
 CPNVLTT 
 CP chuyển đổi 
TC 
Tổng chi phí chuyển đi: 
Kế toán chi phí quá trình 
theo chi phí định mức 
10/24/2016 
28 
Chênh lệch chi phí sản xuất 
Chênh lệch không 
trọng yếu 
Chênh lệch 
trọng yếu 
Giá vốn hàng 
bán 
Xử lý chênh lệch chi phí 
sản xuất 
Các TK có liên 
quan 
Chênh lệch chi phí sản xuất 
Chênh lệch 
CP NVLTT 
Chênh lệch 
CP NCTT (lượng và giá) 
Chênh lệch 
BP và ĐP SXC 
Chênh lệch 
giá NVL 
Chênh lệch 
lượng NVL 
NVL tồn kho 
(TK152) 
Giá vốn hàng 
bán (TK632) 
Thành phẩm 
(TK155) 
Sản phẩm dở 
dang (TK154) 
Xử lý chênh lệch chi phí 
sản xuất 
10/24/2016 
29 
Xử lý chênh lệch chi phí sản 
xuất 
Theo số dư 
Tỷ lệ phân bổ 
từng TK 
= 
Số dư của từng TK 
Tổng số dư của các TK cần phân bổ 
Số phân bổ cho từng TK = Tỷ lệ phân bổ x chênh lệch 
• Xác định hiện trạng của các TK cần phân bổ: Sản 
phẩm dở dang (TK 154), Thành phẩm (TK 155), 
hàng gửi đi bán (TK 157) hoặc đã tiêu thụ (TK 632). 
• Bút toán xử lý: 
– Nợ TK 154, 155, 157, 632 /Có TK chênh lệch 
– Nợ TK chênh lệch/ Có TK 154, 155, 157, 632 
58 
Xử lý chênh lệch chi phí 
sản xuất 
10/24/2016 
30 
Lấy lại số liệu của BTTH 12 để xử lý các TK chênh lệch 
vào các TK có liên quan. 
Ví dụ 12 
Bài tập thực hành 3 
Tại một DN sản xuất túi du lịch cao cấp. Trong tháng có số liệu 
sau đây: 
A. Số liệu kế hoạch: 
• Định mức tiêu hao NVLTT: 4m x 6/m. 
• Định mức giờ công trực tiếp KH: dùng 2,4g để SX 1 SP x 
8,5/giờ. 
• Tổng biến phí SXC theo kế hoạch : 2.484. 
• Tổng định phí SXC theo KH : 1.300. 
B. Số liệu thực tế : 
• Trong tháng công ty sử dụng 760m NVL trực tiếp giá 5,9/m 
để SX ra 180 túi du lịch. 
• Trong tháng sử dụng 450 giờ công nhân công trực tiếp để 
làm 180 túi với đơn giá giờ công thực tế là 9,2/giờ. 
10/24/2016 
31 
• Tổng biến phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ là 2.500. 
• Tổng định phí SXC thực tế trong kỳ là 1.600. 
• Cho biết năng lực trung bình của số giờ công để sản 
xuất ra 180 SP là 400 giờ công. 
Yêu cầu: 
a. Xác định chênh lệch NVLTT. 
b. Xác định chênh lệch NCTT. 
c. Xác định chênh lệch ĐP SXC và biến phí SXC. 
d. Lập định khoản các nghiệp vụ theo định mức và 
chênh lệch. 
Bài tập thực hành 3 
• Những nguyên nhân có thể có của biến động 
giá NVLTT: 
1. Thay đổi giá nhà cung cấp. 
2. Sự chênh lệch giữa chất lượng 
NVL mua vào và chất lượng 
NVL mong muốn. 
3. Sự chênh lệch giữa chiết khấu 
mua hàng nhận được và dự 
đoán. 
Đánh giá các chênh lệch 
10/24/2016 
32 
• Những nguyên nhân có thể có của biến động 
lượng NVLTT: 
1. Tay nghề công nhân quá tốt 
hoặc quá tệ. 
