Bài giảng Chương trình dịch - Chương 5: Kiểm tra kiểu
Biểu thức kiểu
Kiểu của một ngôn ngữ lập trình được kí hiệu bởi các biểu thức kiểu (type expression).
Biểu thức kiểu được định nghĩa như sau:
Kiểu cơ sở là một biểu thức kiểu: boolean, char, integer, real, type_error, void
Một tên kiểu là một biểu thức kiểu
3. Mỗi kiểu dữ liệu có cấu trúc là một biểu thức kiểu, các cấu trúc bao gồm:
Mảng (array): Nếu T là một biểu thức kiểu thì array(I, T) là một biểu thức kiểu. Một mảng có tập chỉ số I và các phần tử có kiểu T
Tích (product): Nếu T1, T2 là biểu thức kiểu thì tích Đề- các T1* T2 là biểu thức kiểu
Bản ghi (record): Là cấu trúc bao gồm một bộ các tên trường, kiểu trường
Con trỏ (pointer): Nếu T là một biểu thức kiểu thì pointer(T) là một biểu thức kiểu T
Hàm (function): Hàm là một ánh xạ các phần tử của tập xác định (domain) D lên tập giá trị (range) R. Một hàm là một biểu thức kiểu D R
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chương trình dịch - Chương 5: Kiểm tra kiểu
CHƯƠNG V Kiểm tra kiểu Mục tiêu : Nắm được cách định nghĩa hệ thống kiểu trong các ngôn ngữ lập trình Cách kiểm tra kiểu trong quá trình biên dịch 1 Biểu thức kiểu Kiểu của một ngôn ngữ lập trình được kí hiệu bởi các biểu thức kiểu (type expression). Biểu thức kiểu được định nghĩa như sau : Kiểu cơ sở là một biểu thức kiểu : boolean , char, integer, real, type_error , void Một tên kiểu là một biểu thức kiểu 3. Mỗi kiểu dữ liệu có cấu trúc là một biểu thức kiểu , các cấu trúc bao gồm : 2 Mảng (array): Nếu T là một biểu thức kiểu thì array(I , T) là một biểu thức kiểu . Một mảng có tập chỉ số I và các phần tử có kiểu T Tích (product): Nếu T1, T2 là biểu thức kiểu thì tích Đề - các T1* T2 là biểu thức kiểu Bản ghi (record): Là cấu trúc bao gồm một bộ các tên trường , kiểu trường Con trỏ (pointer): Nếu T là một biểu thức kiểu thì pointer(T ) là một biểu thức kiểu T Hàm (function): Hàm là một ánh xạ các phần tử của tập xác định (domain) D lên tập giá trị (range) R. Một hàm là một biểu thức kiểu D R 3 Đặc tả một bộ kiểm tra kiểu đơn giản Trong phần này chúng ta mô tả một bộ kiểm tra kiểu cho một ngôn ngữ đơn giản trong đó kiểu của mỗi một định danh được khai báo trước khi sử dụng Bộ kiểm tra kiểu (type checker) là một lược đồ dịch , nó tổng hợp kiểu của mỗi biểu thức từ kiểu của các biểu thức con của nó 4 Định nghĩa một ngôn ngữ đơn giản : Văn phạm sau sinh ra một chương trình , biểu diễn bởi một ký hiệu chưa kết thúc P chứa một chuỗi các khai báo D và một biểu thức đơn giản E P D ; E D D ; D | id : T T char | integer | array [ num ] of T | T E literal | num | id | E mod E | E [E] | E Ví dụ 5.1: Chương trình sau sinh bởi văn phạm trên key: integer; key mod 1999 5 Ta có lược đồ dịch để lưu trữ kiểu của một định danh P D ; E D D ; D D id : T { addtype( id .entry , T.type ) } T char { T.type := char } T integer { T.type := integer } T T1 { T.type := pointer(T1.type) } T array [ num ] of T1 { T.type := array(1... num .val , T1.type) } 6 Kiểm tra kiểu của các biểu thức Lược đồ dịch cho kiểm tra kiểu của biểu thức : E literal { E.type := char } E num { E.type := integer } E id { E.type := lookup(id.entry ) } E E 1 mod E 2 { E.type := if E 1 .type = integer and E 2 .type = integer then integer else type_error } E E 1 [E 2 ] { E.type := if E 2 .type =integer and E 1 .type = array(s,t ) then t else type_error } E E 1 { E.type := if E 1 .type = pointer(t ) then t else type_error } 7 Kiểm tra kiểu của các câu lệnh Các câu lệnh cấu tạo lên ngôn ngữ không có giá trị , do đó ta gán cho chúng kiểu void Lược đồ dịch cho kiểm tra kiểu của các lệnh : S id := E { S.type := if id.type = E.type then void else type_error } S if E then S 1 { S.type := if E.type = boolean then S 1 .type else type_error } S while E do S 1 { S.type := if E.type = boolean then S 1 .type else type_error } S S 1 ; S 2 { S.type := if S 1 .type = void and S 2 .type = void then void else type_error } 8 Kiểm tra kiểu của các hàm Việc ghép một hàm với một đối (argument) có thể diễn đạt bởi luật sinh : E E ( E ) Lược đồ dịch kiểm tra kiểu cho một hàm : E E 1 (E 2 ) { E.type := if E 2 .type = s and E1.type = s -> t then t else type_error } Nếu có nhiều đối có kiểu tương ứng T 1 , T 2 ,..., T n được coi như một đối duy nhất có kiểu T 1* T 2 *...* T n 9 Chuyển đổi kiểu Xét biểu thức x + i trong đó x có kiểu real và i có kiểu integer. Trình biên dịch có thể thực hiện việc chuyển đổi kiểu để hai toán hạng có cùng kiểu khi phép toán cộng xảy ra Bộ kiểm tra kiểu trong trình biên dịch có thể thêm các phép toán biến đổi kiểu vào trong biểu diễn trung gian của chương trình nguồn Chẳng hạn ký hiệu hậu tố của x + i có thể là : x i inttoreal real+ ( inttoreal đổi số nguyên i thành số thực , real+ thực hiện phép cộng các số thực ) 10 Ép kiểu (coercion): Việc chuyển một kiểu dữ liệu sang một kiểu khác được gọi là ẩn (implicit) nếu nó được làm tự động bởi compiler và được gọi là hiện (explicit) nếu được giải quyết bởi người lập trình Ví dụ 5.2: Hàm ord () trong pascal chuyển kiểu kí tự sang số nguyên , phép chuyển đổi là hiện Lệnh a:=b; trong đó a kiểu real, b kiểu integer khi thực hiện compiler sẽ thực hiện ép kiểu biến b sang kiểu real trước khi thực hiện lệnh gán , phép chuyển đổi là ẩn 11
File đính kèm:
- bai_giang_chuong_trinh_dich_chuong_5_kiem_tra_kieu.ppt