Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Cao đẳng Viễn Đông

Nội dung

Những vấn đề chung về phân bổ chi phí

Các phương pháp phân bổ chi phí:

Phân bổ chi phí sản xuất chung

Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ.

Sản phẩm kết hợp, sản phẩm phụ, thiệt hại trong sản xuất.

Trong môi trường vừa theo công việc và vừa theo quá trình.

 

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Cao đẳng Viễn Đông trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Cao đẳng Viễn Đông trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Cao đẳng Viễn Đông trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Cao đẳng Viễn Đông trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Cao đẳng Viễn Đông trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Cao đẳng Viễn Đông trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Cao đẳng Viễn Đông trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Cao đẳng Viễn Đông trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Cao đẳng Viễn Đông trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Cao đẳng Viễn Đông trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pptx 106 trang xuanhieu 4120
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Cao đẳng Viễn Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Cao đẳng Viễn Đông

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Cao đẳng Viễn Đông
n lượng hoàn thành tương đương (bước 2) 
Phương pháp trung bình 
Kế toán sản phẩm phụ 
 NVLTT 
 Chuyển đổi 
 Hoàn thành và chuyển đi 
 100 
 100 
 SPDD cuối kỳ 
 20 
 8 
 SL hoàn thành tương đương 
 120 
 108 
20*100 % 
20*40% 
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) 
Phương pháp trung bình 
Kế toán sản phẩm phụ 
Khoản mục 
 NVLTT 
 Chuyển đổi 
 CPSXDD đầu kỳ 
- 
- 
 CPSXPSTK 
10.000 
14.000 
 CP SẢN PHẨM PHỤ 
800 
 Tổng 
9.200 
14.000 
 SL hoàn thành tương đương 
120 
108 
 Chi phí đơn vị HTTĐ 
76,67 
129,63 
(ĐVT: 1.000 đồng) 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
P hương pháp trung bình 
Kế toán sản phẩm phụ 
 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 
 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: 
 23.200 
 CP NVLTT 
 9.200 
 CP chuyển đổi 
 14.000 
 Tổng CPSX chuyển đến 
 23.200 
(ĐVT: 1.000 đồng) 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
P hương pháp trung bình 
Kế toán sản phẩm phụ 
 Phân bổ cho số SPHT: 
 CPNVLTT 
 7.667 
 CP chuyển đổi 
 12.963 
 TC: TỔNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
 20.630 
 Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: 
 CPNVLTT 
 1.533 
 CP chuyển đổi 
 1.037 
 TC: CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG CK 
 2.570 
 Tổng chi phí chuyển đi: 
 23.200 
76,67*100 
129,63*100 
76,67*20 
129,63*8 
(ĐVT: 1.000 đồng) 
Kế toán sản phẩm phụ 
TK 621 
TK 622 
TK 627 
TK 154 
Ghi chép vào sơ đồ TK 
(152)10.000 
6.000 (154) 
(152, 214, 334 ) 8.000 
0 
2.570 
20.630 (155A) 
10.000 (154) 
(334, 338) 6.000 
8.000 (154) 
(621) 10.000 
24.000 
21.430 
(622) 6.000 
(627) 8 .000 
800 (155X) 
Thiệt hại trong sản xuất bao gồm: 
Sản phẩm hỏng, 
Sửa chữa sản phẩm hỏng, 
Phế liệu 
Kế toán thiệt hại trong sản xuất 
Kế toán sản phẩm hỏng 
Sản phẩm hỏng là những sản phẩm không được chấp nhận buộc phải bỏ hoặc bán với giá thấp . 
