Ảnh hưởng của hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê đến cấu trúc thương mại của Việt Nam - Chi Lê
Bài viết sử s ng các chỉ số thương mại TSI (chỉ số chuyên môn hóa thương
mại); IIT (chỉ số thương mại nội ngành) và chỉ số sự đóng góp vào cán cân thương mại (CTB)
nhằm phân tích cấu tr c thương mại giữa hai quốc gia Việt Nam-Chi Lê kể từ sau khi FTA có
hiệu lực. Kết quả cho thấy Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc á đã chế biến; Muối, ưu
huỳnh, đất và đá, thạch cao, vôi, xi măng; Các sản phẩm bằng da, yên cương và bộ yên
cương, các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; Đồ gốm, sứ; Đồ chơi,
thiết bị trò chơi và d ng c thể thao, ph kiện là những nhóm hàng chuyên xuất khẩu sang thị
trường Chi Lê. Các hóa chất vô cơ, các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại
đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị; Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than
từ gỗ; Đồ gốm, sứ; Máy điện, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; Nhạc c và các bộ
phận, ph kiện đều là những nhóm hàng hóa có thương mại nội ngành. Có khá nhiều nhóm
hàng hóa đóng góp tiêu cực vào cán cân thương mại giữa hai quốc gia, chỉ có một số ít có tác
động tích cực như Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không
xương sống khác; Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; Hạt dầu và
quả có dầu, các loại ngũ cốc, hạt và quả khác, cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ
và cỏ khô; Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm, thức ăn gia s c đã chế biến;
Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ảnh hưởng của hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê đến cấu trúc thương mại của Việt Nam - Chi Lê
rượu, giấm. 4.2. Chỉ số thương mại nội ngành (IIT) Chỉ số thương mại nội ngành giữa Việt Nam-Chi Lê được thể hiện ở bảng 4.2. Có thể thấy chỉ số IIT của các nhóm hàng hóa đều nằm giữa 0 và 1 nghĩa là các nhóm hàng hóa này thuộc thương mại nội ngành. Hàng hóa nào có chỉ số IIT tiến gần đến 1 thì mức độ thương mại nội ngành cao như Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến; Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng; Nhạc cụ và các bộ phận, phụ kiện; Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được; Ngũ cốc; Đồ uống, rượu, giấm; Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến; Các hóa chất vô cơ, các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị; Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ; Đồ gốm, sứ; Máy điện, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; Nhạc cụ và các bộ phận, phụ kiện. Bảng 4.2. Chỉ số thương mại nội ngành (IIT) giữa Việt Nam-Chi Lê STT Hàng hóa 2014 2015 2016 2017 2018 1 Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác 0.3 0.35 0.34 0.36 0.38 2 Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác 0.12 0.14 0.21 0.32 0.23 3 Cây sống và các loại cây trồng khác; củ rễ và loại tương tự, cành hoa và cành lá trang trí 0.79 0.77 0.87 0.77 0.77 4 Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được 0.51 0.83 0.95 0.97 0.91 5 Quả và quả hạch ăn được, vỏ quả thuộc loại cam quýt; hoặc các loại dưa 0.53 0.62 0.66 0.75 0.68 6 Cà phê, chè và các loại gia vị 0.06 0.13 0.07 0.08 0.107 7 Ngũ cốc 0.78 0.89 0.88 0.98 0.88 8 Các sản phẩm xay xát, mạch nha, tinh bột, gluten lúa mì 0.49 0.4 0.5 0.47 0.47 9 Hạt dầu và quả có dầu, các loại ngũ cốc, hạt và quả khác, cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô 0.11 0.12 0.24 0.19 0.18 10 Vật liệu thực vật dùng để tết bện, các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác 0.15 0.19 0.2 0.33 0.5 11 Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất b o ăn được đã chế biến, các loại sáp thực, động vật 0.51 0.59 0.39 0.39 0.4 12 Các chế phẩm từ thịt, cá, hay động vật giáp xác, động vật thân mềm 0.01 0.03 0.02 0.05 0.03 814 hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác 13 Đường và các loại kẹo đường 0.97 0.7 