Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 6: Phát hành giấy tờ có giá - Lương Xuân Minh

 Văn bản pháp luật: Thông tư 34_2013_TT-NHNN_Quy

chế phát hành GTCG trong nước của các TCTD

 Giấy tờ có giá bao gồm:

◦ Kỳ phiếu,

◦ Tín phiếu,

◦ Chứng chỉ tiền gửi (ngắn hạn, dài hạn)

◦ Trái phiếu

Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 6: Phát hành giấy tờ có giá - Lương Xuân Minh trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 6: Phát hành giấy tờ có giá - Lương Xuân Minh trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 6: Phát hành giấy tờ có giá - Lương Xuân Minh trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 6: Phát hành giấy tờ có giá - Lương Xuân Minh trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 6: Phát hành giấy tờ có giá - Lương Xuân Minh trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 6: Phát hành giấy tờ có giá - Lương Xuân Minh trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 6: Phát hành giấy tờ có giá - Lương Xuân Minh trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 6: Phát hành giấy tờ có giá - Lương Xuân Minh trang 8

Trang 8

pdf 8 trang xuanhieu 9460
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 6: Phát hành giấy tờ có giá - Lương Xuân Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 6: Phát hành giấy tờ có giá - Lương Xuân Minh

Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần 6: Phát hành giấy tờ có giá - Lương Xuân Minh
06-Nov-19
1
Kế toán nghiệp vụ
HUY ĐỘNG VỐN
PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ
MINHLX@BUH.EDU.VN 1
 Văn bản pháp luật: Thông tư 34_2013_TT-NHNN_Quy
chế phát hành GTCG trong nước của các TCTD
 Giấy tờ có giá bao gồm:
◦ Kỳ phiếu,
◦ Tín phiếu,
◦ Chứng chỉ tiền gửi (ngắn hạn, dài hạn)
◦ Trái phiếu
MINHLX@BUH.EDU.VN 2
Giấy tờ có giá
1
Phát hành
ngang giá
Giá phát hành
= Mệnh giá
2
Phát hành có
chiết khấu
Giá phát hành
< Mệnh giá
3
Pháthành có
phụ trội
Giá phát hành
> Mệnh giá
Giá trị CK/PT được phân bổ dần vào Chi phí trả lãi phát hành GTCG cho
từng kỳ kế toán trong suốt thời hạn của GTCG.
MINHLX@BUH.EDU.VN 3
Các hình thức phát hành
1
2
3
06-Nov-19
2
Tài khoản sử dụng
MINHLX@BUH.EDU.VN 4
TK 43- TCTD phát hành GTCG
- Mệnh giá GTCG (SH 431)
- Chiết khấu GTCG (SH 432)
- Phụ trội GTCG (SH 433)
TK 803- Trả lãi phát hành GTCG
TK 492- Lãi phải trả về PH GTCG
TK 388- Chi phí chờ phân bổ
Nội dung, kết cấu tài khoản 431- Mệnh giá GTCG
TK 431- Mệnh giá GTCG
MINHLX@BUH.EDU.VN 5
• Thanh toán GTCG 
đến hạn
• Phát hành
GTCG
Số dư:
TK này luôn luôn phản ánh mệnh giá giấy tờ có giá
Nội dung, kết cấu tài khoản 432- Chiết khấu GTCG
TK 432- Chiết khấu GTCG
MINHLX@BUH.EDU.VN 6
• Giá trị chiết khấu
khi ngân hàng phát
hành có chiết khấu
• Giá trị chiết khấu
được phân bổ vào chi 
phí trong kỳ
Số dư:
Đặc điểm của tài khoản này???
4
5
6
06-Nov-19
3
Nội dung, kết cấu tài khoản 433- Phụ trội GTCG
TK433- Phụ trội GTCG
MINHLX@BUH.EDU.VN 7
• Giá trị phụ trội
được phân bổ vào
chi phí trong kỳ
• Giá trị phụ trội khi
ngân hàng phát hành
có phụ trội
Số dư:
Tính chất của tài khoản này
Phương pháp kế toán
MINHLX@BUH.EDU.VN 8
1. Phát hành GTCG loại trả lãi sau
◦ 1.1. Phát hành ngang giá
◦ 1.2. Phát hành có chiết khấu
◦ 1.3. Phát hành có phụ trội
2. PH GTCG loại trả lãi định kỳ
◦ 2.1. Phát hành ngang giá
◦ 2.2. Phát hành có chiết khấu
◦ 2.3. Phát hành có phụ trội
3. PH GTCG loại trả lãi trước
◦ 3.1. Phát hành ngang giá
◦ 3.2. Phát hành có chiết khấu
◦ 3.3. Phát hành có phụ trội
MINHLX@BUH.EDU.VN 9
Phương pháp kế toán trường hợp 1.1
KHI PHÁT 
HÀNH
KHI ĐẾN 
HẠN
Dự
chi 
lãi
Thanh 
toán
cho KH
Chi gốc, chi lãi