Sản phẩm hỏng bao gồm: (a) Sản phẩm hỏng trong định mức ; (b) Sản phẩm hỏng ngoài định mức. 
Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh theo điều kiện hoạt động bình thường . 
Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh không theo điều kiện hoạt động bình thường . 
Kế toán sản phẩm hỏng 
Khi tính sản lượng hoàn thành tương đương thì tính cả sản lượng của SP hỏng trong định mức và ngoài định mức. 
Ví dụ 11 
Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau: 
Thông tin về sản lượng sản xuất: 
Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (100% NVLTT và 60% CP chuyển đổi ). 
Số SP đưa vào sản xuất 35.000. 
Số SP hoàn thành 31.000 và 1 . 000 SP hỏng (SP hỏng trong định mức là 2% số SPHT tạo ra). 
Số SPDD cuối kỳ là 4.000 (100% NVLTT; 20% CP chuyển đổi ). 
Thông tin về chi phí sản xuất: 
CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 9.700; NCTT và SXC là 10.000 . 
Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 87.500; CPNCTT và SXC 72.000 . 
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) 
Kế toán sản phẩm hỏng 
P hương pháp trung bình 
 SP DD đầu kỳ: 
 1.000 
 Số SP đưa vào sản xuất 
 35.000 
 TC : Tổng sản lượng chuyển đến 
 36.000 
 Số SP hoàn thành và chuyển đi: 
 31.000 
 Số SPDD cuối kỳ: 
 4.000 
 SP HỎNG TRONG ĐỊNH MỨC (2%*31.000) 
 620 
 SP HỎNG NGOÀI ĐỊNH MỨC (1.000 – 620) 
 380 
 TC : Tổng sản lượng chuyển đi 
 36.000 
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) 
Kế toán sản phẩm hỏng 
P hương pháp trung bình 
 NVLTT 
 Chuyển đổi 
 Hoàn thành và chuyển đi 
 31.000 
 31.000 
 SPDD cuối kỳ 
 4.000 
 800 
 SP HỎNG TRONG ĐỊNH MỨC 
 620 
 620 
 SP HỎNG NGOÀI ĐỊNH MỨC 
 380 
 380 
 SL HT tương đương 
 36.000 
 32.800 
4.000*20% 
4.000*100% 
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) 
Kế toán sản phẩm hỏng 
P hương pháp trung bình 
 NVLTT 
 Chuyển đổi 
 CPSXDD đầu kỳ 
 9.700 
 10.000 
 CPSXPSTK 
 87.500 
 72.000 
 Tổng 
 97.200 
 82.000 
 SLHT tương đương 
 36.000 
 32.800 
 Chi phí đơn vị HTTĐ 
 2,7 
 2,5 
(ĐVT: 1.000 đồng) 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
Kế toán sản phẩm hỏng 
P hương pháp trung bình 
 CPSXDD đầu kỳ: 
 CPNVLTT 
 9.700 
 CP chuyển đổi 
 10.000 
 Tổng CPSXDD đầu kỳ 
 19.700 
 CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 
 159.500 
 CPNVLTT 
 87.500 
 CP chuyển đổi 
 72.000 
 Tổng CPSX chuyển đến 
 179.200 
(ĐVT: 1.000 đồng) 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
Kế toán sản phẩm hỏng 
 Phân bổ cho số SPHT: 
 161.200 
 CPNVLTT 
 83.700 
 CP chuyển đổi 
 77.500 
 PHÂN BỔ CHO SP HỎNG TRONG ĐM 
 3.224 
 TC: TỔNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
 164.424 
 PHÂN BỔ CHO SP HỎNG NGOÀI ĐM 
 1.976 
 Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: 
 CPNVLTT 
 10.800 
 CP chuyển đổi 
 2.000 
 TC: CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG CK 
 12.800 
 Tổng chi phí chuyển đi: 
 179.200 
2,7*31.000 
2,5*31.000 
(2,7+2,5)*620 
(2,7+2,5)*380 
 2,7*4.000 
2,5*800 
(ĐVT: 1.000 đồng) 
Kế toán sản phẩm hỏng 
TK 621 
TK 622 
TK 627 
TK 154 
Ghi chép vào sơ đồ TK 
(152)87.500 
30..000 (154) 
(152, 214, 334 ) 42.000 
19.700 
12.800 
164.424 (155) 
87.500 (154) 
(334, 338) 30.000 
42.000 (154) 
(621) 87.500 
159.500 
166.400 
(622) 30.000 
(627) 42.000 
1.976 (154SPH) 
Kế toán sửa chữa sản phẩm hỏng 
