60 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2019-2020

Câu 1: Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở n

Nga (1917) được V.I. Lênin đề ra trong

A. Luận cương tháng tư.

B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Chính sách cộng sản thời chiến.

D. Chính sách kinh tế mới.

Câu 2: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ trở thàn

A. cường quốc công nghiệp duy nhất lớn nhất thế giới.

B. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

D. trung tâm chính trị - quân sự lớn nhất thế giới.

Câu 3: Sự kiện nào có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới

nhất?

A. Nước Pháp kí hòa ước Vécxai - Oasinhtơn.

B. Quốc tế Cộng sản được thành lập.

C. Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được thành lập.

D. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng về của khởi nghĩa Yên Bái năm 1930?

A. Chấm dứt phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. Khẳng định tinh thần yêu nước của tư sản dân tộc.

C. Chấm dứt phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

D. Chứng tỏ sự non yếu của giai cấp tư sản dân tộc.

60 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2019-2020 trang 1

Trang 1

60 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2019-2020 trang 2

Trang 2

60 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2019-2020 trang 3

Trang 3

60 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2019-2020 trang 4

Trang 4

60 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2019-2020 trang 5

Trang 5

60 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2019-2020 trang 6

Trang 6

60 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2019-2020 trang 7

Trang 7

60 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2019-2020 trang 8

Trang 8

60 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2019-2020 trang 9

Trang 9

60 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2019-2020 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 238 trang xuanhieu 05/01/2022 3720
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "60 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 60 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2019-2020