0.47 0.63 0.58 14 Chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các phần khác của cây 0.26 0.14 0.28 0.26 0.27 15 Đồ uống, rượu, giấm 0.66 0.7 0.74 0.8 0.98 16 Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm, thức ăn gia súc đã chế biến 0.25 0.25 0.29 0.31 0.3 17 Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến 0.89 0.91 0.93 0.96 0.93 18 Muối, lưu hu nh, đất và đá, thạch cao, vôi, xi măng 0.46 0.58 0.6 055 0.4 19 Quặng, xỉ và tro 0.86 0.9 0.39 0.39 0.2 20 Các hóa chất vô cơ, các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị 0.87 0.88 0.86 0.89 0.92 21 Hóa chất hữu cơ 0.12 0.12 0.12 0.11 0.23 22 Dược phẩm 0.09 0.08 0.08 0.09 0.1 23 Phân bón 0.46 0.32 0.31 0.33 0.36 24 Tinh dầu và các chất tựa nhựa, nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh 0.67 0.61 0.68 0.62 0.61 25 Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp đã được chế biến. 0.67 0.61 0.68 0.62 0.61 26 Plastic và các sản phẩm bằng plastic 0.43 0.41 0.4 0.39 0.43 27 Cao su và các sản phẩm bằng cao su 0.71 0.77 0.76 0.78 0.76 28 Các sản phẩm bằng da, yên cương và bộ yên cương, các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự 0.08 0.08 0.07 0.08 0.09 29 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ 0.99 0.91 0.87 0.91 0.77 30 Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác 0.03 0.06 0.09 0.11 0.12 31 Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác, giấy loại 0.12 0.03 0.01 0.01 0.08 32 Giấy bìa và các sản phẩm làm bằng bột giấy 0.4 0.37 0.39 0.48 0.54 33 Bông 34 Sợi filament nhân tạo và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo 0.59 0.54 0.51 0.53 0.55 815 35 Xơ sợi staple nhân tạo 0.31 0.27 0.29 0.28 0.3 36 Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt 0.56 0.58 0.58 0.62 0.62 37 Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng phủ. 0.7 0.68 0.64 0.65 0.66 38 Quần áo và hàng may mặc phụ trợ 0.05 0.05 0.05 0.04 0.03 39 Giày dép và các sản phẩm tương tự 0.08 0.09 0.1 0.11 0.1 40 Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng 0.96 0.95 0.97 0.98 0.97 41 Đồ gốm, sứ 0.68 0.78 0.88 0.83 0.96 42 Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá qu , bán đá qu 0.9 0.92 0.73 0.94 0.85 43 Sắt và thép 0.42 0.4 0.39 0.47 0.55 44 Đồng và các sản phẩm bằng đồng 0.27 0.2 0.41 0.47 0.54 45 Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm 0.45 0.41 0.38 0.45 0.41 46 Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí 0.68 0.64 0.63 0.66 0.7 47 Máy điện, thiết bị điện và các bộ phận của chúng 0.96 0.93 0.9 0.91 0.87 48 Đầu máy xe lửa hoặc toa xe điện 0.16 0.06 0.06 0.06 0.11 49 Nhạc cụ và các bộ phận, phụ kiện 0.93 0.86 0.87 0.99 0.96 51 Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao, phụ kiện 0.28 0.31 0.37 0.33 0.3 52 Các mặt hàng khác 0.7 0.73 0.74 0.73 0.7 Nguồn: Tính toán của tác giả Nhóm hàng hóa có IIT tiến gần đến 0 thì mức độ thương mại nội ngành thấp như: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ; Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; Các chế phẩm từ thịt, cá, hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác.. 4.3. Chỉ số đóng góp vào cán cân thương mại (CTB) Bảng 4.3 thể hiện chỉ số đóng góp vào cán cân thương mại bởi hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu từ Việt Nam sang Chi Lê. Kết quả cho thấy xuất hiện những lợi thế so sánh của các hàng hóa giữa 2 nước. CTB>0 thể hiện hàng hóa có đóng góp tích cực vào cán cân thương mại bao gồm: Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác; Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; Hạt dầu và quả có dầu, các loại ngũ cốc, hạt và quả khác, cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô; Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm, thức ăn gia súc đã chế biến; Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ. 