Chi phí sản xuất dùng sửa chữa sản phẩm hỏng được ghi nhận vào chi phí thời kỳ. 
Khi phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK thiệt hại trong sản xuất. Khi hoàn tất việc sửa chữa, ghi nhận vào TK giá vốn hàng bán. 
Kế toán phế liệu 
Thông thường phế liệu có giá trị thấp (không trọng yếu) vì vậy khi tạo ra phế liệu kế toán không theo dõi giá trị và không trừ khi tính giá thành. Khi bán phế liệu ghi nhận vào doanh thu và không có giá vốn. 
Nếu phế liệu giá trị cao (trọng yếu) thì kế toán ghi nhận giá trị ước tính của phế liệu khi nhập kho. Khi tính giá thành thì trừ ra khi tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Khi bán phế liệu ghi nhận doanh thu và giá vốn. Trường hợp này, xử lý giống như sản phẩm phụ. 
Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình ( H ybrid costing) 
3 phương pháp phân bổ cơ bản 
Theo khối lượng cơ sở phân bổ 
Theo chi phí kế hoạch 
Theo hệ số 
Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình ( H ybrid costing) 
Trường hợp: 
Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng công việc (sản phẩm) và chi phí NCTT, SXC được phân bổ cho từng SP . 
Chi phí NCTT và SXC được phân bổ theo (a) khối lượng cơ sở phân bổ và (b) chi phí kế hoạch. Sau đó tính giá thành cho từng sản phẩm theo Trung bình và FIFO tương tự chương 3. 
Chi phí gián tiếp bộ phận sản xuất: NCTT và SXC 
Chi phí NVLTT 
Sản phẩm A 
Sản phẩm B 
Chi phí NVLTT 
Phân bổ 
Phân bổ chi phí trong môi trường Hybrid costing 
Công việc 
Công việc 
Tỷ lệ CPSXC 
 = 
 T ổng CPSXC 
Tổng khối lượng cơ sở phân bổ 
Phân bổ chi phí SXC 
Phân bổ theo khối lượng cơ sở phân bổ 
CPSXC phân bổ cho SP A 
 = 
Khối lượng cơ sở phân bổ SP A x T ỷ lệ CPSXC 
CPSXC phân bổ cho SP B 
 = 
Khối lượng cơ sở phân bổ SP B x Tỷ lệ CPSXC 
Tỷ lệ CPSXC 
(từng khoản mục) 
 = 
 T ổng CPSXC thực tế của nhóm 
Tổng CPSXC kế hoạch của nhóm 
Phân bổ chi phí SXC 
Phân bổ theo chi phí kế hoạch 
CPSXC phân bổ cho SP A 
 = 
Chi phí SXC kế hoạch SPA x tỷ lệ CPSXC 
CPSXC phân bổ cho SP B 
 = 
Chi phí SXC kế hoạch SPB x tỷ lệ CPSXC 
Chi phí SXC kế hoạch = Sản lượng HTTĐ x giá thành định mức 
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A và B. 
Thông tin về sản lượng sản xuất: 
Số SPDD đầu kỳ là 0 
Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B. 
Số SPDD cuối kỳ là 0 
Thông tin về chi phí sản xuất: 
CPSXDD đầu kỳ là: 0 
Chi phí sản xuất PSTK 
	+CP NVLTT SPA là 50.0 00; C PNVLTT SP B: NVLTT là 	80.000 
	 + CP NCTT của hai SP là 80.000 
	 +CP SXC của hai SP là 70.000 
DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy của SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ. 
Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3 
Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2 
Ví dụ 12 
Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình ( H ybrid costing) 
Trường hợp: 
Chi phí NVLTT, NCTT, SXC không tính trực tiếp được cho từng nhóm SP. 
Để tính giá thành cho từng sản phẩm trong nhóm, kế toán phân bổ theo (a) chi phí kế hoạch và (b) hệ số. 
Chi phí NVLTT, NCTT và SXC 
Nhóm sản phẩm A1, A2, An  
Nhóm sản phẩm B1, B2, Bn  
Chi phí NVLTT, NCTT và SXC 
Phân bổ chi phí trong môi trường Hybrid costing 
Công việc 
Công việc 
SP A1 
SP A2 
SP An 
SP B1 
SP B2 
SP Bn 
Phân bổ 
Phân bổ 
