Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 2: Chi phí và phân loại chi phí - Hồ Thị Thanh Ngọc
2.1/ Phân loại chi phí
2.1.1/ Phân loại theo chức năng hoạt động
23
Công dụng:
Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
cung cấp thông tin để:
Kiểm soát thực hiện chi phí theo định mức
Tính giá thành sản phẩm
Định mức chi phí, xác định giá thành định
mức
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 2: Chi phí và phân loại chi phí - Hồ Thị Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 2: Chi phí và phân loại chi phí - Hồ Thị Thanh Ngọc
Chương 2 Chi phí và phân loại chi phí 19 KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc Nội dung 2.1/ Phân loại chi phí 2.2/ Báo cáo kết quả kinh doanh 20 KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 2.1/ Phân loại chi phí 2.1.1/ Phân loại theo chức năng hoạt động 21 Chi phí Chi phí sản xuất Chi phí ngoài SX CP NVL trực tiếp CP nhân công trực tiếp CP sản xuất chun g CP bán hàng CP QLD N KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 22 2.1/ PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.1.1/ Phân loại theo chức năng hoạt động CP nguyên liệu CP khác CP nhân công Trực tiếp Gián tiếp CP NVL trực tiếp (TK 621) CP Sản xuất chung (TK 627) CP Nhâ n công trực tiếp (TK CP ban đầu CP chuy ển đổi Gián tiếp Trực tiếp KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 2.1/ Phân loại chi phí 2.1.1/ Phân loại theo chức năng hoạt động 23 Công dụng: Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động cung cấp thông tin để: Kiểm soát thực hiện chi phí theo định mức Tính giá thành sản phẩm Định mức chi phí, xác định giá thành định mức Tác dụng ????? KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 2.1/ Phân loại chi phí 2.1.2/ Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận 24 Chi phí Chi phí sản phẩm Chi phí thời kỳ CP gắn liền với quá trình SX sản phẩm hay quá trình mua hàng vào để bán CP để hoạt động SXKD trong kỳ, không tạo nên hàng tồn kho mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà chùng PS KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 2.1/ Phân loại chi phí 2.1.2/ Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận 25 Tại thời kỳ xác định lợi nhuận Chi phí SP chỉ phải tính để xác định kết quả ở kỳ mà chúng được tiêu thụ không phải tính vào kỳ mà chúng phát sinh. Chi phí thời kỳ phát sinh ở thời điểm nào thì sẽ tính vào thời kỳ đó và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của kỳ mà chúng phát sinh KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 2.1/ Phân loại chi phí 2.1.1/ Phân loại theo chức năng hoạt động 26 Cho báo cáo tài chính tại Cty , hãy xác định chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ và phân tích. Thảo luận KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 2.1/ Phân loại chi phí 2.1.3/ Phân loại theo đối tượng chịu chi phí và khả năng quy nạp vào chi phí 27 Chi phí Chi phí trực tiếp Chi phí gián tiếp KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 2.1/ Phân loại chi phí 2.1.3/ / Phân loại theo đối tượng chịu chi phí và khả năng quy nạp vào chi phí 28 Ý nghĩa Cách phân loại này thuần túy có công dụng với kế toán để tập hợp và phân bổ chi phí thích hợp. Ý nghĩa ????? KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 2.1/ Phân loại chi phí 2.1.4/ / Phân loại theo cách ứng xử của chi phí . 29 Chi phí sẽ thay đổi như thế nào khi mức độ hoạt động thay đổi KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 2.1/ Phân loại chi phí 2.1.4/ / Phân loại theo cách ứng xử của chi phí . 30 Chi phí Chi phí bất biến Chi phí khả biến Chi phí hỗn hợp KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 2.1/ Phân loại chi phí 2.1.4/ / Phân loại theo cách ứng xử của chi phí . 31 tổng số của nó không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. Mức độ hoạt động tăng dần thì CP bất biến tính trên một đơn vị hoạt động sẽ giảm đi. Ví dụ: chi phí thuê mặt bằng hàng năm, chi phí khấu hao . Chi phí bất biến (Định phí) KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 2.1/ Phân loại chi phí 2.1.4/ / Phân loại theo cách ứng xử của chi phí . 32 Chi phí bất biến (Định phí) Chi phí bất biến bắt buộc Chi phí bất biến không bắt buộc Không thể thay đổi nhanh chóng , có tính chất lâu dài, không thể giảm đến 0 đ Có thể thay đổi theo từng kỳ, có thể cắt giảm khi cần thiết KTQT - ThS Hồ Thị Thanh Ngọc 33 2.1/ PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.1.4/ / Phân loại theo cách ứng xử của chi phí . Chi phí Định phí Mức độ hoạt động KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 34 2.1/ PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.1.4/ / Phân loại theo cách ứng xử của chi phí . Chi phí khả biến (Biến phí) giá trị sẽ tăng giảm theo sự tăng giảm với mức độ hoạt động. Chi phí khả biến tuyến tính Chi phí khả biến cấp bậc Chi phí khả biến phi tuyến tính KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 35 2.1/ PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.1.4/ / Phân loại theo cách ứng xử của chi phí . Chi phí hỗn hợp Thành phần bao gồm yếu tố bất biến và yếu tố khả biến y: Chi phí hỗn hợp a: biến phí đơn vị b: tổng định phí x: số lượng hoạt động y = ax + b KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 36 2.1/ PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.1.4/ / Phân loại theo cách ứng xử của chi phí . Phương pháp phân tích chi phí hỗn hợp Phương pháp cực đại cực tiểu Phương pháp đồ thị phân tán Phương pháp bình phương bé nhất KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 37 2.1/ PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.1.4/ / Phân loại theo cách ứng xử của chi phí . Mức độ hoạt động cao nhất Mức độ hoạt