Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (CVP) - Hồ Thị Thanh Ngọc
ĐẶT VẤN ĐỀ
53
Lợi nhuận sẽ thay đổi như thế nào?
- Nếu tăng giá bán
- Nếu thay đổi sản lượng sản phẩm sản
xuất và tiêu thụ
- Nếu thay đổi chi phí
Đến mức độ hoạt động nào thì doanh
nghiệp hòa vốn?
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (CVP) - Hồ Thị Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 3: Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (CVP) - Hồ Thị Thanh Ngọc
CHƯƠNG 3 52 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP) KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc ĐẶT VẤN ĐỀ 53 Lợi nhuận sẽ thay đổi như thế nào? - Nếu tăng giá bán - Nếu thay đổi sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ - Nếu thay đổi chi phí Đến mức độ hoạt động nào thì doanh nghiệp hòa vốn? KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc NỘI DUNG CHƯƠNG III 54 I/ Khái niệm cơ bản của mối quan hệ CVP II/ Ứng dụng phân tích mối quan hệ CVP III/ Phân tích điểm hòa vốn KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Giả định làm cơ sở phân tích mối quan hệ CVP 55 Mô hình biến động doanh thu có dạng tuyến tính Chi phí có thể chia thành biến phí và định phí Mức tiêu thụ và mức sản xuất trong kỳ bằng nhau Năng lực SX không thay đổi trong suốt phạm vi thích hợp Giá trị đồng tiền không thay đổi qua các kỳ KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 3.1/ MỘT SỐ KHÁI NiỆM CƠ BẢN 56 Số dư đảm phí Tỷ lệ số dư đảm phí Kết cấu chi phí Đòn bẩy kinh doanh KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 3.1.1/Số dư đảm phí 57 SỐ DƯ ĐẢM PHÍ (CM – Contribution margin) - Số dư đảm phí (SDĐP) (còn gọi là lãi trên biến phí) là chênh lệch giữa doanh thu và biến phí SDĐP = Doanh thu – Biến phí KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Kí hiêu 58 - x: sản lượng tiêu thụ - g: giá bán đơn vị - a: biến phí đơn vị - b: tổng định phí KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí 59 Chỉ tiêu Tổng số Đơn vị 1. Doanh thu 2. Biến phí 3. Số dư đảm phí 4. Định phí 5. Lợi nhuận KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí 60 Chỉ tiêu Tổng số Đơn vị 1. Doanh thu gx g 2. Biến phí ax a 3. Số dư đảm phí (g – a)x (g – a) 4. Định phí b 5. Lợi nhuận (g – a)x - b KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Nhận xét 61 Khi x = 0: Cty không hoạt LN = -b → cty lỗ và số lỗ bằng định phí • Khi x = xh (xh là mức sản lượng tại đó SDĐP bằng định phí) LN = P = 0 → Cty hòa vốn • Khi x = x1 (x1>xh ): P1 = (g – a)x1 –b • Khi x = x2 :với x2>x1 : P2 = (g – a)x2 –b → khi sản lượng tăng 1 lượng ∆x = x2 - x1 thì LN tăng một lượng là: ∆P = (P2 - P1 ) = (g – a)( x2 - x1) KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Kết luận 62 Thông qua số dư đảm phí ta thấy mối quan hệ giữa sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận: Nếu sản lượng tăng (giảm) một lượng thì lợi nhuận tăng (giảm) một lượng bằng sản lượng tăng lên nhân số dư đảm phí đơn vị. KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Ví dụ 1 63 Quý II cty sản xuất và tiêu thụ 1.000Sp, giá bán 100đ/Sp; chi phí khả biến đơn vị là 60đ/Sp; chi phí bất biến trong toàn quý là 30.000đ. Nếu như quý 3, sản lương tiêu thụ tăng lên 20% so với quý 2 thì lợi nhuận sẽ tăng lên bao nhiêu? KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí 64 Chỉ tiêu Tổng số Đơn vị 1. Doanh thu 100.000 100 2. Biến phí 60.000 60 3. Số dư đảm phí 40.000 40 4. Định phí 30.000 5. Lợi nhuận 10.000 