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A1 và A2. 
Thông tin về sản lượng sản xuất: 
Số SPDD đầu kỳ là 0 
Số SP hoàn thành 20.000 SP A1 và 30.000 SP A2. 
Số SPDD cuối kỳ là 0 
Thông tin về chi phí sản xuất: 
CPSXDD đầu kỳ là: 0 
Chi phí sản xuất PSTK 
	+CP NVLTT của hai SP là 130.0 00 
	+CPNCTT của hai SP là 80.000 
	+CPSXC của hai SP là 70.000 
Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3 
Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2 
Phân bổ theo chi phí kế hoạch Ví dụ 13 
Trường hợp: hệ số tương ứng 
SP A1 
NVLTT 
NCTT 
SXC 
Tổng Gt đm : 6 
3 
1 
2 
SP A2 
NVLTT 
NCTT 
SXC 
6 
4 
2 
Tổng Gt đm : 12 
SP A3 
NVLTT 
NCTT 
SXC 
9 
6 
3 
Tổng Gt đm : 18 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
NVLTT hệ số 1; NCTT hệ số 1; SXC hệ số 1 
NVLTT hệ số 2 ; NCTT hệ số 2; SXC hệ số 2 
NVLTT hệ số 3; NCTT hệ số 3; SXC hệ số 3 
Trường hợp: hệ số không tương ứng 
SP A1 
NVLTT 
NCTT 
SXC 
Tổng Gt đm : 6 
3 
1 
2 
SP A2 
NVLTT 
NCTT 
SXC 
6 
3 
1 
Tổng Gt đm : 10 
SP A3 
NVLTT 
NCTT 
SXC 
9 
4 
2 
Tổng Gt đm : 15 
NVLTT hệ số 1; NCTT hệ số 1; SXC hệ số 1 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
NVLTT hệ số 2 ; NCTT hệ số 1,5; SXC hệ số 1 
NVLTT hệ số 3; NCTT hệ số 2; SXC hệ số 2 
Tập hợp chi phí sản xuất cho nhóm sản phẩm (JOB) 
Bước 1 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
Bước 2 
Tính sản lượng hoàn thành tương đương chuẩn (trung bình) = Số lượng SPHT quy chuẩn + số lượng SPDD cuối kỳ quy chuẩn 
Số lượng SPHT quy chuẩn = Số lượng SPHT x hệ số 
S ố lượng SPDD cuối kỳ quy chuẩn = Số lượng SPDD x hệ số 
P hương pháp trung bình 
Bước 3 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
P hương pháp trung bình 
Chi phí cho 1 đơn vị SPHT tương đương chuẩn 
= 
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 
Sản lượng hoàn thành tương đương chuẩn 
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 
+ 
Chi phí đơn vị sản phẩm i 
= 
Chi phí đơn vị tương đương chuẩn 
X 
Hệ số sản phẩm i 
Bước 4 
Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau: 
Thông tin về sản lượng sản xuất: 
Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (800 SP A1 và 200 SPA2). Tỷ lệ hoàn thành 100 % NVLTT và 4 0 % CP chuyển đổi . 
Số SP đưa vào sản xuất 35.000. 
Số SP hoàn thành 31.000 (20.000 SP A1 và 11.000 SPA2) 
Số SPDD cuối kỳ là 5 .000 ( 3.000 SP A1 và 2.000 SP A2). Tỷ lệ hoàn thành 100 % NVLTT; 7 0 % CP chuyển đổi . 
Hệ số tính giá thành SP A1 là 1 và SP A2 là 1,5 (hệ số tương ứng cho tất cả các KM phí). 
Thông tin về chi phí sản xuất: 
CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 20.0 00 ; NCTT và SXC là 10.000 . 
Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 100. 00 ; CPNCTT và SXC 80 .000 . 
Ví dụ 14 
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) 
P hương pháp trung bình 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
SP DD đầu kỳ: 
1.000 
Số SP đưa vào sản xuất 
35.000 
TC: Tổng sản lượng chuyển đến 
36.000 
Số SP hoàn thành và chuyển đi: 
31.000 
Số SPDD cuối kỳ: 
5.000 
TC: Tổng sản lượng chuyển đi 
36.000 
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) 
P hương pháp trung bình 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
Khoản mục 
NVLTT 
CHUYỂN ĐỔI 
Số SPHT A1 và chuyển đi 
20.000 
20.000 
Số SPHT A2 và chuyển đi 
16.500 
16.500 
Số SPDD A1 cuối kỳ 
