Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 7: Các thành phần cơ bản và các kiểu dữ liệu của C

7.1 Danh hiệu

7.2 Các kiểu dữ liệu chuẩn của C

7.3 Hằng (constant)

7.4 Biến (variable)

7.5 Biểu thức

7.6 Các phép toán của C

7.7 Cấu trúc tổng quát của một chương trình C

Bài tập cuối chương

 

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 7: Các thành phần cơ bản và các kiểu dữ liệu của C trang 1

Trang 1

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 7: Các thành phần cơ bản và các kiểu dữ liệu của C trang 2

Trang 2

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 7: Các thành phần cơ bản và các kiểu dữ liệu của C trang 3

Trang 3

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 7: Các thành phần cơ bản và các kiểu dữ liệu của C trang 4

Trang 4

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 7: Các thành phần cơ bản và các kiểu dữ liệu của C trang 5

Trang 5

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 7: Các thành phần cơ bản và các kiểu dữ liệu của C trang 6

Trang 6

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 7: Các thành phần cơ bản và các kiểu dữ liệu của C trang 7

Trang 7

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 7: Các thành phần cơ bản và các kiểu dữ liệu của C trang 8

Trang 8

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 7: Các thành phần cơ bản và các kiểu dữ liệu của C trang 9

Trang 9

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 7: Các thành phần cơ bản và các kiểu dữ liệu của C trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 140 trang xuanhieu 8240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 7: Các thành phần cơ bản và các kiểu dữ liệu của C", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 7: Các thành phần cơ bản và các kiểu dữ liệu của C

Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 7: Các thành phần cơ bản và các kiểu dữ liệu của C
ật đó lên 1, nếu 
bằng 1 thì đưa về 0 và in ra kết quả.
#include 
#include 
#define MASK 0x0200
main()
{ int a;
clrscr();
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.4 Toán tử trên bit
printf ("Moi nhap mot so: ");
scanf (%d, &a);
if (a & MASK) printf ("Bit 9 bang 1 \n");
else printf ("Bit 9 bang 0 \n");
printf ("Tri cua bien a truoc khi dao bit 9 la %d \n", a);
a = a ^ MASK;
if (a & MASK) printf ("Bit 9 sau khi dao bang 1 \n");
else printf ("Bit 9 sau khi dao bang 0 \n");
printf ("Tri cua bien a sau khi dao bit 9 la %d \n", a);
getch();
}
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.4 Toán tử trên bit
Toán tử NOT (~) cho phép thực hiện việc đảo tất cả các bit 
của một giá trị từ 0 lên 1 và từ 1 xuống 0. Phép toán như 
vậy ta gọi là phép bù 1 giá trị hiện hành.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.4 Toán tử trên bit
Toán tử dịch trái (>) cho phép thực 
hiện việc dời các bit của toán hạng sang bên trái hoặc 
sang phải. Cú pháp như sau:
biểu_thức_nguyên << số_bit_dời
biểu_thức_nguyên >> số_bit_dời
Với biểu_thức_nguyên và số_bit_dời có thể là hằng, biến 
hoặc biểu thức kiểu nguyên.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.4 Toán tử trên bit
Trong phép dịch trái, các bit ở bên phải của toán hạng sẽ 
được ghi vào các giá trị là 0
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.4 Toán tử trên bit
Ví
dụ:
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.4 Toán tử trên bit
Trong phép dịch phải ta có hai trường hợp:
- Nếu toán hạng bên trái có dữ liệu thuộc dạng unsigned
(unsigned int, unsigned long, unsigned char) thì phép dịch
phải sẽ ghi 0 vào các bit bên trái của kết quả.
- Còn nếu toán hạng bên trái có dữ liệu thuộc dạng
signed (int, long, char) thì phép dịch phải sẽ ghi bit dấu
vào các bit bên trái của kết quả.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.4 Toán tử trên bit
Ví dụ:
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.4 Toán tử trên bit
Ví
dụ:
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.5 Toán tử tăng giảm
Trong C có hai toán tử đặc biệt gọi là toán tử tăng (++) và 
toán tử giảm (--) dùng để tăng hoặc giảm một biến nào đó 
đi 1.Cú pháp sử dụng:
++ biến
biến ++
– – biến
biến – –
với biến có thể thuộc loại bất kỳ hoặc pointer.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.5 Toán tử tăng giảm
Ký hiệu ++ và có thể được đặt trước (gọi là tiền tố) hoặc 
sau (gọi là hậu tố) một tên biến.
Ví dụ:
++ a;
hoặc
a ++;
chính là
a = a + 1;
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.5 Toán tử tăng giảm
Ví dụ:
int i = 12;
double a, b;
a = ++i;
b = i ++;
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.5 Toán tử tăng giảm
Cần lưu ý rằng cặp dấu ++ hoặc phải được viết liền nhau
và cần phải rõ ràng, trong những trường hợp có thể lầm
lẫn, ví dụ như 2 biểu thức:
a++ + b
và 
a + ++b
là khác nhau.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.5 Toán tử tăng giảm
Các phép toán tăng giảm này nhanh hơn nhiều so với thao
tác bình thường là cộng hoặc trừ biến đó với 1 rồi gán trở
lại cho biến đó vì chúng rất gần với các phép toán tăng
giảm của ngôn ngữ máy
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.5 Toán tử tăng giảm
Ví dụ: Trong thân vòng while của chương trình tính tổng
từ 1 tới n, ta có thể viết như sau
s = 0;
so = 1;
while (so <= n)
{
s = s + so;
so++;
}
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.6 Toán tử gán
Phép toán gán là phép toán cơ bản trong mỗi ngôn ngữ
lập trình. Trong C phép gán có hai dạng theo cú pháp sau
đây.
Gán đơn giản
biến = trị
Gán phức tạp
biến op = tri
Với trị có thể là hằng, biến hoặc là biểu thức
op có thể là * / % + – hoặc > & ^ |
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.6 Toán tử gán
Phép gán trị phức tạp
biến op = tri
chính là
biến = biến op tri
Ví dụ:
int a, b = 2;
a = 4; a = 4
b *= a * 3; b = 24
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.6 Toán tử gán