LN tăng lên : ∆P = 200 sp* 40đ/sp = 8.000đ KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 3.1.2/Tỷ lệ số dư đảm phí 65 TỶ LỆ SỐ DƯ ĐẢM PHÍ (CMR – Contribution margin ratio)) - Tỷ lệ số dư đảm phí là tỷ lệ phần trăm của số dư đảm phí tính trên doanh thu SDĐP g – a) Tỷ lệ SDĐP = ------------ 100% = ----------100% Doanh thu g KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Nhận xét 66 • Khi x = x1 (x1>xh ): Doanh thu: g x1 → P1 = (g – a)x1 –b • Khi x = x2 :với x2>x1 Doanh thu : g x2 → P2 = (g – a)x2 –b ∆ doanh thu = ( x2 - x1)g ∆P = (P2 - P1 ) = (g – a)( x2 - x1) (g – a) ∆P = ------------- ( x2 - x1)g g KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Kết luận Thông qua khái niệm tỷ lệ số dư đảm phí ta rút ra mối quan hệ doanh thu và lợi nhuận: Nếu doanh thu tăng (hoặc giảm) một lượng thì lợi nhuận tăng lên (hoặc giảm) một lượng bằng doanh thu tăng lên (hoặc giảm xuống) nhân cho tỷ lệ số dư đảm phí. Chú ý: kết luận trên chỉ đúng khi định phí không thay đổi 67 67 KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Ví dụ 2 68 Quý II cty sản xuất và tiêu thụ 1.000Sp, giá bán 100đ/Sp; chi phí khả biến đơn vị là 60đ/Sp; chi phí bất biến trong toàn quý là 30.000đ. Nếu như quý 3, doanh thu tiêu thụ tăng lên 20.000đ so với quý 2 thì lợi nhuận sẽ tăng lên bao nhiêu? ∆P = 40%*20.000 = 8.000đ KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Hệ quả 69 Cty sản xuất nhiều loại Sp, nếu cùng tăng một lượng doanh thu ở tất cả các sp, lợi nhuận sẽ tăng khác nhau? Kết luận : sản phẩm nào có tỷ lệ số dư đảm phí lớn hơn thì lợi nhuận tăng lên nhiều hơn KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 3.1.3/Kết cấu chi phí 70 Kết cấu chi phí là mối quan hệ tỷ trọng của từng loại chi phí (biến phí và định phí ) trong tổng chi phí KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 71 Ví dụ 3 Chỉ tiêu Cty X Cty Y Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu 800.000 100 800.000 100 2. Biến phí 600.000 75 480.000 60 3. SDĐP 200.000 25 320.000 40 4. Định phí 120.000 240.000 5. Lợi nhuận 80.000 80.000 Cty X và cty Y có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng số dư đảm phí. Xét trường hợp doanh thu tăng 30% và trường hợp doanh thu giảm 30%. KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Cty X Cty Y •Doanh thu tăng 30% ∆P = 30%*800.000*25% = 60.000đ→LN tăng 60.000đ •Doanh thu tăng 30% ∆P = 30%*800.000*40% = 96.000đ→ LN tăng 96.000đ •Doanh thu giảm 30% ∆P = 30%*800.000*25% = 60.000đ →LN giảm 60.000đ Doanh thu giảm 30% ∆P = 30%*800.000*40% = 96.000đ → LN giảm 96.000đ 72 KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Nhận xét 73 Trong trường kinh doanh thuận lợi (Doanh thu tăng) - Cty X có biến phí chiếm tỷ trọng lớn →LN tăng ít - Cty Y có biến phí chiếm tỷ trọng nhỏ → LN tăng nhiều • Trường hợp kinh doanh bất lợi (giảm doanh thu) - Cty X có biến phí chiếm tỷ trọng lớn →LN giảm ít - Cty Y có biến phí chiếm tỷ trọng nhỏ → LN giảm nhiều KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 3.1.4/ Đòn bẩy hoạt động 74 ĐÒN BẨY HoẠT ĐỘNG (Operating leverage) - Đòn bẩy kinh doanh phản ánh mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu (sản lượng) Độ lớn tốc độ tăng LN (g – a) x SDĐP đòn bẩy = --------------------- = -------------- = -------- -- hoạt động tốc độ tăng DT (g – a)x – b LN KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Nhận xét 75 - Độ lớn đòn bẩy kinh doanh phụ thuộc vào định phí (định phí càng lớn thì đòn