Bài giảng Kế toán công ty - Bài 7: Báo cáo tài chính trong các công ty - Nguyễn Minh Phương

7.1.1. MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Mục đích: Cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các

luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những

người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.

• Các thông tin này và thông tin trong bản thuyết minh báo cáo tài chính giúp người sử

dụng dự đoán được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt là thời điểm và mức

độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương đương tiền

Bài giảng Kế toán công ty - Bài 7: Báo cáo tài chính trong các công ty - Nguyễn Minh Phương trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán công ty - Bài 7: Báo cáo tài chính trong các công ty - Nguyễn Minh Phương trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán công ty - Bài 7: Báo cáo tài chính trong các công ty - Nguyễn Minh Phương trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán công ty - Bài 7: Báo cáo tài chính trong các công ty - Nguyễn Minh Phương trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán công ty - Bài 7: Báo cáo tài chính trong các công ty - Nguyễn Minh Phương trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán công ty - Bài 7: Báo cáo tài chính trong các công ty - Nguyễn Minh Phương trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán công ty - Bài 7: Báo cáo tài chính trong các công ty - Nguyễn Minh Phương trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán công ty - Bài 7: Báo cáo tài chính trong các công ty - Nguyễn Minh Phương trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán công ty - Bài 7: Báo cáo tài chính trong các công ty - Nguyễn Minh Phương trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán công ty - Bài 7: Báo cáo tài chính trong các công ty - Nguyễn Minh Phương trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 45 trang xuanhieu 9400
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán công ty - Bài 7: Báo cáo tài chính trong các công ty - Nguyễn Minh Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán công ty - Bài 7: Báo cáo tài chính trong các công ty - Nguyễn Minh Phương

Bài giảng Kế toán công ty - Bài 7: Báo cáo tài chính trong các công ty - Nguyễn Minh Phương
ần tài sản của Bảng cân đối kế toán.
• Điều chỉnh giảm các chỉ tiêu thuộc phần Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Bảng
cân đối kế toán.
• Điều chỉnh giảm các chỉ tiêu doanh thu và thu nhập khác trong Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
• Điều chỉnh giảm các chỉ tiêu chi phí trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
• Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số trong Báo cáo kết quả kinh doanh.
• Nguyên tắc xử lý ảnh hưởng của các chỉ tiêu điều chỉnh.
• Các bút toán điều chỉnh phải tuân thủ nguyên tắc cân đối trong kế toán.
v1.0015107216 26
7.4.4. TRÌNH TỰ VÀ PHƯƠNG PHÁP HỢP NHẤT (tiếp theo)
c. Lập các bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh và
bảng tổng hợp chỉ tiêu hợp nhất
• Căn cứ vào bút toán hợp nhất đã lập, kế toán lập
Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh.
• Trên cơ sở Báo cáo tài chính riêng của công ty và
các Công ty con trong Tập đoàn và các Bảng tổng
hợp các bút toán điều chỉnh, kế toán lập Bảng tổng
hợp các chỉ tiêu hợp nhất.
v1.0015107216 27
7.4.5. XÁC ĐỊNH QUYỀN KIỂM SOÁT, TỶ LỆ LỢI ÍCH CỦA CÔNG TY MẸ ĐỐI VỚI 
CÔNG TY CON VÀ TỶ LỆ LỢI ÍCH CỦA CÁC CÔ ĐÔNG THIỂU SỐ
a. Xác định quyền kiểm soát của Công ty mẹ
đối với Công ty con
• Trường hợp 1 - Cổ phiếu quỹ.
• Trường hợp 2 - Công ty mẹ kiểm soát công ty
con thông qua nhiều công ty con khác.
