Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Bài 3: Kế toán thanh toán qua ngân hàng thương mại - Nguyễn Thị Ngọc Diệp
1.1. CÁC KHÁI NIỆM
• Thanh toán qua ngân hàng:
Tập hợp.
Các khoản:
Chi trả tiền hàng hóa, dịch vụ;
Cho, gửi, biếu, tặng
Giữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế.
Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng.
• Thanh toán không dùng tiền mặt:
Sự vận động của tiền tệ.
Qua chức năng phương tiện thanh toán.
Được thực hiện qua bút toán ghi sổ, bằng cách:
Trích chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác;
Bù trừ lẫn nhau.
Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Bài 3: Kế toán thanh toán qua ngân hàng thương mại - Nguyễn Thị Ngọc Diệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Bài 3: Kế toán thanh toán qua ngân hàng thương mại - Nguyễn Thị Ngọc Diệp
v1.0015108226 BÀI 3 KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ThS. Nguyễn Thị Ngọc Diệp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0015108226 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Lựa chọn hình thức thanh toán qua ngân hàng • Vào một buổi sáng đẹp trời, giao dịch viên của NHTMCP Đông Á Chi nhánh Láng Hạ đón tiếp một vị khách. Vị khách này là đại diện cho Công ty TNHH Bảo Hà, mới thành lập. Do có nhu cầu thanh toán, thu chi thường xuyên nên Công ty muốn đến và nhờ ngân hàng tư vấn về việc mở tài khoản tiền gửi cũng như sử dụng các dịch vụ trong thanh toán tại ngân hàng. • Giao dịch viên liền tận tình giải đáp cho khách hàng về dịch vụ thanh toán qua ngân hàng của ngân hàng mình, đồng thời tư vấn cho khách hàng lựa chọn các hình thức thanh toán cho phù hợp và hiệu quả. Để giải đáp và tư vấn được cho khách hàng về vấn đề này, giao dịch viên phải hiểu được: 2 1. Khái niệm, vai trò của thanh toán qua ngân hàng? 2. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến hiện nay: ưu và nhược điểm? 3. Quy trình thanh toán của các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt? v1.0015108226 MỤC TIÊU • Nắm được khái niệm và vai trò của thanh toán qua ngân hàng. • Hiểu và phân biệt được các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến hiện nay. • Hiểu và nắm bắt được quy trình thanh toán của từng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. • Hiểu và làm được các ví dụ về kế toán thanh toán qua ngân hàng. 3 v1.0015108226 NỘI DUNG Những vấn đề chung về thanh toán qua ngân hàng. Chứng từ và tài khoản sử dụng. Quy trình kế toán các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. 4 v1.0015108226 1.2. Vai trò của hoạt động thanh toán 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 1.1. Các khái niệm 1.3. Các hình thức than toán không dùng tiền mặt phổ biến hiện nay 5 v1.0015108226 1.1. CÁC KHÁI NIỆM • Thanh toán qua ngân hàng: Tập hợp. Các khoản: Chi trả tiền hàng hóa, dịch vụ; Cho, gửi, biếu, tặng Giữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế. Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng. • Thanh toán không dùng tiền mặt: Sự vận động của tiền tệ. Qua chức năng phương tiện thanh toán. Được thực hiện qua bút toán ghi sổ, bằng cách: Trích chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác; Bù trừ lẫn nhau. Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng. 6 v1.0015108226 1.2. VAI TRÒ CỦA THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG • Đối với khách hàng: An toàn; Thuận tiện; Nhanh chóng, góp phần tăng nhanh vòng quay vốn. • Đối với ngân hàng: Thu nhập từ phí dịch vụ thanh toán; Nguồn vốn trong thanh toán; Thông tin tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ khác. • Đối với nền kinh tế: Giảm thiểu chi phí lưu thông tiền mặt; Tăng cường quản lý vĩ mô; Thúc đẩy tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế; Căn cứ hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ. 