bẩy kinh doanh càng lớn. - Độ lớn đòn bẩy kinh doanh cho biết khi doanh thu biến động 1% thì LN sẽ biến động bao nhiêu % - Tại một mức doanh thu sẽ xác định được độ lớn đòn bẩy kinh doanh. Từ đó suy ra nếu dự kiến được tốc độ tăng doanh thu thì sẽ dự kiến được tốc độ tăng lợi nhuận và ngược lại. KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Ví dụ 4 (Lấy lại ví dụ 3) 76 Độ lớn đòn bẩy kinh doanh Cty X: - Độ lớn đòn bẩy = 200.000/80.000 = 2,5 lần → tốc độ tăng của LN trước thuế gấp 2,5 lần tốc độ tăng DT • Độ lớn đòn bẩy kinh doanh Cty Y: - Độ lớn đòn bẩy = 320.000/80.000 = 4 lần → tốc độ tăng của LN trước thuế gấp 4 lần tốc độ tăng DT • Nếu doanh thu của 2 cty tăng 10% thì LN của 2 cty tăng? - Cty X: LN tăng 2,5*10% = 25% → tương ứng 25%*80.000 = 20.000đ - Cty Y: LN tăng 4*10% = 40% → tương ứng 40%*80.000 = 32.000đ KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 3.2/ Ứng dụng phân tích mối quan hệ CVP 77 KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Ví dụ 5 78 Cty X sản xuất và kinh doanh sản phẩm A, trong điều kiện bình thường, sản xuất và tiêu thụ 1.000 sản phẩm; giá bán 200đ/sp; biến phí đơn vị 70đ/sp; định phí hàng tháng là 40.040đ Chỉ tiêu Tổng số Đơn vị % 1. Doanh thu 200.000 200 100 2. Biến phí 70.000 70 35 3. Số dư đảm phí 130.000 130 65 4. Định phí 40.040 5. Lợi nhuận 89.960 KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Tình huống 1 79 Cty dự tính tăng chi phí tiếp thị lên 5.000đ mỗi tháng với kỳ vọng sản lương tiêu thụ tăng 20%. Các điều kiện khác không đổi, cty có nên thực hiện phương án này Thay đổi định phí và sản lượng KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Tình huống 1 80 Ứng dụng khái niệm tỷ lệ số dư đảm phí ∆Số dư đảm phí 1.000sp*20%*130đ/sp 26.000 ∆Định phí 5.000 ∆LN tăng +21.000 KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Tình huống 2 81 Cty đề ra phương án bán sản phẩm kèm theo quà tặng cho khách hàng: mua 1 sp được tặng món quà trị giá 6đ/sp. Bằng cách này cty kỳ vọng sản lượng tiêu thụ tăng 30%. Các điều kiện khác không đổi, cty có nên thực hiện phương án này Thay đổi biến phí và sản lượng KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Tình huống 2 82 -Biến phí đơn vị mới : (70 + 6) 76 -SDĐP đơn vị mới (200 – 76) 124 -Tổng SDĐP mới:(1.000sp*130%*124) 161.200 ∆Tổng SDĐP : (161.200 – 130.000) 31.200 ∆ĐỊnh phí 0 ∆LN +31.200 KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Tình huống 3 83 Cty đề ra phương án tăng chi phí quảng cáo lên 4.000đ/tháng; đồng thời tăng giá bán lên 5đ/sp. Phương án này làm cho sản lượng tăng 30%. Các điều kiện khác không đổi, cty có nên thực hiện phương án này Thay đổi định phí, giá bán và sản lượng KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Tình huống 3 84 - Tổng SDĐP mới 1.000*130% [(200+5) – 70] 175.500 - Tổng SDĐP hiện tại 130.000 ∆Tổng SDĐP 45.500 ∆ định phí 4.000 ∆ LN 41.500 KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Tình huống 4 85 Cty dự kiến thay đổi phương thức trả lương nhân viên bán hàng: thay vì trả hàng tháng 12.000đ/tháng sẽ chuyển sang trả lương theo sản phẩm bán ra 15đ/sp. Phương án này làm cho sản lượng tăng 30%. Các điều kiện khác không đổi, cty có nên thực hiện phương án này Thay đổi định phí, biến phí và sản lượng KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Tình huống 4 86 - Tổng SDĐP mới 1.000*130% [200 – (70+15)] 149.500 - Tổng SDĐP hiện tại 130.000 ∆ Tổng SDĐP 19.500 ∆ định phí (12.000) ∆ LN 31.500 KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Tình huống 5 87 Cty dự kiếm thay đổi phương thức trả lương nhân viên bán hàng: thay vì trả hàng tháng 12.000đ/tháng sẽ chuyển sang trả lương theo sản phẩm bán ra 10đ/sp; mặt khác Cty giảm giá bán 4đ/sp. Phương án này làm cho sản lượng tăng 30%. Cty có nên thực hiện phương án này Thay đổi định phí, biến phí, sản lượng và giá bán KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Tình huống 5 88 - Tổng SDĐP mới 1.000*130% [(200-4) – (70+10)] 150.800 - Tổng SDĐP hiện tại 130.000 ∆ Tổng SDĐP 20.800 ∆ Định phí (12.000) ∆ LN 32.800 KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Tính giá bán cho đơn đặt hàng đặc biệt 89 Cty X sản xuất và kinh doanh sản phẩm A; giá bán 200đ/sp; biến phí đơn vị 70đ/sp; định phí hàng tháng là 40.040đ Giả xử cty X nhận được một đơn đặt hàng mua 1.500 sản phẩm với điều kiện giá bán không được cao hơn giá bán hiện nay. Mục tiêu của Cty khi thực hiện đơn hàng này là đạt được lợi nhuận trước thuế 120.000đ. Cty A phải tính giá bán là bao nhiêu? KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Tính giá bán cho đơn đặt hàng đặc biệt 90 Tính giá bán Hoạt động kinh doanh bình thường đã bù đắp tất cả chi phí và có lãi Hoạt động kinh doanh bình thường chưa đủ bù đắp tất cả chi phí và bị lỗ KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Hoạt động kinh doanh bình thường đã bù đắp tất cả chi phí và có lãi 91 Trường hợp này doanh thu chỉ cần thỏa mãn khoản lãi trước thuế là 120.000đ Gía bán phải bù đắp chi phí sau - Biến phí 70đ/sp - Lợi nhuận (120.000đ/1.500sp) 80đ/sp - Định phí : đã được bù đắp 0 - Giá bán có thể đưa ra 150đ/sp KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Hoạt động kinh doanh bình thường chưa đủ bù đắp tất cả chi phí và bị lỗ 92 Trường hợp này doanh thu phải đủ bù lỗ và đạt được lãi 120.000đ. Giả xử cty đang lỗ 19.500đ. Gía bán phải bù đắp chi phí sau: - Biến phí 70đ/sp - Lợi nhuận (120.000đ/1.500sp) 80đ/sp - Bù lỗ :19.500đ/1.500sp 13đ/sp - Giá bán có thể đưa ra 163đ/sp KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 3.3/ Phân tích điểm hòa vốn 93 KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Khái niệm 94 Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí (SDĐP bằng tổng định phí). Gọi xh là sản lượng tại điểm hòa vốn b Sản lượng hòa vốn = xh = ----------- (g – a) Định phí DT hòa vốn = gxh = ------------------ tỷ lệ SDĐP KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Đồ thị mối quan hệ CVP Đồ thị điểm hòa vốn Vùng lãi Đường chi phí: y =ax + b Đường DT: y =gx Vùng lỗ x y x h Điểm hòa vốn 95 b 95 KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Phân tích lợi nhuận 96 Gọi p: LN trước thuế mong muốn; xp : sản lượng tại điểm lợi nhuận p định phí + LN mong muốn xp = ------------------------------------ SDĐP đơn vị định phí + LN mong muốn DT tại xp = gxp = ------------------------------------ tỷ lệ SDĐP KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Số dư an toàn 97 Số dư an toàn là chênh lệch giữa doanh thu đạt được so với doanh thu hòa vốn. Số dư an toàn = DT đạt được – DT hòa vốn Số dư an toàn Tỷ lệ số dư an toàn= -------------------------- 100% Doanh thu đạt được KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP? 98 Mô hình phân tích này thực hiện phải đặt trong một số điều kiện giả định mà những giả định này rất ít khi xảy ra trong thực tế KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_3_phan_tich_moi_quan_he_ch.pdf