2. Thiết bị bị lỗi. 
3. Phẩm chất, chất lượng NVLTT 
4. Kiểm soát NVL kém. 
Đánh giá các chênh lệch 
• Biến động giá NCTT có thể phát sinh vì: 
1. Công nhân được thuê trả 
cao hơn hay thấp hơn so 
với mong đợi. 
2. Sự đình công dẫn tới việc 
thuê tạm nhân công có kỹ 
năng thấp hơn. 
3. Năng suất cao được 
thưởng hoặc ngược lại. 
Đánh giá các chênh lệch 
10/24/2016 
33 
• Biến động về lượng NCTT có thể do: 
1. Năng suất công nhân 
2. Chất lượng nguyên vật liệu. 
3. Giám sát 
4. Máy móc 
Đánh giá các chênh lệch 
Những nguyên nhân có thể có của biến động lượng 
(năng suất) biến phí SXC: 
1. Lịnh trình sản xuất không hiệu 
quả, kết quả làm cho giờ máy 
thực tế cao hơn mong đợi. 
2. Máy móc không được bảo trì một 
cách tốt nhất. 
3. Nhà cung cấp giao hàng trễ dẫn 
tới giờ máy thực tế cao hơn ngân 
sách. 
Đánh giá các chênh lệch 
10/24/2016 
34 
Những nguyên nhân có thể có của biến động 
giá biến phí SXC: 
1. Giá đầu vào của các loại 
nguyên vật liệu gián tiếp như 
xăng, dầu, ga, thantăng 
(giảm) hơn so với mong đợi. 
2. Giá nhân công gián tiếp tăng 
(giảm) hơn so với mong đợi. 
Đánh giá các chênh lệch 
• Thông thường, các biến động định phí SXC 
đều không tốt vì ở đó doanh nghiệp không sử 
dụng hết công suất, năng lực sản xuất dự 
kiến. 
• Nhà quản lý phải nắm vững nhu cầu sản 
xuất trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để 
xác định năng lực sản xuất cho phù hợp. 
• Cân đối doanh thu mất đi do không đáp ứng 
được nhu cầu đột biến và chi phí gánh chịu 
do không sử dụng hết năng lực sản xuất là 
vấn đề đặt ra. 
Đánh giá các chênh lệch 
Những nguyên nhân có thể có của biến động 
định phí phí SXC: 
10/24/2016 
35 
• Đảm bảo hiệu quả và công bằng 
khi thiết lập quá trình đánh giá 
việc thực hiện, nhà quản lý sẽ 
xây dựng các chính sách thích 
hợp và cố gắng ấn định chúng từ 
nhà quản trị tới nhân viên. 
• Đánh giá hiệu quả việc thực hiện 
của nhà quản lý phụ thuộc vào 
hai nhân tố, cả nhân tố con người 
và chính sách công ty. 
Các chính sách và thủ tục 
Các chính sách và thủ tục 
 Trình bày kế hoạch hoạt động. 
 Phân bổ trách nhiệm cho việc thực 
hiện. 
 Thông tin kế hoạch hoạt động tới 
những nhân viên quan trọng. 
 Đánh giá trách nhiệm cho mỗi vùng, bộ 
phận, cá nhân. 
 Xác định nguyên nhân của những biến 
động quan trọng. 
 Thực hiện những hành động khắc 
phục, sửa chữa để loại bỏ những vấn 
đề chưa tốt. 
10/24/2016 
36 
Báo cáo việc thực hiện 
Những yếu tố quan trọng khi 
trình bày một báo cáo việc 
thực hiện: 
 Xác định trách nhiệm nhân viên 
cho mỗi biến động. 
 Xác định một hay nhiều nguyên 
nhân cho mỗi biến động. 
 Xây dựng một mẫu báo cáo cho 
từng nhiệm vụ. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_5_ke_toan_chi_phi_dinh_muc.pdf