7 v1.0015108226 1.3. CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT PHỔ BIẾN HIỆN NAY • UNC. • UNT. • Séc (chuyển khoản, bảo chi, bảo lãnh). • Thẻ. 8 v1.0015108226 2.2. Tài khoản 2. CHỨNG TỪ VÀ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 2.1. Chứng từ 9 v1.0015108226 2.1. CHỨNG TỪ • Các chứng từ là các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt (UNC, UNT, Séc). • Các chứng từ điện tử (Lệnh thanh toán/Lệnh chuyển tiền). • Các chứng từ khác liên quan. 10 v1.0015108226 2.2. TÀI KHOẢN 11 • Tiền gửi thanh toán của khách hàng 4211. • Thanh toán bù trừ 5012. • Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống ngân hàng thương mại 5191. • Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các tổ chức tín dụng tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng 5192. v1.0015108226 CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 1. Phương thức thanh toán bù trừ: Là phương thức sử dụng khi 2 đơn vị ngân hàng thuộc cùng một địa bàn tỉnh/thành phố. TK sử dụng: 5012 2. Phương thức chuyển tiền điện tử: Là phương thức sử dụng khi 2 đơn vị ngân hàng thuộc cùng một hệ thống ngân hàng. TK sử dụng: 5191 3. Phương thức thanh toán điện tử liên ngân hàng: Là phương thức sử dụng khi 2 đơn vị ngân hàng vừa khác hệ thống ngân hàng vừa khác địa bàn tỉnh/thành phố. TK sử dụng: 5192 12 v1.0015108226 KẾT CẤU TÀI KHOẢN • TK 4211 (Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn của khách hàng). Kết cấu giống TK Tiền gửi đã học ở bài trước. • TK trong thanh toán (5012, 5191, 5192). Phản ảnh hoạt động thanh toán của ngân hàng theo các phương thức thanh toán khác nhau: Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị ngân hàng khác. Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị ngân hàng khác. Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ (chiếm dụng được vốn). Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ (bị chiếm dụng vốn). 13 v1.0015108226 3.2. Kế toán thanh toán UNT 3. QUY TRÌNH THANH TOÁN 3.1. Kế toán thanh toán UNC 3.3. Kế toán thanh toán Séc chuyển khoản 14 v1.0015108226 3.1. KẾ TOÁN THANH TOÁN UNC UNC: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Yêu cầu của bên trả tiền đề nghị ngân hàng trích tiền từ tài khoản của khách hàng để chuyển đến địa chỉ xác định Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiền về phương diện thanh toán Áp dụng rộng rãi đối với 2 khách hàng bất kỳ trong toàn quốc Chiếm ưu thế tuyệt đối trong thanh toán không dùng tiền mặt vì thuận tiện, dễ dàng và các lý do khách quan 15 v1.0015108226 TH1: 2 KHÁCH HÀNG MỞ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI 1 ĐƠN VỊ NGÂN HÀNG 16 Bên thụ hưởng TK 4211 bên thụ hưởng TK 4211 bên trả tiền Bên trả tiền 2 Ngân hàng thương mại 1 3 4 1. Lập UNC gửi vào ngân hàng (4 liên). 3. Ngân hàng gửi báo nợ cho khách hàng. 4. Ngân hàng gửi báo có cho khách hàng. v1.0015108226 TH2: 2 KHÁCH HÀNG MỞ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI 2 ĐƠN VỊ NGÂN HÀNG 1. Lập UNC gửi vào ngân hàng (4 liên). 4. Ngân hàng gửi báo nợ cho khách hàng. 5. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNC/lệnh thanh toán sang ngân hàng thụ hưởng. 7. Ngân hàng gửi báo có cho khách hàng. 5 Bên thụ hưởng Ngân hàng bên thụ hưởng Ngân hàng bên trả tiền Bên trả tiền Tiền gửi 4211 bên thụ hưởng TK thanh toán 5012/5191/5192 TK thanh toán 5012/5191/5192 Tiền gửi 4211 bên trả tiền 6 7 41 2. Lập BKTTBT/lệnh thanh toán 3 17 v1.0015108226 3.2. KẾ TOÁN THANH TOÁN UNT 18 UNT: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Yêu cầu của bên bán đối với ngân hàng nhờ thu hộ tiền hàng hóa, dịch vụ đã cung ứng Quan hệ mua bán hàng hóa dịch vụ. Phải có chấp nhận thanh toán của bên mua Áp dụng rộng rãi đối với hai bên mua bán có tài khoản tại ngân hàng trong toàn quốc Chiếm tỷ trọng thanh toán rất nhỏ vì ít thuận tiện, khó áp dụng v1.0015108226 TH1: 2 KHÁCH HÀNG MỞ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI 1 ĐƠN VỊ NGÂN HÀNG 19 1. Lập UNT gửi vào ngân hàng (4 liên). 3. Ngân hàng gửi báo nợ cho khách hàng. 4. Ngân hàng gửi báo có cho khách hàng. Bên thụ hưởng TK 4211 bên thụ hưởng TK 4211 bên trả tiền Bên trả tiền 2 Ngân hàng thương mại 3 4 1 v1.0015108226 TH2: 2 KHÁCH HÀNG MỞ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI 2 ĐƠN VỊ NGÂN HÀNG 20 1. Lập UNT gửi vào ngân hàng (4 liên). 2. Ngân hàng bên bán gửi bộ UNT sang ngân hàng bên mua. 3. Lập kê thanh toán bù trừ/lệnh thanh toán (lệnh chuyển Có). 