816 Bảng 4.3. Chỉ số đóng góp vào cán cân thương mại giữa Việt Nam-Chi Lê STT Hàng hóa 2014 2015 2016 2017 2018 1 Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác -11475.4 854.68 662.07 1118.52 270.15 2 Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác 14.47 5.83 13.46 17.7 46.08 3 Cây sống và các loại cây trồng khác; củ rễ và loại tương tự, cành hoa và cành lá trang trí 168.77 -6.49 -23.09 -14.64 -18.3 4 Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được -1161.48 -294.2 -133.95 -106.44 -61.45 5 Quả và quả hạch ăn được, vỏ quả thuộc loại cam quýt; hoặc các loại dưa -666.34 -935.2 -1222.06 -1458.3 -1470.3 6 Cà phê, chè và các loại gia vị -469.13 -164.5 -232.3 -260.7 -273.18 7 Ngũ cốc -268.59 -218.8 -129.8 -157.9 -108.5 8 Các sản phẩm xay xát, mạch nha, tinh bột, gluten lúa mì -3538.2 -3661.4 -3729.8 -2190.9 -2180.7 9 Hạt dầu và quả có dầu, các loại ngũ cốc, hạt và quả khác, cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô 404.29 398.4 233.16 276.2 391.09 10 Vật liệu thực vật dùng để tết bện, các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác -0.43 -0.46 -0.46 -0.27 -0.22 11 Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất b o ăn được đã chế biến, các loại sáp thực, động vật -1.32 -2.82 -0.03 1.06 1.902 12 Các chế phẩm từ thịt, cá, hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác -226.78 -179.38 -183.16 -201.02 -202.5 13 Đường và các loại kẹo đường -21.5 -10.3 -3.34 -7.69 -6.26 14 Chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các phần khác của cây -131.6 -305.1 -173.77 -172.58 -165.98 817 15 Đồ uống, rượu, giấm -3.97 -1.95 -1.43 -0.96 -6.54 16 Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm, thức ăn gia súc đã chế biến 3.52 10.02 33.63 33.44 58.45 17 Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến 26314.1 -30041.5 -8033.6 -20398.2 -17272.1 18 Muối, lưu hu nh, đất và đá, thạch cao, vôi, xi măng 1220.53 986.5 1138.5 -3723.4 -3518.5 19 Quặng, xỉ và tro -46.02 -26.58 -81.48 -110.17 -208.3 20 Các hóa chất vô cơ, các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị -64.4 -57.2 -52.6 -67.3 -77.3 21 Hóa chất hữu cơ -1875.1 -659.2 -1236.4 -1296.9 -1385.2 22 Dược phẩm 29.32 -58.4 -77.08 -51.1 -9.28 23 Phân bón -59.2 -39.8 -13.05 -27.7 -29.8 24 Tinh dầu và các chất tựa nhựa, nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh -55.54 -70.3 -65.6 -61.9 -70.4 25 Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp đã được chế biến. -55.5 -70.3 -65.6 -61.9 -70.4 26 Plastic và các sản phẩm bằng plastic -428.04 -835.2 -323.7 7.74 -513.8 27 Cao su và các sản phẩm bằng cao su -59.72 -71.5 -68.33 -99.5 -106.34 28 Các sản phẩm bằng da, yên cương và bộ yên cương, các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự -61.5 -26.63 34.24 41.29 36.5 29 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ -3.18 -11.66 30.17 18.39 17.73 30 Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác -52685.2 -47456.1 -54303.8 -55638.5 -43875.1 31 Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác, giấy loại -217.3 -230.1 -304.1 -647.9 10591.3 818 32 Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa 1044.8 -5892.5 -3559.7 -2404.3 -12784.07 33 Bông 495.7 776.6 -4399.9 41534.7 199.57 34 Sợi filament nhân tạo và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo -155.25 -130.7 -115.1 -139.2 -156.6 35 Xơ sợi staple nhân tạo -100.4 -48.17 -28.3 -24.7 -17.48 36 Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt -7.85 -8.13 -8.74 -8.54 -8.04 37 Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng phủ. 2.7 23.14 47.45 35.14 18.25 38 Quần áo và hàng may mặc phụ trợ -44868.6 -42452.4 -46906.4 -55863.6 -41273.9 39 Giày dép và các sản phẩm tương tự -5.4 -6.49 -7.96 -10.03 -9.13 40 Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng -648.6 -991.5 -961.6 -167.1 -547.12 41 Đồ gốm, sứ 1078.86 441.5 310.2 -1400.3 -252.4 42 Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá qu , bán đá qu -817.5 -417.3 -1072.2 -422.2 -507.4 43 Sắt và thép -71.16 -54.32 -41.77 -84.41 -132.03 44 Đồng và các sản phẩm bằng đồng -59.7 -76.001 -75.51 -86.22 -89.19 45 Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm 80.93 139.52 108.54 72.43 286.13 46 Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí 8437.2 30667.8 -3100.67 -2672.48 -2109 47 Máy điện, thiết bị điện và các bộ phận của chúng -20172.7 -39875.13 -52104.3 -53052.2 -41248.3 48 Đầu máy xe lửa hoặc toa xe điện -7.48 -10.5 -13.9 -21.2 -11.46 49 Nhạc cụ và các bộ phận, phụ kiện -57.44 -5.74 -17.71 -36.72 -23.73 51 Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao, phụ kiện -2.61 -3.2 -3.98 -3.99 -3.13 52 Các mặt hàng khác -26.7 -31.9 -34.4 -28.4 -20.9 Nguồn: Tính toán của tác giả Các ngành hàng đóng góp tiêu cực vào cán cân thương mại được thể hiện qua chỉ số CTB<0. Bảng 4.3 cho thấy có khá nhiều ngành hàng có chỉ số CTB<0 bao gồm: Cây sống và các loại cây trồng khác; củ rễ và loại tương tự, cành hoa và cành lá trang trí; Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao, phụ kiện; Nhạc cụ và các bộ phận, phụ kiện; Máy điện, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí;.. 819 5. Kết luận Bài viết nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Chi Lê lên cấu trúc thương mại Việt Nam-Chi Lê bằng cách sử dụng các chỉ số TSI, IIT và CTB. Trong đó, nghiên cứu phân tích lợi thế thương mại so sánh của ngành xuất khẩu, nhập khẩu bằng chỉ số TSI, đánh giá được thương mại nội ngành hoặc liên ngành của nhóm hàng hóa bằng chỉ số IIT và sự đóng góp vào cán cân thương mại thông qua chỉ số CTB. Thông qua các chỉ số này có thể thấy cấu trúc thương mại Việt Nam-Chi Lê khá rõ ràng. Với chỉ số TSI được áp dụng để phân tích lợi thế thương mại của ngành hàng sau khi Việt Nam ký kết hiệp định thương mại tự do, cho thấy các nhóm hàng hóa: Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến; Muối, lưu hu nh, đất và đá, thạch cao, vôi, xi măng; Các sản phẩm bằng da, yên cương và bộ yên cương, các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; Đồ gốm, sứ; Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao, phụ kiện là những nhóm hàng chuyên xuất khẩu sang thị trường Chi Lê. Các nhóm hàng chuyên nhập khẩu từ Chi Lê như: Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; Cây sống và các loại cây trồng khác; củ rễ và loại tương tự, cành hoa và cành lá trang trí; Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác, giấy loại. Như vậy, hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Chi Lê đã làm thay đổi cấu trúc thương mại hàng hóa giữa hai quốc gia. Chỉ số IIT chỉ ra rằng Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến; Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng; Nhạc cụ và các bộ phận, phụ kiện; Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được; Ngũ cốc; Đồ uống, rượu, giấm; Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến; Các hóa chất vô cơ, các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị; Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ; Đồ gốm, sứ; Máy điện, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; Nhạc cụ và các bộ phận, phụ kiện đều là những nhóm hàng hóa có thương mại nội ngành. Nghiên cứu cũng chỉ ra có khá nhiều nhóm hàng hóa đóng góp tích cực vào cán cân thương mại giữa hai quốc gia, chỉ có một số ít có tác động tích cực như Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác; Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; Hạt dầu và quả có dầu, các loại ngũ cốc, hạt và quả khác, cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô; Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm, thức ăn gia súc đã chế biến; Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Grubel và Lioyd (1975), Thương mại nội ngành: Lý thuyết và đo ường thương mại quốc tế của các ngành hàng, ISBN 0-470-33000-7, Wiley, New York. 2. Hương và cộng sự (2016), Đánh giá tác động theo ngành của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-EU: Sử d ng các chỉ số thương mại, Tạp chí Kinh tế và Kinh doanh, Tập 32, số 3, pp28-38.
File đính kèm:
- anh_huong_cua_hiep_dinh_thuong_mai_tu_do_viet_nam_chi_le_den.pdf