60 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử - Năm học 2019-2020
. sự định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ. 
D. đạo Phật phát triền mạnh dưới thời Gup-ta. 
Câu 35: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên 
Xô là 
A. sự khủng hoảng về kinh tế. 
B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. 
C. thực hiện chính sách đa nguyên, đa đảng. 
D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ. 
Câu 36: Mĩ Latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì 
A. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc 
tài thân Mĩ. 
B. thường xuyên xảy ra cháy rừng. 
C. có nhiều núi lửa hoạt động. 
D. có cách mạng Cuba bùng nổ và 17 nước giành được độc lập năm 1960. 
Câu 37: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á sau CTTG II là gì? 
A. Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới. 
B. Đã giành được độc lập. 
C. Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NIC). 
D. Là thành viên của tổ chức ASEAN. 
Câu 38: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga 
A. phát triển với tốc độ cao. B. kém phát triển và suy thoái. 
C. có sự phục hồi và phát triển. D. lâm vào trì trệ và khủng hoảng. 
Câu 39: Quốc gia nào trở thành nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh? 
A. Li-bê-ri-a. B. Cu-ba. C. Ha-i-ti. D. Ê-ti-ô-pi-a. 
Câu 40: Chính sách kinh tế mới ra đời khi nước Nga Xô viết 
A. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. 
B. đã hoàn thành cải cách ruộng đất. 
C. bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kỳ khó khăn. 
D. bước vào thời kỳ ổn định kinh tế, chính trị. 
----------------------------------------------- 
----------- HẾT ---------- 
 Trang 6/6 - Mã đề thi 101 
ĐÁP ÁN 
mamon made cauhoi dapan 
12 101 1 A 
12 101 2 D 
12 101 3 D 
12 101 4 C 
12 101 5 B 
12 101 6 A 
12 101 7 A 
12 101 8 B 
12 101 9 D 
12 101 10 A 
12 101 11 C 
12 101 12 B 
12 101 13 A 
12 101 14 A 
12 101 15 A 
12 101 16 C 
12 101 17 D 
12 101 18 C 
12 101 19 A 
12 101 20 B 
12 101 21 D 
12 101 22 D 
12 101 23 B 
12 101 24 D 
12 101 25 B 
12 101 26 B 
12 101 27 C 
12 101 28 C 
12 101 29 D 
12 101 30 A 
12 101 31 D 
12 101 32 D 
12 101 33 B 
12 101 34 C 
12 101 35 B 
12 101 36 A 
12 101 37 B 
12 101 38 C 
12 101 39 C 
12 101 40 C 
Trang 1/4 - Mã đề thi 001 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ THI THAM KHẢO 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI 
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... 
Số báo danh: .......................................................................... 
 Mã đề thi 001 
Câu 1: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng 
thứ hai thế giới? 
A. Anh. B. Mỹ. 
C. Nhật Bản. D. Liên Xô. 
Câu 2: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào? 
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995). B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976). 
C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999). D. Brunây gia nhập ASEAN (1984). 
Câu 3: Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ 
A. khủng hoảng và suy thoái. B. phát triển mạnh mẽ. 
C. phát triển xen kẽ suy thoái. D. phục hồi và phát triển. 
Câu 4: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã 
A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân. 
B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản. 
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. 
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 
Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo 
A. An Nam trẻ. B. Người nhà quê. C. Chuông rè. D. Búa liềm. 
Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 
10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng thành 
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam. 
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. 
Câu 7: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường 
vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi 
A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương. 
C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. 
Câu 8: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích 
A. khóa chặt biên giới Việt - Trung. B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc. 
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương. 
Câu 9: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao 
động Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương 
A. sử dụng bạo lực cách mạng. B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử. 
C. đẩy mạnh chiến tranh du kích. D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao. 
Câu 10: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam 
Việt Nam? 
A. Huế - Đà Nẵng. B. Đường 14 - Phước Long. 
C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên. 
Câu 11: Trong những năm 1986 - 1990, về lương thực - thực phẩm, Việt Nam đạt được thành tựu là 
A. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. B. đã có dự trữ và xuất khẩu gạo. 
C. xuất khẩu gạo đứng thứ năm thế giới. D. khắc phục triệt để nạn đói trong nước. 
Câu 12: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước 
A. Cộng hòa. B. Quân chủ. C. Quân chủ lập hiến. D. Xã hội chủ nghĩa. 
Tuye
si h
247.
com
Trang 2/4 - Mã đề thi 001 
Câu 13: Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào? 
A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á. 
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. 
C. Liên quân Mỹ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức. 
D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương. 
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ? 
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990). 
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953). 
C. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975). 
D. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. 
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở 
khu vực nào? 
A. Nam Phi. B. Đông Bắc Á. C. Đông Nam Á. D. Mỹ Latinh. 
Câu 16: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về 
châu Á dựa trên cơ sở nào? 
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới. B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu. 
C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh. D. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân. 
Câu 17: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân 
Việt Nam 
A. bước đầu đấu tranh tự giác. B. có một tổ chức công khai lãnh đạo. 
C. hoàn toàn đấu tranh tự giác. D. có một đường lối chính trị rõ ràng. 
Câu 18: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? 
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước. 
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. 
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh. 
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945). 
Câu 19: Ngày 30 - 8 - 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu 
A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành. B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành. 
C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ. D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước. 
Câu 20: Trong những năm 1953 - 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mỹ đã 
A. ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. 
B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve. 
C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên. 
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava. 
Câu 21: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? 
A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. 
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. 
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam. 
Câu 22: Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề 
ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976? 
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn. 
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu. 
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975. 
D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. 
Câu 23: Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam? 
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). 
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). 
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975). 
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954). 
Tuye
sinh
247.
om
Trang 3/4 - Mã đề thi 001 
Câu 24: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 
xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)? 
A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn. 
B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến. 
C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng. 
D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến. 
Câu 25: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước 
Henxinki (1975) đều chủ trương 
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược. 
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. 
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng. 
D. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu. 
Câu 26: Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và 
một số nước châu Phi là một trong những 
A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh. 
B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực. 
C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực. 
D. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực. 
Câu 27: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến 
đầu năm 1930 là 
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản. 
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau. 
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. 
D. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản. 
Câu 28: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm 
khác biệt về 
A. giai cấp lãnh đạo. B. nhiệm vụ chiến lược. 
C. nhiệm vụ trước mắt. D. động lực chủ yếu. 
Câu 29: Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách 
mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ 
A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng. 
B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng. 
C. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản. 
D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn. 
Câu 30: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 
đến đầu năm 1947 có nhiệm vụ trọng tâm là 
A. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. 
B. giam chân quân Pháp một thời gian. 
C. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp. 
D. tiêu diệt toàn bộ binh lực Pháp. 
Câu 31: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là 
một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã 
A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân. 
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta. 
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mỹ. 
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mỹ. 
Tuye
nsi
247.
com
Trang 4/4 - Mã đề thi 001 
Câu 32: Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là 
A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở. 
B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt. 
C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công. 
D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ. 
Câu 33: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, 
tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì 
A. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. 
B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới. 
C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. 
D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế. 
Câu 34: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực 
Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 
A. Chỉ theo khuynh hướng vô sản. B. Kết quả đấu tranh. 
C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. D. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang. 
Câu 35: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì 
A. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam. 
B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam. 
C. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc. 
D. khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam. 
Câu 36: Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 - 1941 so với 
Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương 
A. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc. 
B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng. 
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. 
D. thành lập hình thức chính quyền công nông binh. 
Câu 37: Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) 
không phải là 
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang. B. một loại hình hậu phương kháng chiến. 
C. trận địa tiến công quân xâm lược. D. nơi đối phương bất khả xâm phạm. 
Câu 38: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò 
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang. B. quyết định thắng lợi. 
C. nòng cốt. D. xung kích. 
Câu 39: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 
1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp 
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. 
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. 
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. 
D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân. 
Câu 40: Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX? 
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng. B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản. 
C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến. D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến. 
------------------------ HẾT ------------------------ 
Tuye
nsin
h247
.com

File đính kèm:

  • pdf60_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_nam_hoc_2019_2020.pdf