3.000 
2.100 
Số SPDD A2 cuối kỳ 
3.000 
2.100 
SL HT TĐ CHUẨN 
42.500 
40.700 
11.000*1,5 
3.000*1*100% 
3.000*1*70% 
2.000*1,5*70% 
11.000*1,5 
2.000*1,5*100% 
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) 
P hương pháp trung bình 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
 NVLTT 
 Chuyển đổi 
CPSXDD đầu kỳ 
20.000 
10.000 
CPSXPSTK 
100.000 
80.000 
Tổng 
120.000 
90.000 
SLHT TĐ chuẩn 
42.500 
40.700 
Chi phí đơn vị HTTĐ chuẩn 
2,82 
2,21 
 Chi phí đơn vị A1 
2,82 
2,21 
 Chi phí đơn vị A2 
4,24 
3,32 
2,2*1,5 
2,8*1,5 
(ĐVT: 1.000 đồng) 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
P hương pháp trung bình 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
CPSXDD đầu kỳ: 
CPNVLTT 
20.000 
CP chuyển đổi 
10.000 
Tổng CPSXDD đầu kỳ 
30.000 
CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 
180.000 
CPNVLTT 
100.000 
CP chuyển đổi 
80.000 
Tổng CPSX chuyển đến 
210.000 
(ĐVT: 1.000 đồng) 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
Phân bổ cho số SPHT: 
Sản phẩm A1: GIÁ THÀNH SP A1 
100.697 
CPNVLTT 
56.471 
CP chuyển đổi 
44.226 
Sản phẩm A2: GIÁ THÀNH SP A2 
83.074 
CPNVLTT 
46.588 
CP chuyển đổi 
36.486 
TC: TỔNG GIÁ THÀNH 
183.771 
2,21*20.000 
4,24*11.000 
2,82*20.000 
3,32*11.000 
(ĐVT: 1.000 đồng) 
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
Phân bổ cho số SPDDCK: 
Sản phẩm DDCK A1 
13.114 
CP NVLTT 
8.471 
CP chuyển đổi 
4.644 
Sản phẩm DDCK A2 
13.114 
CP NVLTT 
8.471 
CP chuyển đổi 
4.644 
TC: TỔNG CP PHÍ SXDDCK 
26.229 
TỔNG CHI PHÍ CHUYỂN ĐI 
210.000 
2,21*3.000*70% 
4,24*2.000 
2,82*3.000 
3,32*2.000* 
70% 
(ĐVT: 1.000 đồng) 
Phân bổ chi phí theo hệ số 
TK 621 
TK 622 
TK 627 
TK 154 
Ghi chép vào sơ đồ TK 
(152)100.000 
30.000 (154) 
(152, 214, 334 ) 50.000 
30.000 
26.229 
100.697 (155A1) 
100.000 (154) 
(334, 338) 30.000 
50.000 (154) 
(621) 100.000 
180.000 
183.771 
(622) 30.000 
(627) 50.000 
83.074 (155A2) 
Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình ( H ybrid costing) 
Trường hợp: 
Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng công việc (nhóm, khối sản phẩm) và chi phí NCTT, SXC được phân bổ cho từng nhóm SP . 
Chi phí NCTT và SXC được phân bổ cho từng nhóm sản phẩm theo (a) khối lượng cơ sở phân bổ, (b) chi phí kế hoạch. Sau đó tính giá thành sản phẩm trong nhóm sử dụng phương pháp hệ số hoặc chi phí kế hoạch. 
Chi phí NVLTT 
Nhóm sản phẩm A1, A2, An  
Nhóm sản phẩm B1, B2, Bn  
Phân bổ chi phí trong môi trường Hybrid costing 
Công việc 
Công việc 
SP A1 
SP A2 
SP An 
SP B1 
SP B2 
SP Bn 
Phân bổ 
Phân bổ 
Chi phí gián tiếp BPSX: NCTT và SXC 
Chi phí NVLTT 
Phân bổ 
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 nhóm SP A và B. 
Thông tin về sản lượng sản xuất: 
Số SPDD đầu kỳ là 0 
Số SP hoàn thành nhóm SP A là 10.000 A1 và 15.000 A2 . 
Số SP hoàn thành nhóm SP B là 5.000 B1 và 8.000 B2. 
Số SPDD cuối kỳ là 0 
Thông tin về chi phí sản xuất: 
CPSXDD đầu kỳ là: 0 
Chi phí sản xuất PSTK 
 +CP NVLTT nhóm SPA là 100.0 00; C PNVLTT nhóm SP B: là 120.000 
 +CP NCTT của hai nhóm SP là 60.000 
 +CP SXC của hai SP là 160.000 
DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy của nhóm SP A là 4 00 giờ và nhóm SP B là 600 giờ. 
Ví dụ 15 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_6_phan_bo_chi_phi_cao_dang.pptx