• Trường hợp 3 - Công ty mẹ vừa đầu tư trực tiếp
và đầu tư gián tiếp vào một công ty con.
v1.0015107216 28
7.4.5. XÁC ĐỊNH QUYỀN KIỂM SOÁT, TỶ LỆ LỢI ÍCH CỦA CÔNG TY MẸ ĐỐI VỚI 
CÔNG TY CON VÀ TỶ LỆ LỢI ÍCH CỦA CÁC CÔ ĐÔNG THIỂU SỐ (tiếp theo)
b. Xác định tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ và các cổ đông thiểu số đối với Công
ty con
• Xác định tỷ lệ lợi ích trực tiếp
 Công ty mẹ có lợi ích trực tiếp trong một công ty con nếu Công ty mẹ sở hữu một
phần hoặc toàn bộ vốn chủ sở hữu của Công ty con. Nếu Công ty con không bị
sở hữu toàn bộ bởi Công ty mẹ thì các cổ đông thiểu số của Công ty con cũng có
lợi ích trực tiếp trong công ty con.
 Lợi ích trực tiếp được xác định trên cơ sở tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư trong giá
trị tài sản thuần của bên nhận đầu tư.
• Xác định tỷ lệ lợi ích gián tiếp:
 Tỷ lệ lợi ích gián tiếp của Công ty mẹ ở Công ty con được xác định thông qua tỷ
lệ lợi ích của Công ty con đầu tư trực tiếp.
 Công ty mẹ nắm giữ lợi ích gián tiếp trong một công ty con nếu một phần vốn
chủ sở hữu của công ty con này được nắm giữ trực tiếp bởi một Công ty con
khác trong Tập đoàn.
Tỷ lệ (%) lợi ích gián 
tiếp của công ty mẹ 
tại công ty con
=
Tỷ lệ (%) lợi ích tại 
công ty con đầu tư 
trực tiếp
×
Tỷ lệ (%) lợi ích của công ty 
con đầu tư trực tiếp tại công 
ty con đầu tư gián tiếp
v1.0015107216 29
7.4.6. LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
• Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất hàng năm, kế toán phải loại trừ giá trị ghi sổ của
bản đầu tư của Công ty mẹ trong Công ty con tại ngày mua.
• Lợi thế thương mại phát sinh tại ngày mua được phân bổ dựa vào kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất theo phương pháp đường thẳng trong thời gian không quá
10 năm.
• Tách lợi ích của cổ đông thiểu số trong giá trị khoản thuần của các Công ty con
được xác định và trình bày thành một dòng riêng biệt.
• Loại trừ ảnh hưởng của giao dịch bán hàng trong một nội bộ tập đoàn.
• Loại trừ toàn bộ cổ tức và lợi nhuận được chia từ kết quả hoạt động kinh doanh sau
ngày mua của các Công ty cọn đang nằm trong khoản mục “Doanh thu hoạt động
tài chính”.
• Các khoản vay trong nội bộ Tập đoàn chưa trả phải được loại trừ hoàn toàn khi lập
Báo cáo tài chính hợp nhất.
• Số dư các khoản thu, phải trả giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn phải được loại
trừ hoàn toàn khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất.
v1.0015107216 30
7.5. CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM 
7.5.1. Những quy định chung 7.5.2. Quy định cụ thể
v1.0015107216 31
7.5.1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
• Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là những sự kiện có ảnh
hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến báo cáo tài chính đã xảy ra trong khoảng thời gian
từ ngày kết thúc kế toán năm đến trước ngày phát hành báo cáo tài chính, gồm
2 loại:
 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh.
 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh.
v1.0015107216 32
7.5.2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
a. Hướng dẫn kế toán các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần
điều chỉnh
• Trường hợp sau ngày kết thúc kế toán năm đến ngày phát hành báo cáo tài chính,
doanh nghiệp nhận được thông tin về các sự kiện xác nhận nghĩa vụ hiện tại vào
ngày kết thúc kế toán năm đòi hỏi phải điều chỉnh khoản dự phòng đã được ghi nhận
từ trước, ghi nhận những khoản dự phòng mới hoặc ghi nhận những khoản nợ phải
thu, nợ phải trả mới.
• Trường hợp sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến ngày phát hành báo cáo tài
chính, doanh nghiệp nhận được thông tin cung cấp bằng chứng về một tài sản bị tổn
thất trong kỳ kế toán năm, hoặc giá trị của khoản tổn thất được ghi nhận từ trước đối
với tài sản này.
