Ảnh hưởng của nhận thức tới ý định mua thực phẩm chức năng của người tiêu dùng Việt Nam
Bài viết nghiên cứu ảnh hưởng của nhận thức tới ý định mua thực phẩm
chức năng (TPCN) của người tiêu dùng Việt Nam với nghiên cứu định tính thông
qua phỏng vấn sâu, phỏng vấn nhóm tập trung nhằm khám phá các nhân tố nhận
thức lợi ích, đặc biệt là nhận thức lợi ích kinh tế và nhận thức lợi ích công dụng.
Nghiên cứu định lượng thu được 686 bảng hỏi khảo sát hợp lệ. Nhóm tác giả xử lý
dữ liệu qua các kiểm định Cronbach’s Alpha, EFA, CFA trên SPSS 22 và AMOSS
22 nhằm kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả chỉ ra rằng:
(1) Nhận thức rủi ro tài chính và nhận thức rủi ro thời gian tác động tiêu cực tới
ý định mua TPCN; (2) Nhận thức lợi ích công dụng, nhận thức lợi ích tiện lợi và
nhận thức lợi ích kinh tế tác động tích cực tới ý định mua; (3) Nhận thức rủi ro
thời gian tác động tiêu cực nhất và nhận thức lợi ích tiện lợi tác động mạnh nhất
tới ý định mua; (4) Nhận thức lợi ích công dụng tác động tích cực yếu tới ý định
mua TPCN. Từ đó, nhóm tác giả đưa ra gợi ý chiến lược marketing đối với doanh
nghiệp, người tiêu dùng và khuyến nghị cho cơ quan quản lý nhà nước.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ảnh hưởng của nhận thức tới ý định mua thực phẩm chức năng của người tiêu dùng Việt Nam
tụvà giátrịphânbiệtcủathangđonhậnthứclợiích CR AVE MSV SQRT Max R(H) RR RR LI LI RR LI AVE TCC TCC TLC CDC TGC KTC RRTCC 0,765 0,521 0,031 0,721 0,769 1 1 LITLC 0,858 0,669 0,338 0,818 0,871 -0,074 -0,074 1 LICDC 0,820 0,533 0,387 0,730 0,824 -0,177 -0,177 0,361 1 RRTGC 0,815 0,525 0,445 0,724 0,821 -0,043 -0,043 -0,278 -0,471 1 LIKTC 0,895 0,741 0,278 0,861 0,898 -0,053 -0,053 0,003 0,511 -0,420 1 Nguồn:Phântíchcủanhómtácgiả Theodõibảnggiátrịtrên,độtincậycủathangđocủacácnhậnthứcvềlợiích đượcđảmbảovìCR>0,7;giátrịhộitụcủathangđođượcđảmbảovìAVE>0,5 vàthangđođạtgiátrịphânbiệtvìMSV<AVE,cácgiátrịSQRTAVEđềulớnhơn tấtcảcácInter-ConstructCorrelation.Dođó,cácthangđonhậnthứclợiíchđược khẳngđịnhphùhợpvớidữliệuthịtrường. 4.3Kiểmđịnhmôhìnhvàcácgiảthuyếtnghiêncứu Hình3.KếtquảkiểmđịnhmôhìnhSEM Nguồn:Phântíchcủanhómtácgiả 76 TạpchíQuảnlývàKinhtếquốctế,số137(05/2021) Kếtquảchothấy:Chi-square/df=1,828;GFI=0,9096(<0,9);TLI=0,948(<0,9); CFI=0,956(<0,9);RMSEA=0,049(<0,08)chứng tỏmôhìnhnghiêncứu hoàntoànthíchhợpvớidữliệucủathịtrường. Bảng4.Kếtquảkiểmđịnhmôhình Độlệchchuẩn MứcýnghĩaP Ýđịnhmua Nhậnthứcrủirotàichính -0,113 0,013 Ýđịnhmua Nhậnthứcrủirothờigian -0,311 0,000 Ýđịnhmua Nhậnthứclợiíchcôngdụng 0,134 0,029 Ýđịnhmua Nhậnthứclợiíchtiệnlợi 0,436 0,000 Ýđịnhmua Nhậnthứclợiíchkinhtế 0,319 0,000 Nguồn:Phântíchcủanhómtácgiả Từbảnggiátrịtrên,nhómtácgiảnhậnthấynhậnthứcrủirotàichínhvànhận thứcrủirothờigiantácđộngtiêucựctớiýđịnhmua.