Trong phép gán đơn,
Nếu hai toán hạng có cùng kiểu thì toán hạng bên phải
sẽ được gán vào toán hạng bên trái.
Nếu không, trước khi gán toán hạng bên phải sẽ được
chuyển theo kiểu của toán hạng bên trái, điều này có thể
sẽ gây ra kết quả sai hoặc không chính xác, nếu như kiểu
của toán hạng bên trái thấp hơn kiểu của toán hạng bên
phải.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.6 Toán tử gán
Kiểu toán hạng
trái
Kiểu toán hạng 
phải
Trị có thể mất sau khi gán
signed char unsigned char Giá trị > 127, thành số âm
char short int Mất trị từ bit 8 trở đi
char int Mất trị từ bit 8 trở đi
char long Mất trị từ bit 8 trở đi
short int long int Mất 16 bit cao (một int)
int float Mất phần thập phân và phần trị lớn hơn 
một int
float double Độ chính xác do làm tròn
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.6 Toán tử gán
Đối với phép gán phức, việc chuyển kiểu được thực hiện
theo việc chuyển kiểu tự động trong khi thực hiện việc
tính toán biểu thức và việc chuyển kiểu của phép gán đơn
giản.
Phép gán phức hợp này tỏ ra rất hiệu quả nhất là khi các
toán hạng bên trái là những biến khá dài.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.6 Toán tử gán
Ví dụ:
Thay vì viết:
n = n * (x + 5) + n * (a + 8);
ta chỉ cần viết:
n *= x + 5 + a + 8;
Hoặc phức tạp hơn
a[i][j] –= b[i][j];
thay vì phải viết dài dòng
a[i][j] = a[i][j] – b[i][j];
.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.6 Toán tử gán
Đối với C, nếu một biểu thức gán được kết thúc bằng một
dấu ";" thì ta có một lệnh gán, còn nếu biểu thức gán này
được sử dụng trong một biểu thức phức hợp khác thì biểu
thức gán sẽ có trị là trị của biến sau khi gán.
Ví dụ:
int a = 4, b = 3;
b + = (a = 2 * b) + (a *= b);
Thực hiện (a = 2 * b), nghĩa là a=6, sau đó tính tiếp.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.7 Toán tử phẩy - Biểu thức phẩy
Cú pháp:
biểu_thức_1, biểu_thức_kết_quả
Với biểu_thức_1 và biểu_thức_kết_quả là hai biểu thức bất 
kỳ.
Ví dụ:
m = (a = 2, t = a + 3); 
sẽ cho a = 2, t = 5 và m = t = 5
hoặc x = (t = 1, t + 4); 
sẽ cho t = 1 và x = 5
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.8 Toán tử điều kiện - biểu thức điều kiện
Trong ngôn ngữ C có một toán tử khá đặc biệt gọi là toán
tử điều kiện, ký hiệu của toán tử điều kiện là hai dấu "?"
và ":" theo cú pháp sau:
dieu-kien ? bieu-thuc1 : bieu-thuc2
với dieu-kien là một biểu thức bất kỳ có kết quả thuộc
kiểu chuẩn (scalar type)
bieu-thuc1, bieu-thuc2 là hai biểu thức bất kỳ và dĩ
nhiên có thể là một biểu thức điều kiện khác.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.8 Toán tử điều kiện - biểu thức điều kiện
Ví dụ:
Thay vì phải viết dài dòng
if ( i >0 ) 
n = 1;
else n = 0;
ta chỉ cần dùng biểu thức điều kiện
n =(i > 0) ? 1 : 0;
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.8 Toán tử điều kiện - biểu thức điều kiện
Ví dụ: Viết chương trình nhập một ký tự, đổi ký tự đó 
sang ký tự hoa nếu đó là ký tự thường.
#include 
#include 
main()
{
char c;
clrscr();
printf ("Nhap mot ky tu: ");
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.8 Toán tử điều kiện - biểu thức điều kiện
c = getchar(); (1)
c =( c >= 'a' && c <= 'z' ) ? c - 32 : c; (2)
printf ("Ky tu da duoc doi la: ");
putchar (c);
getch();
}
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.9 Toán tử sizeof
Đây là một toán tử cho ta kích thước của một biến hoặc
một kiểu dữ liệu nào đó. Do phạm vi sử dụng của sizeof rất
rộng và thường được dùng để lấy kích thước các kiểu dữ
liệu phức hợp như struct, union... Việc sử dụng toán tử này
cho phép ta không phải quan tâm đến chiều dài cụ thể của
các biến.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.9 Toán tử sizeof
Toán hạng của sizeof là một biến hoặc một kiểu dữ liệu
bất kỳ nào đó đã định nghĩa.
sizeof (biến)
sizeof biến
sizeof (kiểu)
Kết quả của toán tử này là một giá trị nguyên chỉ kích
thước (tính bằng byte hoặc char) của kiểu dữ liệu hoặc của
biến đó. Biến hoặc kiểu này có thể là một biến hoặc một