• Các trường hợp khác về xác nhận nghĩa vụ hoặc ảnh hưởng đến giá trị tài sản
• Trường hợp sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến trước ngày phát hành báo cáo tài
chính, doanh nghiệp phát hiện những gian lận và sai sót chỉ ra rằng báo cáo tài
chính không được chính xác.
v1.0015107216 33
7.5.2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ (tiếp theo)
b. Trình bày các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần
điều chỉnh
Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh cần phải
trình bày trên báo cáo tài chính như:
• Việc hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Hợp nhất kinh
doanh” hoặc việc thanh lý công ty con của tập đoàn.
• Việc công bố kế hoạch ngừng hoạt động, việc thanh lý tài sản hoặc thanh toán các
khoản nợ liên quan đến ngừng hoạt động; hoặc việc tham gia vào một hợp đồng
ràng buộc để bán tài sản hoặc thanh toán các khoản nợ.
• Hàng hóa bị trả lại.
• Mua sắm hoặc thanh lý tài sản có giá trị lớn.
• Nhà xưởng sản xuất bị phá hủy vì hỏa hoạn, bão lụt.
• Thực hiện tái cơ cấu chủ yếu.
• Các giao dịch chủ yếu và tiềm năng của cổ phiếu phổ thông.
• Thay đổi về thuế có ảnh hưởng quan trọng đến tài sản, nợ thuế hiện hành hoặc thuế
hoãn lại.
• Tham gia những cam kết, thỏa thận quan trọng hoặc những khoản nợ tiềm tàng.
• Xuất hiện những vụ kiện tụng lớn.
v1.0015107216 34
7.6. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN, ƯỚC TÍNH VÀ SAI SÓT
7.6.1. Những vấn đề chung 
thay đổi chính sách kế toán 
và kế toán ảnh hưởng 
của việc thay đổi chính sách 
kế toán
7.6.2. Áp dụng các thay đổi 
chính sách kế toán
7.6.3. Kế toán ảnh hưởng của 
việc áp dụng hồi tố thay đổi 
chính sách kế toán
7.6.4. Thay đổi ước tính kế 
toán và kế toán ảnh hưởng do 
thay đổi ước tính kế toán
7.6.5. Sai sót và kế toán ảnh 
hưởng do điều chỉnh sai sót
v1.0015107216 35
7.6.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN 
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
• Thay đổi chính sách kế toán là việc thay đổi các nguyên tắc, cơ sở và phương
pháp kế toán cụ thể mà doanh nghiệp đã áp dụng trong việc lập và trình bày báo cáo
tài chính.
• Doanh nghiệp chỉ thay đổi chính sách kế toán khi:
 Có sự thay đổi theo quy định của pháp luật hoặc của chuẩn mực kế toán và chế
độ kế toán.
 Sự thay đổi sẽ dẫn báo cáo tài chính cung cấp thông tin tin cậy và thích hợp hơn
về ảnh hưởng của các giao dịch, sự kiện đối với tình hình tài chính, kết quả hoạt
động kinh doanh và lưu chuyển tiền của doanh nghiệp.
• Trường hợp không làm thay đổi chính sách kế toán:
 Việc áp dụng một chính sách kế toán cho các giao dịch, sự kiện có sự khác biệt
về cơ bản so với các giao dịch, sự kiện đó đã xảy ra trước đây.
 Việc áp dụng các chính sách kế toán mới cho các giao dịch, sự kiện chưa phát
sinh trước đó hoặc không trọng yếu.
 Thay đổi phương pháp khấu hao tài sản cố định.
v1.0015107216 36
7.6.2. ÁP DỤNG CÁC THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
• Trường hợp doanh nghiệp phải thực hiện việc thay đổi chính sách kế toán do áp
dụng lần đầu các quy định của pháp luật hoặc chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán
mà đã có các hướng dẫn chuyển đổi cụ thể.
• Trường hợp doanh nghiệp phải thực hiện việc thay đổi chính sách kế toán do áp
dụng lần đầu các quy định của pháp luật hoặc chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán
mà không có quy định về hồi tố thì được áp dụng phi hồi tố chính sách kế toán đó.