Đồngthời,nhậnthứclợiích côngdụng,nhậnthứclợiíchtiệnlợivànhậnthứclợiíchkinhtếđềucótácđộng tíchcựctớiýđịnhmuaTPCN.Dođó,tấtcảcácgiảthuyếtH1,H2,H3,H4,H5 đượckhẳngđịnhvìP-value<0,05.Trongđó,nhậnthứcrủirothờigiantácđộng tiêucựcnhấtvànhậnthứclợiíchtiệnlợitácđộngtíchcựcnhấtvớiýđịnhmua TPCNcủangườitiêudùng. Kết quả nhận thức rủi ro thời gian tác động tiêu cựcmạnh nhất tới ý định muaTPCN.KếtquảnàyphùhợpvớinghiêncứucủaStone&Gronhaug(1993), Schi൵man&cộngsự(2011);Nepomuceno&cộngsự(2012).Kếtquảnàychứng tỏgiảthuyếtgắnvớibốicảnhthựctiễncủathịtrườngTPCNtạiViệtNam.Người tiêudùngkhókhăntrongquátrìnhtìmkiếmthôngtinđángtincậy,nơibánvàcả nhữngsảnphẩmtheomongmuốn. NhậnthứclợiíchtiệnlợitácđộngtíchcựcnhấttớiýđịnhmuaTPCNphùhợp vớithựctiễn.Bởivì,vớiđặctrưngkênhphânphốicủathịtrườngTPCNtạiViệt Nam,cùngvớisựpháttriểncủacácnhàthuốc,siêuthịvàđặcbiệtlàsựphát triểncủahoạtđộngkinhdoanhquamạngxãhội, trangthươngmạiđiệntửhiện nay,ngườitiêudùngcóthểtìmhiểuthôngtin,muaTPCNmộtcáchdễdàng,nhanh chóng,giaohàngtậnnơi,thôngtinnhiềuvàcóthểtìmkiếmthuậntiệntrênbaobì sảnphẩm,banner.Quađó,cóthểthấytácđộngtíchcựcmạnhnhấtthuộcvềnhận thứclợiíchtiệnlợilàhợplý.Ngoàira,kếtquảnàycũngphùhợpvớitổngquan nghiêncứutừcáccôngtrìnhnghiêncứucủaYulihasri&cộngsự(2011),Choi& cộngsự(2013)vàHalder&cộngsự(2014). Điểmkhácbiệtcủanghiêncứunàysovớicácnghiêncứutrướcđâyđólànhận thứclợiíchcôngdụngcótácđộngyếuđếnýđịnhmuaTPCNtrongnhómnhântố nhậnthứclợiích.Điềunàyphùhợpvớithựctếvìhiệnnay,kiếnthứcvềTPCNcủa TạpchíQuảnlývàKinhtếquốctế,số137(05/2021) 77 ngườitiêudùngcònhạnchế,cónhiềutácđộngbênngoài(đặcbiệtlàcácthông tinquảngcáocủacáccánhân,doanhnghiệpkhôngchínhxác)khiếnngườitiêu dùngchưahiểurõvềTPCN.KhôngítngườinhậnthứcTPCNlàthuốc,cótácdụng phòngvàtrịbệnh,khôngnhậnthứcđượccôngdụngthựcsựcủaTPCN.Dođó,ảnh hưởngcủanhậnthứclợiíchcôngdụngđốivớiýđịnhmuaTPCNcủangườitiêu dùngViệtNamtrởnênyếuhơntươngđốisovớicácnhântốnhậnthứclợiíchkhác. KếtquảchỉranhậnthứclợiíchcôngdụngtácđộngtíchcựctớiýđịnhmuaTPCN phùhợpvớinghiêncứucủaSheth&cộngsự(1991);Sánchez&cộngsự(2006). Kếtquảnhậnthứckinhtếảnhhưởngtíchcựctớiýđịnhmualàphùhợpvớithực tiễnvìhiểubiếtcủangườiViệtNamvềTPCNcònthiếuvàchưahoàntoànđúng. Ngoàimụcđíchchữabệnh,khôngnhiềungườimuaTPCNđểdùngchomụcđích sứckhỏekhácnhưnângcaothểchất,phòngngừabệnhtật;điềunàyđồngthờidẫn đếnviệcngườitiêudùngkhôngnhậnthứcquácaovềnhữnglợiíchvềmặtkinhtế củaTPCNnhưgiảmthiểuchiphíchữabệnhtrongtươnglaivàchiphítiêudùng thựcphẩmkhác. 