5. Ngân hàng gửi báo nợ cho khách hàng. 6. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNT/lệnh thanh toán sang ngân hàng bên bán. 8. Ngân hàng gửi báo có cho khách hàng. 2 Bên bán Ngân hàng bên bán Ngân hàng bên mua Bên mua Tiền gửi 4211 bên bán TK thanh toán 5012/5191/5192 TK thanh toán 5012/5191/5192 Tiền gửi 4211 bên mua 7 8 51 6 3. Lập BKTTBT/lệnh thanh toán 4 v1.0015108226 3.3. KẾ TOÁN THANH TOÁN SÉC CHUYỂN KHOẢN 21 Séc chuyển khoản: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Lệnh thanh toán của chủ tài khoản đối với ngân hàng, lập trên mẫu in sẵn, yêu cầu ngân hàng trả tiền cho địa chỉ xác định Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiền về phương diện thanh toán Tùy thuộc điều kiện công nghệ của các ngân hàng thương mại Tỷ trọng thanh toán nhỏ. Vì thực tế mới áp dụng trong địa bàn tỉnh/thành phố v1.0015108226 TH1: 2 KHÁCH HÀNG MỞ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI 1 ĐƠN VỊ NGÂN HÀNG 22 1. Bên trả tiền thanh toán cho bên thụ hưởng bằng séc chuyển khoản. 2. Bên thụ hưởng nộp séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc vào ngân hàng thương mại. 3. Ngân hàng gửi lại bảng kê nộp séc cho bên thụ hưởng. 5. Ngân hàng gửi báo có cho khách hàng. Bên thụ hưởng TK 4211 bên thụ hưởng TK 4211 bên trả tiền Bên trả tiền 4 Ngân hàng thương mại 35 1 2 v1.0015108226 TH2: 2 KHÁCH HÀNG MỞ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI 2 ĐƠN VỊ NGÂN HÀNG 23 1. Lập bảng kê nộp séc (3 liên) gửi cùng séc chuyển khoản vào ngân hàng nhờ thu hộ. 2. Ngân hàng bên thụ hưởng gửi séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc sang ngân hàng bên trả tiền. 5. Ngân hàng gửi báo Nợ cho khách hàng. 6. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng bảng kê nộp séc/lệnh thanh toán sang ngân hàng thụ hưởng. 8. Ngân hàng báo Có cho khách hàng. 2 Bên thụ hưởng Ngân hàng bên thụ hưởng Ngân hàng bên trả tiền Bên trả tiền Tiền gửi 4211 bên thụ hưởng TK thanh toán 5012/5191/5192 TK thanh toán 5012/5191/5192 Tiền gửi 4211 bên trả tiền 7 8 51 6 3. Lập BKTTBT/lệnh thanh toán 4 v1.0015108226 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Câu hỏi: 1. Khái niệm, vai trò của thanh toán qua ngân hàng? 2. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến hiện nay: ưu và nhược điểm? 3. Quy trình thanh toán của các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Trả lời: 1. Khái niệm của thanh toán không dùng tiền mặt: Là sự vận động của tiền tệ qua chức năng phương tiện thanh toán được thực hiện qua bút toán ghi sổ, bằng cách trích chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác hoặc bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của ngân hàng. 2. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến hiện nay: UNC, UNT, Séc, Thẻ. Mỗi hình thức đều có những ưu nhược điểm cụ thể. Tuy nhiên, hình thức UNC được sử dụng phổ biến hơn cả vì thuận tiện, dễ dàng và được sử dụng với mọi mục đích thanh toán chi trả, rất phù hợp với thanh toán trong nước. 24 v1.0015108226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Trong các loại séc dưới đây, loại séc nào có thể là séc phát hành quá số dư: A. Séc chuyển khoản. B. Séc bảo chi. C. Séc chuyển tiền. D. Séc lĩnh tiền mặt. Trả lời: • Đáp án đúng là: A. Séc chuyển khoản. • Vì: Séc chuyển khoản là loại séc phát hành trực tiếp trên số dư tài khoản tiền gửi, dùng để thanh toán cho người thụ hưởng; còn séc bảo chi là séc chuyển khoản được ngân hàng bảo đảm khả năng chi trả (ký quỹ số tiền trên tờ séc), Séc chuyển tiền chỉ dùng để chuyển tiền từ nơi này đến nơi khác; Séc lĩnh tiền mặt dùng để rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi. 25 v1.0015108226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 26 Tổ thanh toán bù trừ của ngân hàng thương mại A mang về tờ séc chuyển khoản (cùng bảng kê nộp séc) do Công ty B phát hành để mua hàng của Công ty CP 1 có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại C (khác hệ thống). Kế toán ngân hàng thương mại A hạch toán: A. Nợ TKTG thanh toán (Công ty B) Có TG thanh toán (Công ty CP 1) B. Nợ TG thanh toán (Công ty B) Có TK Thanh toán bù