• Trường hợp doanh nghiệp tự nguyện thay đổi chính sách kế toán thì áp dụng hồi tố
đối với thay đổi chính sách kế toán đó.
v1.0015107216 37
7.6.3. KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG HỒI TỐ THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH 
KẾ TOÁN
a. Nguyên tắc điều chỉnh khi áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán
• Doanh nghiệp không được điều chỉnh vào cột “Năm nay” trên “Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh” của năm hiện tại khi điều chỉnh ảnh hưởng do thay đổi chính sách
kế toán trong các năm trước mà chỉ được thực hiện bằng cách trình bày lại số liệu
trên cột thông tin so sánh của “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” của năm
hiện tại.
• Khi thực hiện việc điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán trên các
tài khoản ở Sổ kế toán tổng hợp, Sổ kế toán chi tiết.
b. Phương pháp áp dụng hồi tố
Thuyết minh báo cáo tài chính năm N sẽ phải trình bày các phần chủ yếu:
• Biến động vốn sở hữu.
• Số liệu báo cáo trước điều chỉnh và số liệu báo cáo sau điều chỉnh.
• Thuyết minh kèm theo.
• Khi có sự thay đổi chính sách kế toán mà phải áp
dụng hồi tố, về nguyên tắc doanh nghiệp phải xác
định ảnh hưởng của sự thay đổi này đến báo cáo tài
chính của từng năm, kể từ ngày phát sinh giao dịch
lần đầu tiên.
v1.0015107216 38
7.6.4. THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG DO THAY ĐỔI 
ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
a. Thay đổi ước tính kế toán
• Thay đổi ước tính kế toán:
 Thay đổi ước tính kế toán đối với các khoản phải thu khó đòi.
 Thay đổi ước tính kế toán về giá trị hàng tồn kho lỗi mốt.
 Thay đổi ước tính kế toán về thời gian sử dụng hữu ích hoặc bằng cách thức sử
dụng tài sản cố định.
 Thay đổi ước tính kế toán về nghĩa vụ bảo hành sản phẩm.
• Trường hợp cần chú ý khi xác định thay đổi ước tính kế toán:
 Thay đổi cách thức xác định thông tin là thay đổi chính sách kế toán mà không
phải là thay đổi ước tính kế toán.
 Khi khó xác định một thay đổi là thay đổi chính sách kế toán hay thay đổi ước tính
kế toán gọi là thay đổi ước tính kế toán.
v1.0015107216 39
7.6.4. THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG DO THAY ĐỔI 
ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN (tiếp theo)
b. Nguyên tắc ghi nhận ảnh hưởng của việc thay đổi ước tính kế toán
• Các thay đổi ước tính kế toán trừ những thay đổi quy định tại đoạn 20 của Chuẩn
mực kế toán số 29 sẽ được áp dụng phi hồi tố và được ghi nhận vào Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh.
• Các thay đổi ước tính kế toán dẫn đến thay đổi các khoản mục của Bảng cân đối kế
toán được ghi nhận bằng cách điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản, nợ phải trả hay
khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu.
v1.0015107216 40
7.6.4. THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG DO THAY ĐỔI 
ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN (tiếp theo)
c. Kế toán về ảnh hưởng do thay đổi ước tính kế toán
Khi thay đổi các ước tính kế toán trong năm hiện tại thì kế
toán như các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mới trong năm
theo ước tính kế toán mới.
d. Trình bày về thay đổi ước tính kế toán
• Doanh nghiệp phải trình bày tính chất và giá trị của các
thay đổi ước tính kế toán có ảnh hưởng đến năm hiện
tại, dự kiến ảnh hưởng đến các năm trong tương lai.
• Khi không thể xác định được các ảnh hưởng này thì
phải trình bày rõ lý do.
v1.0015107216 41
7.6.5. SAI SÓT VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG DO ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT
a. Sai sót
• Sai sót có thể phát sinh từ việc ghi nhận, xác định giá trị, trình bày hoặc thuyết minh
các khoản mục trên báo cáo tài chính.