5.Kếtluậnvàđềxuất 5.1Kếtluận ÝđịnhmuaTPCNđượcnhiềutácgiảtrongvàngoàinướcnghiêncứutrướcđây vàchỉracácnhântốtácđộngkhácnhauvàbàiviếtcũnggópphầnkiểmđịnhmô hìnhýđịnhmuachịutácđộngtrựctiếptừnhậnthứclợiíchvớicácnhântốkhác nhautronglĩnhvựcTPCNtạiViệtNam. Kếtquảchỉrarằng:(1)Nhậnthứcrủirotàichính,nhậnthứcrủirothờigiantác độngtiêucựctớiýđịnhmuaTPCN;(2)Nhậnthứclợiíchcôngdụng,nhậnthức lợiíchtiệnlợivànhậnthứclợiíchkinhtếđềutácđộngtíchcựctớiýđịnhmua; (3)Trongđó,nhậnthứcrủirothờigiantácđộngtiêucựcnhấtvànhậnthứclợiích tiệnlợitácđộngtíchcựcnhấttớiýđịnhmua(4)Nhậnthứclợiíchcôngdụngtác độngyếutớingườitiêudùngkhicânnhắctíchcựckhicóýđịnhmua.Kếtquảnày phùhợpvớicáccôngtrìnhnghiêncứutrongtổngquanvàbốicảnhthựctiễnthị trườngTPCNtạiViệtNam. 5.2Đềxuất Đốivớidoanhnghiệp,cácchuyêngiamarketingcầnđưaracácchiếnlượctương ứnghạnchếnhậnthứcrủirovềtàichính,thờigianvàthúcđẩynhậnthứclợiíchvề tiệnlợi,kinhtếvàcôngdụng.Đặcbiệt,cácdoanhnghiệpđãcósựcảithiệnvượt bậcvềkênhthôngtinvàbánhàng,mởrộngphânphốisảnphẩmtrêncảthịtrường onlinevào൷ine,giúpngườitiêudùngcónhiềucơhộitiếpcậnvớithôngtinvềsản phẩmcũngnhưmuaTPCNdễdànghơn.Doanhnghiệpcầncungcấpthôngtinđầy đủvàrõrànghơnvềsảnphẩmthôngquacácphươngtiệntruyềnthôngvàbaobì, nhãnmácsảnphẩm.Đồngthời,triểnkhaicácwebsitebánhàngchínhhãng,được 78 TạpchíQuảnlývàKinhtếquốctế,số137(05/2021) chứngnhậnđểngườitiêudùngcóthểdễdàngtìmkiếmthôngtinvềsảnphẩmcũng nhưđịađiểmbángầnnhất.Doanhnghiệpcóthểtriểnkhaithêmdịchvụvậnchuyển (shiphàng)đểgiảmbớtthờigianchokháchhàng. Đốivớingườitiêudùng,họcầnhiểurõTPCNlàsảnphẩmdựphòng,không phảilàthuốc,khôngcótínhchấtđiềutrị;làthựcphẩmcócôngdụnghỗtrợ,phục hồi,tăngcườngvàduytrìcácchứcnăngcủacácbộphậntrongcơthể,cótácdụng dinhdưỡng,tạochocơthểtìnhtrạngthoảimái,tăngsứcđềkhángvàgiảmbớtnguy cơbệnhtật.Đồngthời,họcầnnângcaokiếnthứccầnthiếtvềTPCNvàthịtrường TPCN,cậpnhậtthôngtinthịtrườngvàtìmhiểutrêncácnguồndữliệuuytín. Đốivớicơquanquảnlýnhànước,cầnđẩymạnhtruyềnthôngtớingườidân,hỗ trợdoanhnghiệpkinhdoanh,kiểmsoátchặtchẽthịtrườngTPCNvàđẩymạnhvai tròcủaHiệphộiNgườitiêudùng. Tàiliệuthamkhảo Báo điện tử củaChính phủnướcCộnghòa xã hội chủnghĩaViệtNam. (2020), “Phạt tiềntỷ16côngtysảnxuất,kinhdoanhTPCN”, Phat-tien-ty-16-cong-ty-san-xuat-kinh-doanh-TPCN/398090.vgp, truy cập ngày 12/10/2020. CổngthôngtinđiệntửBộYtế.(2014),“Quảnlýthuốc,dượcphẩmvàthựcphẩmchức năng”, https://moh.gov.vn/bo-truong-tra-loi-cu-tri-va-dai-bieu-quoc-hoi/-/asset_ publisher/ukP8Pc2PcXiG/content/quan-ly-thuoc-duoc-pham-va-thuc-pham-chuc- nang?inheritRedirect=false,truycậpngày12/10/2020. Bentler, P.M. (1990), “Comparative ¿t indexes in structural models”, Psychological Bulletin,Vol.107No2,pp.238-246. Bhatnagar,A.&Ghose,S.(2004),“Segmentingconsumersbasedonthebene¿tsandrisksof internetshopping”,JournalofBusinessResearch,Vol.57No.12,pp.1352-1360. Brooker,G.(1984),“Anassessmentofanexpandedmeasureofperceivedrisk”,InNA- AdvancesinConsumerResearch,Vol.11,pp.439-441. Cheron,E.J.&Ritchie,J.R.B.(1982),“Leisureactivitiesandperceivedrisk”,Journalof LeisureResearch,Vol.14No.2,pp.139-154. Choi,J.,Lee,A.&Ok,C.