trừ C. Nợ TKTG đảm bảo thanh toán séc chuyển khoản (Công ty B) Có TKTG thanh toán (Công ty CP 1) D. Nợ TK Thanh toán bù trừ Có TG thanh toán (Công ty B) v1.0015108226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 27 Trả lời: • Đáp án đúng là: B. • Vì ngân hàng thương mại A là ngân hàng phục vụ người trả tiền. Do vậy, khi nhận được sec chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc thì ngân hàng thương mại A trích tài khoản tiền gửi của người trả tiền (người phát hành séc – Công ty B) và chuyển tiền cho ngân hàng thương mại C theo phương thức thanh toán bù trừ. v1.0015108226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 3 28 Công ty A nộp vào ngân hàng thương mại A bộ UNT, số tiền 16 triệu đồng, đòi tiền hàng đã giao cho người mua là Hợp tác xã V có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại V. Kế toán ngân hàng thương mại A hạch toán: A. Nợ TKTG thanh toán (HTX V) 16 triệu đồng Có TK thanh toán vốn giữa các ngân hàng 16 triệu đồng B. Nợ TKTG thanh toán (HTX V) 16 triệu đồng Có TG thanh toán (Công ty A) 16 triệu đồng C. Ngân hàng thương mại A sau khi kiểm soát thì chuyển bộ UNT này cho ngân hàng thương mại V. D. Nợ TK thanh toán vốn giữa các ngân hàng 16 triệu đồng Có TKTG (HTX V) 16 triệu đồng v1.0015108226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 3 29 Trả lời: • Đáp án đúng là: C. • Vì ngân hàng thương mại A (ngân hàng nhận được bộ UNT từ Công ty A) là ngân hàng bán nên tại thời điểm này ngân hàng không quản lý tài khoản tiền gửi của người trả tiền (HTX V) nên không thể biết tài khoản họ có đủ số dư thanh toán UNT. Do vậy, ngân hàng thương mại A chuyển bộ UNT này nhờ ngân hàng thương mại V thu hộ. v1.0015108226 BÀI TẬP 30 Ngày 22 tháng 4 năm 2006, tại chi nhánh ngân hàng Công thương Hoàn Kiếm, các nghiệp vụ sau đây đã phát sinh: 1. Công ty A nộp bộ UNC 10 triệu đồng, trả tiền cho công ty B có tài khoản tiền gửi tại cùng chi nhánh ngân hàng công thương Hoàn Kiếm. 2. Công ty C nộp bộ UNC 20 triệu đồng, trả tiền cho công ty D có tài khoản tiền gửi tại Chi nhánh VP Bank Hà Nội. 3. Công ty H nộp vào bộ UNT số tiền 12 triệu đồng, nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ Công ty N có tài khoản tiền gửi tại chi nhánh ngân hàng ngoại thương Q1 TPHCM. 4. Công ty E nộp séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc, số tiền 30 triệu đồng, séc do công ty F có tài khoản tiền gửi tại chi nhánh ngân hàng Hàng Hải Hà Nội phát hành. 5. Ngân hàng nhận được: LTT về bộ UNC, số tiền 3 triệu đồng. UNC này do Công ty S có tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hoá lập để thanh toán tiền cho Công ty A. LTT về bộ UNC, số tiền 15 triệu đồng. UNC này do Công ty T có tài khoản tại chi nhánh ngân hàng công thương tỉnh Phú thọ lập để thanh toán tiền cho Công ty C. v1.0015108226 BÀI TẬP 31 Bảng kê thanh toán bù trừ về bộ UNT, số tiền 5 triệu đồng. UNT này Công ty A lập để đòi tiền của Công ty D. LTT về tờ séc chuyển khoản, số tiền 2 triệu đồng. Tờ séc này do Công ty Z có tài khoản tiền gửi tại chi nhánh ngân hàng công thương Hai Bà Trưng lập để thanh toán tiền cho Công ty A. 6. Tổ thanh toán bù trừ đem về: UNT 3 triệu đồng do công ty M lập, đòi tiền công ty A. Séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc, số tiền 20 triệu đồng, séc do công ty A phát hành, trả tiền cho công ty D. Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào tài khoản thích hợp, biết rằng các chứng từ ngân hàng Hoàn Kiếm nhận được đều đúng địa chỉ, hợp pháp, hợp lệ và các tài khoản liên quan đủ số dư để thanh toán. Trả lời: Nghiệp vụ 4. • Ngân hàng trả lại 1 bảng kê nộp séc. • Chuyển séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc sang Chi nhánh ngân hàng Hàng Hải Hà Nội. v1.0015108226 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Nắm được khái niệm và vai trò của thanh toán qua ngân hàng; các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt; • Chứng từ và tài khoản sử dụng trong thanh toán không dùng tiền mặt; • Quy trình kế toán thanh toán UNC, UNT, Séc chuyển khoản. 32
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai_bai_3_ke_toan_thanh_t.pdf