động thấp nhất Chi phí khả biến đơn vị (a) = Chi phí ở mức độ hoạt động cao nhất Chi phí ở mức độ hoạt động thấp nhất - - Chi phí bất biến (b) = Tổng CP ở mức cao (thấp) nhất - Mức khối lượng cao(thấ p) nhất x Biến phí đơn vị Phương pháp cực đại, cực tiểu Đơn giản nhưng độ chính xác không cao KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc Ví dụ tính chi phí hỗn hợp DN ABC có tài liệu về chi phí năng lượng của một phân xưởng SX như sau: 38 2.1/ PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.1.4/ / Phân loại theo cách ứng xử của chi phí . Tháng (n) Công suất hoạt động (KW) Chi phí (đ) 1 100 150.000 2 120 160.000 3 105 152.500 4 110 155.000 KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 39 2.1/ PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.1.4/ / Phân loại theo cách ứng xử của chi phí . Phương pháp bình phương bé nhất Ʃxy = bƩx + aƩx2 (1) Ʃy = nb + aƩx (2) Trong đó n: số lần thống kê chi phí Tính toán phức tạp hơn nhưng độ chính xác cao, phù hợp với dự đoán tương ứng KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 40 2.1/ PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.1.5/ / Phân loại chi phí dùng trong kiểm tra và ra quyết định . Chi phí chênh lệch Là CP có trong PA này nhưng lại không hoặc chỉ có 1 phần trong PA khác KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 41 2.1/ PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.1.5/ / Phân loại chi phí dùng trong kiểm tra và ra quyết định . Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được CP kiểm soát được đối với 1 cấp là chi phí Cp mà nhà quản trị cấp đó được quyền ra quyết định KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 42 2.1/ PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.1.5/ / Phân loại chi phí dùng trong kiểm tra và ra quyết định . Chi phí cơ hội Là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi chọn PA này thay cho PA khác KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 43 2.1/ PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.1.5/ / Phân loại chi phí dùng trong kiểm tra và ra quyết định . Chi phí ẩn (chi phí chìm) Là Cp đã bỏ ra trong quá khứ và không thể tránh được dù lựa chọn bất kỳ PA nào KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 44 2.2/ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 2.2.1/ Báo cáo kết quả kinh doanh theo chức năng chi phí (lập theo phương pháp toàn bộ) Cty thương mại A kinh doanh duy nhất một mặt hàng trong tháng có số liệu sau: 1) Giá mua một sản phẩm: 50.000đ/Sp 2) Giá bán một sản phẩm: 70.000đ/Sp 3) Chi phí điện, nước lương phục vụ bán hàng : 3.000.000đ/tháng 4) Chi phí lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 2.500.000đ/tháng. 5) Tiền thuê cửa hàng một tháng: 2.000.000đ/tháng (các khoản chi phí này không đổi trong phạm vi sản phẩm bán được từ 800 SP đến 2000 SP). 6) Số sản phẩm bán được trong tháng là 1.000Sp 7) Lãi vay phải trả trong tháng: 1.000.000đ/tháng 8) Chi phí quà tặng khi khách hàng mua sp:1.000đ/Sp Biết đầu kỳ không có SP tồn kho, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 45 2.2/ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 2.2.1/ Báo cáo kết quả kinh doanh theo chức năng chi phí (lập theo phương pháp toàn bộ) Chỉ tiêu Số tiền Doanh thu bán hàng Giá vốn hàng bán Lợi nhuân gộp về bán hàng Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý DN Lợi nhuận trước thuế KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 46 2.2/ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 2.2.1/ Báo cáo kết quả kinh doanh theo chức năng chi phí (lập theo phương pháp toàn bộ) Chỉ tiêu Số tiền Doanh thu bán hàng 70.000.000 Giá vốn hàng bán 50.000.000 Lợi nhuân gộp về bán hàng 20.000.000 Chi phí tài chính 1.000.000 Chi phí bán hàng 6.000.000 Chi phí quản lý DN 2.500.000 Lợi nhuận trước thuế 10.500.000 KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 47 2.2/ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 2.2.1/ Báo cáo kết quả kinh doanh theo chức năng chi phí (lập theo phương pháp toàn bộ) Báo cáo kết quả kinh doanh lập theo phương pháp toàn bộ thích hợp cho kế toán tài chính vì mục đích báo cáo ra bên ngoài. Nhưng đối với nhà quản trị để sử dụng cho các quyết định nội bộ thì báo cáo kết quả kinh doanh lập theo phương pháp này lại không phù hợp. KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 48 2.2/ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 2.2.2/ Báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí (phương pháp trực tiếp) Lập báo cáo theo cách phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí với mức độ hoạt động Số dư đảm phí = Doanh thu – Biến phí KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 49 2.2/ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 2.2.2/ Báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí Chỉ tiêu Tổng số tiền Đơn vị (đ/sp) Doanh thu Biến phí Số dư đảm phí (SDĐP) Định phí Lợi nhuận KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 50 2.2/ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 2.2.2/ Báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí Chỉ tiêu Tổng số tiền Đơn vị (đ/sp) Doanh thu 70.000.000 70.000 Biến phí 51.000.000 51.000 Số dư đảm phí (SDĐP) 19.000.000 19.000 Định phí 8.500.000 Lợi nhuận (SDĐP – ĐP) 10.500.000 KT QT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc 51 2.2/ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 2.2.2/ Báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí Báo cáo theo dạng này được sử dụng rộng rãi như một công cụ phục vụ cho quá trình phân tích để ra quyết định. KTQT - Th S Hồ Thị Th an h Ng ọc
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_2_chi_phi_va_phan_loai_chi.pdf