(2013),“Thee൵ectsofconsumers'perceivedriskandbene¿t onattitudeandbehavioralintention:astudyofstreetfood”,JournalofTravel& TourismMarketing,Vol.30No.3,pp.222-237. Churchill, Jr.G.A. (1979), “A paradigm for developing better measures of marketing constructs”,JournalofMarketingResearch,Vol.26No.1,pp.64-73. Forsythe,S.,Liu,C.L.,Shannon,D.&Gardner,L.C.(2006),“Developmentofascale to measure the perceived bene¿ts and risks of online shopping”, Journal of InteractiveMarketing,Vol.20No.2,pp.55-75. Gerbing,W.D.&Anderson, J.C. (1988), “An updated paradigm for scaledevelopment incorporating unidimensionality and its assessment”, Journal of Marketing Research,Vol.25No.2,pp.186-192. Halder,A.,Panda,A.,Madhav,S.&Suman,S. (2014),“Impactofperceived risksand perceivedbene¿tsoncustomer’sintentiontopurchaseinonlineshoppingfestivals”, Indian InstituteofManagementKozhikode,MarketingManagement II,PGP18, pp.288-323. TạpchíQuảnlývàKinhtếquốctế,số137(05/2021) 79 Hamari, J., Sjöklint,M. &Ukkonen,A. (2015), “The sharing economy: why people participate in collaborative consumption”, Journal of the Association for InformationScienceandTechnology,Vol.67No.9,pp.2047-2059. Harris,R.J.(1975),Aprimerofmultivariatestatistics,NewYork,AcademicPress,1975. Hoang,T.H.,Duong,T.H.N.&Pham,H.T. (2020), “An empirical analysis of factors a൵ectingtheintentionofusingdigitalwalletsinVietnam”,JournalofInternational EconimicsandManagement,Vol.21No.1,pp.86-107. Horton,J.D.(1976),“Developmentoftransplantationimmunityandrestorationexperiments inthethymectomizedamphibian”,AmericanZoologist,Vol.15No.1,pp.73-84. Jacoby, J.&Kaplan,L.B. (1972), "Thecomponentsofperceived risk",Association for ConsumerResearch,Vol.3No.118,pp.382-393. Jain,M.,Singh,C.,Gupta,K.&Jain,P.(2014),“Optimizationoffunctionalfoodingredients andtheirprocessinglevelsforpreparationofvermicelliusingRSM”,International JournalofEngineeringSciencesandResearchTechnology,Vol.3No.6,pp.8-20. Kettinger,W.J., Lee, C.C. & Lee, S. (1995), “Global measures of information service quality:across-nationalstudy”,DecisionSciences,Vol.26No.5,pp.569-588. Kim,D.J.,Ferrin,D.L.&Rao,H.R.(2008),“Atrust-basedconsumerdecision-makingmodel in electronic commerce: the role of trust, perceived risk, and their antecedents”, ResearchCollectionLeeKongChianSchoolofBusiness,Vol.44No.2,pp.544-564. Kwek,C.L.,Tan,H.P.&Lau,T.(2010),“Investigatingtheshoppingorientationsononline purchaseintentioninthee-commerceenvironmentaMalaysianstudy”,Journalof InternetBankingandCommerce,Vol.15No.2,pp.1-22. Labrecque,J.A.,Doyon,M.,Bellavance,F.&Kolodinsky,J.(2006),“Acceptanceoffunctional foods: a comparison of French, American, and French Canadian consumers”, CanadianJournalofAgriculturalEconomics,Vol.54No.4,pp.647-661. Mitchell,M.V.&Greatorex,M.