kiểu đơn giản hay phức hợp.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.9 Toán tử sizeof
Ví dụ:
Nếu có một biến đã khai báo:
double f;
thì:
sizeof (f);
sizeof f;
hoặc:
sizeof (double);
sẽ cho ta kết quảlà 8 (byte).
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.10 Độ ưu tiên của các toán tư
Trong một biểu thức, các phép toán luôn được thực hiện
theo một mức độ ưu tiên khác nhau, và nếu cùng một độ
ưu tiên thì các phép toán sẽ được kết hợp với nhau theo
một trật tự nhất định.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.6 CÁC PHÉP TOÁN CỦA C
7.6.10 Độ ưu tiên của các toán tư
Độ ưu tiên Phép toán Thứ tự kết hợp
1 () [ ] ->. Trái qua phải
2 ! ~ ++ – + (type) * & sizeof Phải qua trái *
3 * / % Trái qua phải
4 + – Trái qua phải
5 > Trái qua phải
6 >= Trái qua phải
7 == != Trái qua phải
8 & Trái qua phải
9 ^^ Trái qua phải
10 | Trái qua phải
11 && Trái qua phải
12 || Trái qua phải
13 ?: Trái qua phải *
14 = += –= *= /= %= >= &= |= ^= Phải qua trái *
15 , Trái qua phải
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.7 CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CỦA MỘT CHƯƠNG 
TRÌNH C
Một chương trình C tổng quát bao hàm hai phần: phần
khai báo đầu (header) và phần hàm (function).
Phần khai báo đầu của một chương trình C bao gồm:
- Các lệnh tiền xử lý: include, define ...
- Các khai báo hằng, biến ngoài ...
- Các prototype của các hàm được sử dụng trong chương 
trình
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.7 CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CỦA MỘT CHƯƠNG 
TRÌNH C
Phần hàm của một chương trình C là phần định nghĩa các
hàm sử dụng trong chương trình, trong các hàm này phải
có hàm main().
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.7 CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CỦA MỘT CHƯƠNG 
TRÌNH C
Ví dụ: Nhập một số kiểm tra số đó chẵn hay lẻ.
#include 
#include 
int kiem_tra (int so);
/* ham kiem_tra nhan vao doi so
la mot so nguyen, tra ve tri
- 0 la so chan
- 1 la so le
*/
phần khai báo
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.7 CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CỦA MỘT CHƯƠNG 
TRÌNH C
main()
{
int n;
clrscr();
printf ("Nhap mot so: ");
scanf ("%d", &n);
if (kiem_tra(n))
printf ("So da nhap la so le \n");
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
7.7 CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CỦA MỘT CHƯƠNG 
TRÌNH C
else
printf ("So da nhap la so chan \n");
getch();
}
int kiem_tra (int so)
{
return (so % 2 == 0)? 0:1;
}
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG
1. Viết chương trình in ra màn hình trị thập phân của các 
hằng sau đây
067 01234 0x1al 0x89ad
0xfb 'h' 022 02365
2. Nhập ba số, tìm số lớn nhất và nhỏ nhất trong ba số 
đó.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG
3. Nhập bốn số, sắp xếp theo thứ tự từ lớn tới nhỏ và từ
nhỏ tới lớn theo menu sau:
1. Từ lớn tới nhỏ
2. Từ nhỏ tới lớn
3. Kết thúc
Mời bạn chọn thao tác (1...3):
4. Nhập ba cạnh tam giác, kiểm tra ba cạnh đó có thỏa
điều kiện hình thành tam giác không, in kết quả kiểm tra.
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG
5. Nhập ba cạnh tam giác, kiểm tra ba cạnh đó có thỏa
điều kiện hình thành tam giác không, nếu thỏa in ra kết
quả xem tam giác đó là tam giác gì (vuông thì vuông tại
đâu, cân thì cân tại đâu ...)?
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG
6. Viết chương trình nhập một ký tự và xử lý theo yêu cầu
sau:
- Nếu ký tự là hoa thì đổi sang thường, in kết quả đổi
- Nếu ký tự là thường thì không làm gì cả, in kết quả
- Nếu ký tự là ký số thì in ra màn hình câu: "Day la mot
ky so".
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG
7. Dùng hàm pow () để tính bình phương và lũy thừa ba
của một số nhập từ bàn phím.
8. Viết chương trình đổi từ độ Fahrenheit (F) sang độ
Celcius (C) theo công thức sau:
F
C
32 9
5
CHƯƠNG 7
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ CÁC KIỂU DỮ 
LIỆU CỦA C

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_may_tinh_va_ngon_ngu_c_chuong_7_cac_thanh.pdf