• Sai sót bao gồm:
 Sai sót do tính toán.
 Áp dụng sai chính sách kế toán.
 Bỏ quên không ghi nhận một hoặc một vài giao dịch kinh tế nào đó.
 Hiểu hoặc diễn giải sai các sự việc là sai sót do hiểu sai các sự việc.
 Gian lận.
v1.0015107216 42
7.6.5. SAI SÓT VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG DO ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT (tiếp theo)
b. Nguyên tắc điều chỉnh sai sót
• Những sai sót của năm hiện tại được phát hiện trong năm đó phải được điều chỉnh
trước khi công bố Báo cáo tài chính.
• Sai sót trọng yếu của các năm trước phải được điều chỉnh bằng cách điều chỉnh hồi
tố kể từ năm có sai sót phát sinh, trừ khi không thể xác định được ảnh hưởng của
sai sót của từng năm hay ảnh hưởng lũy kế của sai sót.
 Nếu sai sót làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong các
năm trước.
 Nếu sai sót làm ảnh hưởng đến các khoản mục tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp trong các năm trước.
 Doanh nghiệp không điều chỉnh vào cột ”Năm nay” trên “Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh” của năm hiện tại khi điều chỉnh ảnh hưởng do sai sót trọng yếu
trong các năm trước mà chỉ được thực hiện bằng cách trình bày lại số liệu trên
cột thông tin so sánh của “ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” năm hiện tại.
v1.0015107216 43
 Khi thực hiện việc điều chỉnh số dư đầu năm do điều chỉnh sai sót trọng yếu trên
các Tài khoản ở Sổ kế toán tổng hợp, Sổ kế toán chi tiết.
 Khi không thể xác định được ảnh hưởng của sai sót đến từng năm hoặc ảnh
hưởng lũy kế của sai sót thì doanh nghiệp điều chỉnh hồi tố sai sót kể từ năm
sớm nhất mà doanh nghiệp xác định được ảnh hưởng của sai sót.
 Sai sót không trọng yếu của các năm trước được sửa chữa bằng cách điều chỉnh
phi hồi tố vào báo cáo tài chính năm hiện tại.
7.6.5. SAI SÓT VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG DO ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT (tiếp theo)
v1.0015107216 44
7.6.5. SAI SÓT VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG DO ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT (tiếp theo)
c. Kế toán ảnh hưởng của việc điều chỉnh sai sót
• Sai sót phát sinh trong năm hiện tại
 Sai sót trọng yếu hay không trọng yếu phát sinh trong năm hiện tại hoặc phát
sinh trong năm trước nhưng báo cáo tài chính của năm tước chưa công bố thì
phải được điều chỉnh trước khi công bố báo cáo tài chính.
 Sai sót phát sinh trong các năm trước:
 Sai sót trọng yếu phát sinh trong các năm trước được phát hiện sau khi báo
cáo tài chính của năm trước.
 Sai sót không trọng yếu phát sinh trong các năm trước được phát hiện sau khi
báo cáo tài chính của năm trước.
Trình bày sai sót của các năm trước:
 Bản chất của sai sót thuộc các năm trước.
 Khoản điều chỉnh đối với mỗi năm trước trong báo cáo tài chính.
 Giá trị điều chỉnh vào đầu năm của năm lấy số liệu so sánh được trình bày
trên báo cáo tài chính.
 Nếu không thực hiện được điều chỉnh hồi tố đối với một năm cụ thể trong quá
khứ, cần trình bày rõ lý do, mô tả cách thức và thời gian điều chỉnh sai sót.
v1.0015107216 45
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài học này đã đề cập đến các nội dung sau:
• Mục đích, yêu cầu của báo cáo tài chính.
• Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp, hệ thống báo cáo
tài chính trong các công ty và hệ thống báo cáo tài chính tổng
hợp và hợp nhất.
• Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
• Thay đổi chính sách kế toán, ước tính và sai sót.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_cong_ty_bai_7_bao_cao_tai_chinh_trong_cac.pdf