(1990),“Riskperceptionandreductioninthepurchaseof consumerservices”,ServiceIndustriesJournal,Vol.13No.4,pp.179-200. Mitra, K., Reiss, M.C. & Capella, L.M. (1999), “An examination of perceived risk, informationsearchandbehavioralintentionsinsearch,experience,andcredence services”,TheJournalofServicesMarketing,Vol.13No.3,pp.208-223. Möhlmann,M.N. (2015), “Collaborative consumption: determinants of satisfaction and the likelihood of using a sharing economy optionagain”, Journal ofConsumer Behaviour,Vol.14No.3,pp.193-207. Nepomuceno,M.V.,Laroche,M.,Richard,M.&Eggert,A.(2012),“Relationshipbetween intangibility and perceived risk: moderating e൵ect of privacy, system security andgeneral securityconcerns”,JournalofConsumerMarketing,Vol.29No.3, pp.176-189. Nguyễn,H.Q.(2020),“Cácnhântốmarketinglantỏaảnhhưởngđếnýđịnhmuasảnphẩm đồuống:nghiêncứutạithịtrườngHàNội”,TạpchíQuảnlývàKinhtếquốctế, Số132,tr.76-90. Nunnally, J. & Bernstein, I. (1994), “Psychometric theory”, Encyclopedia of Social Measurement,Vol.19No.3,pp.303-305. Roselius, T. (1971), “Consumer rankings of risk reduction methods”, The Journal of Marketing,Vol.35No.1,pp.56-61. Sánchez,J.,Callarisa,L.,Rodríguez,R.M.&Moliner,M.A.(2006),“Perceivedvalueofthe purchaseofatourismproduct”,TourismManagement,Vol.27No.3,pp.394-409. 80 TạpchíQuảnlývàKinhtếquốctế,số137(05/2021) Schi൵man,L.,O'Cass,A.,Paladino,A.,D'Alessandro,S.&Bednall,D.(2011),Consumer behavior(5th.ed.),FrenchsForest,NSW:PearsonEducation. Sheth, J.N., Newman, B.I. & Gross, B.L. (1991), “Consumption values and market choices:theoryandapplications”,JournalofMarketingResearch,Vol.29No.4, pp.487-489. Snoj,B.,Korda,A.P.&Mumel,D.(2004),“Therelationshipsamongperceivedquality, perceived risk and perceived product value”, Journal of Product & Brand Management,Vol.13No.3,pp.156-167. Stone, R.N. & Gronhaug, K. (1993), “Perceived risk: further considerations for the marketingdiscipline”,EuropeanJournalofMarketing,Vol.27No.3,pp.39-50. Sweeney,J.C.,Soutar,G.N.&Johnson,L.W.(1999),“Theroleofperceivedriskinthe quality-valuerelationship:astudyinaretailenvironment”,JournalofRetailing, Vol.75No.1,pp.77-105. Taylor, J.W. (1974), “The role of risk in consumer behavior: a comprehensive and operational theory of risk-taking in consumer behavior”, Journal ofMarketing, Vol.38No.2,pp.54-60. Tussyadiah, I. (2016), “Factors of satisfaction and intention to use peer-to-peer accommodation”, International Journal of Hospitality Management, Vol. 55, pp.70-80. Yulihasri, E., Islam,M.A. & Daud, K.A.K. (2011), “Factors that inÀuence customers’ buyingintentiononshoppingonline”,InternationalJournalofMarketingStudies, Vol.3No.1,pp.128-139.
File đính kèm:
- anh_huong_cua_nhan_thuc_toi_y_dinh_mua_thuc_pham_chuc_nang_c.pdf