Giá bán = MG
BT 1
BT 2
BT 3
7
8
9
06-Nov-19
4
Phương pháp kế toán
PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ- NGANG GIÁ
Khi phát hành: 
Nợ TK T/hợp
Có TK 431
- Định kỳ, dự chi: 
Nợ TK 803
Có TK 492
MINHLX@BUH.EDU.VN 10
- Tại ngày đến hạn, tất toán:
Nợ TK 431
Có TK T/hợp
Nợ TK 492
Nợ TK 803
Có TK T/hợp
MINHLX@BUH.EDU.VN 11
Phương pháp kế toán trường hợp 1.2
KHI PHÁT 
HÀNH
KHI ĐẾN 
HẠN
Dự
chi 
lãi
Thanh 
toán
cho KH
Chi gốc, chi lãi
Giá bán < MG
GTCK = MG – Giá bán
Phân bổ
GTCK
BT 3
BT 1a
BT 2a
BT 1b
BT 2b
Phương pháp kế toán
PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ- CÓ CK
Khi phát hành: 
Nợ TK 1011, 4211 
Nợ TK 432
Có TK 431 
MINHLX@BUH.EDU.VN 12
Tại ngày đến hạn, tất toán:
Nợ TK 431
Có TK T/hợp
Nợ TK 492
Nợ TK 803
Có TK T/hợp
Định kỳ, dự chi:
Nợ TK 803
Có TK 492
Nợ TK 803
Có TK 432
10
11
12
06-Nov-19
5
MINHLX@BUH.EDU.VN 13
Phương pháp kế toán trường hợp 1.3
KHI PHÁT 
HÀNH
KHI ĐẾN 
HẠN
Dự
chi 
lãi
Thanh 
toán
cho KH
Giá bán > MG
GTPT = Giá bán- MG
Phân bổ
GTPT
Chi gốc, chi lãiBT 3
BT 1a
BT 2a
BT 1b
BT 2b
Phương pháp kế toán
PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ- CÓ PHỤ TRỘI
Khi phát hành: 
Nợ TK 1011, 4211 
Có TK 431 
Có TK 433
MINHLX@BUH.EDU.VN 14
Tại ngày đến hạn, tất toán:
Nợ TK 431
Có TK T/hợp
Nợ TK 492
Nợ TK 803
Có TK T/hợp
Định kỳ, dự chi: 
Nợ TK 803
Có TK 492 
Nợ TK 433
Có TK 803
Kết luận
Với GTCG loại trả lãi sau:
 Tài khoản 431 luôn luôn phản ánh mệnh giá
 Ngày đến hạn, không phân biệt hình thức phát hành,
khách hàng đều chỉ nhận được gốc (mệnh giá) và lãi của
GTCG.
MINHLX@BUH.EDU.VN 15
13
14
15
06-Nov-19
6
 Có 3 hình thức phát hành GTCG khi phát hành, ngoài mệnh
giá, kế toán phải theo dõi thêm phần giá trị chiết khấu, giá trị
phụ trội (nếu có)
 Định kỳ, ngoài việc hạch toán lãi, kế toán còn phải phân bổ
Giá trị chiết khấu, giá trị phụ trội (nếu có)
 Khi đến hạn, nếu khách hàng không tất toán thì ngân hàng
cũng không nhập lãi vào gốc và không quay vòng
 Khách hàng không được rút trước hạn
MINHLX@BUH.EDU.VN 16
So sánh với Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Phương pháp kế toán các
trường hợp khác
MINHLX@BUH.EDU.VN 17
MINHLX@BUH.EDU.VN 18
Phương pháp kế toán trường hợp 2.1
KHI PHÁT 
HÀNH
KHI ĐẾN 
HẠN
Dự
chi 
lãi
Thanh 
toán
cho KH
Chi gốc, chi lãi
của kỳ cuối
Giá bán = MG Chi 
lãi
định
kỳ
BT 1
BT 2 BT 3
BT 4
16
17
18
06-Nov-19
7
MINHLX@BUH.EDU.VN 19
Phương pháp kế toán trường hợp 2.2
KHI PHÁT 
HÀNH
KHI ĐẾN 
HẠN
Dự
chi 
lãi
Thanh 
toán
cho KH
Giá bán < MG
GTCK = MG – Giá bán
Phân
bổ
GTCK
Chi gốc, chi lãi
của kỳ cuối
Chi 
lãi
định
kỳ
BT 3
BT 1a
BT 2a
BT 1b
BT 2b
BT 4
MINHLX@BUH.EDU.VN 20
Phương pháp kế toán trường hợp 2.3
KHI PHÁT 
HÀNH
KHI ĐẾN 
HẠN
Dự
chi 
lãi
Thanh 
toán
cho KH
Giá bán > MG
GTPT = Giá bán- MG
Phân
bổ
GTPT
Chi gốc, chi lãi
của kỳ cuối
Chi 
lãi
định
kỳ
BT 3
BT 1a
BT 2a
BT 1b
BT 2b
BT 4
MINHLX@BUH.EDU.VN 21
Phương pháp kế toán trường hợp 3.1
KHI PHÁT 
HÀNH
KHI ĐẾN 
HẠN
Phân
bổ lãi
Thanh 
toán
cho KH
Chi gốc
Giá bán
= MG
Trả
lãi
BT 1a
BT 2a
BT 3
BT 1b
19
20
21
06-Nov-19
8
MINHLX@BUH.EDU.VN 22
Phương pháp kế toán trường hợp 3.2
KHI PHÁT 
HÀNH
KHI ĐẾN 
HẠN
Phân
bổ lãi
Thanh 
toán
cho KH
Chi gốc
GTCK = MG – Giá bán
Phân bổ
GTCK
Giá bán
< MG
Trả
lãi
BT 1a
BT 2a
BT 3
BT 1b
BT 1c
BT 2b
MINHLX@BUH.EDU.VN 23
Phương pháp kế toán trường hợp 3.3
KHI PHÁT 
HÀNH
KHI ĐẾN 
HẠN
Thanh 
toán
cho KH
Chi gốc
GTPT = Giá bán- MG
Phân bổ
GTPT
Phân
bổ lãi
Giá bán
< MG
Trả
lãi
BT 1a
BT 2a
BT 3
BT 1b
BT 1c
BT 2b
BT 1a
BT 2aBT 1b
BT 1c
BT 2b
Hết
MINHLX@BUH.EDU.VN 24
22
23
24

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_ngan_hang_chuong_2_ke_toan_nghiep_vu_huy_d.pdf