50 Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết)

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs

from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1: A. hole B. home C. come D. hold

Question 2: A. watched B. cleaned C. stopped D. picked

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three

in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3: A. admit B. suggest C. remind D. manage

Question 4: A. approval B. applicant C. energy D. influence

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the

following questions.

Question 5: More and more investors are pouring ________ money into food and beverage start–ups.

A. the B. a C. an D. Ø

50 Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 1

Trang 1

50 Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 2

Trang 2

50 Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 3

Trang 3

50 Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 4

Trang 4

50 Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 5

Trang 5

50 Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 6

Trang 6

50 Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 7

Trang 7

50 Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 8

Trang 8

50 Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 9

Trang 9

50 Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 744 trang xuanhieu 05/01/2022 3180
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "50 Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 50 Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết)

50 Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết)
 biển hoặc 
trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.) 
Câu 27: Đáp án C 
Kiến thức về mệnh đề quan hệ 
Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ ―why‖ được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ 
nguyên nhân/ lý do. 
Đại từ quan hệ ―which, that‖ đều thay thế cho từ, cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện dấu 
phẩy thì sau dấu phẩy không thể dung ―that‖. 
Đại từ quan hệ ―where‖ dùng để chỉ nơi chốn. 
Tạm dịch: ―Being (2) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, 
living on a beach or in the mountains, (3) which will have an impact on every student.‖ (Được hòa mình 
vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển 
hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.) 
Câu 28: Đáp án B 
Kiến thức về cụm từ 
Ahead of time = in advance: trước 
Tạm dịch: ―Starting our research well ahead of time can help you make the right choices.‖ 
(Bắt đầu việc nghiên cứu trước có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.) 
Câu 29: Đáp án B 
 Trang 738 
Kiến thức về từ loại 
A. entry (n): lối vào 
B. entrance (n): sự đến/ đi vào 
C. enter (v): bước vào 
Cụm từ: entrance requirements: những yêu cầu đầu vào 
Tạm dịch: ―In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might 
encounter lower (5) entrance requirements.‖ (Thực tế việc đi du học thậm chí có có ích cho lợi thế của 
bạn, ví dụ, bạn có thể gặp các yêu cầu đầu vào thấp hơn.) 
Câu 30: Đáp án A 
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn? 
A. Thật tốt cho cuộc sống và sự nghiệp của bạn để tìm một sở thích mà bạn yêu thích 
B. Sở thích về cơ bản là khác với công việc của bạn 
C. Làm thế nào để thành công trong sở thích của bạn ngoài công việc 
D. Không chỉ công việc của bạn, sở thích của bạn cũng xác định bạn là ai 
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu: 
Clearly, hobbies can make a serious impact on your quality of life. But they can also improve your work 
performance. According to licensed professional counselor Rebecca Weiler, when you're engaged and 
fulfilled in your life outside of work like you are when you're pursuing meaningful hobbies, that 
happiness spills over. It can make you more focused and enthusiastic when you're on the job. (Rõ ràng, sở 
thích có thể ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống của bạn. Nhưng nó cũng có thể cải thiện hiệu suất 
công việc của bạn. Theo cố vấn chuyên môn được cấp phép Rebecca Weiler, khi bạn tham gia và hoàn 
thành trong cuộc sống ngoài công việc như bạn khi bạn theo đuổi những sở thích có ý nghĩa, đó là hạnh 
phúc tràn về. Nó có thể khiến bạn tập trung và nhiệt tình hơn khi làm việc.) 
Câu 31: Đáp án C 
Theo đoạn 1, điều gì không được đề cập đến như một sở thích bổ ích của tác giả? 
A. Tặng cho người bạn mong đợi một chiếc áo len cỡ bé với kỹ năng may vá của bạn 
B. Tham gia một số hoạt động giải trí thể thao như môn thể thao trượt tuyết mùa đông 
C. Làm một chiếc bánh hoặc nướng một mẻ bánh quy cho gia đình bạn vào cuối tuần 
D. Tập luyện kỹ thuật xoay tròn trong khi giữ thăng bằng trên mũi giày với chân còn lại uốn cong 
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu: 
Having a hobby that you enjoy- whether that‘s crocheting a sweater for your bestie‘s new baby, hitting 
the slopes to enjoy some fresh powder, or practicing pirouettes in ballet class- has all sorts of well- 
documented benefits, from lower levels of stress to an increased sense of belonging and purpose. (Có một 
sở thích mà bạn rất thích,- cho dù đó là việc móc một chiếc áo len cho đứa con mới chào đời của bạn, 
trượt tuyết để tận hưởng một ít bột tươi mát, hoặc luyện tập động tác xoay tròn trên đầu ngón chân trong 
lớp múa ba lê- có tất cả các loại - ghi nhận lợi ích, từ mức độ căng thẳng thấp hơn đến sự gia tăng về ý 
thức và mục đích.) 
Câu 32: Đáp án D 
Từ ―improvisational‖ trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với . 
A. một cách giản dị 
B. diễn tập 
 Trang 739 
C. tạm thời 
D. không suy nghĩ kỹ 
Từ đồng nghĩa improvisational (ngẫu hứng) = extempore 
"For example, someone who performs in an improvisational group as a hobby could be attractive to an 
employer because they can think quickly on their feet and may also be more comfortable presenting in 
front of a group of people,‖ Weiler says. ("Ví dụ, ai đó biểu diễn trong một nhóm ngẫu hứng như một sở 
thích có thể thu hút nhà tuyển dụng bởi vì họ có thể đưa ra quyết định nhanh chóng và cũng có thể thoải 
mái hơn khi trình bày trước mặt nhóm người, We Weiler nói.) 
Câu 33: Đáp án C 
Từ "they" trong đoạn 2 đề cập đến . 
A. kỹ năng 
B. thí sinh 
C. nhà tuyển dụng 
D. khách hàng 
Từ ―they‖ ở đây dùng để thay thế cho danh từ nhà tuyển dụng được nhắc tới trước đó. 
"For example, someone who performs in an improvisational group as a hobby could be attractive to an 
employer because they can think quickly on their feet and may also be more comfortable presenting in 
front of a group of people,‖ Weiler says. ("Ví dụ, ai đó biểu diễn trong một nhóm ngẫu hứng như một sở 
thích có thể thu hút nhà tuyển dụng bởi vì họ có thể đưa ra quyết định nhanh chóng và cũng có thể thoải 
mái hơn khi trình bày trước mặt nhóm người, We Weiler nói.) 
Câu 34: Đáp án B 
Theo đoạn 3, loại người nào cần tư vấn? 
A. Những người không có vấn đề nhưng muốn tự khám phá và cải thiện bản thân 
B. Những người sống một cuộc sống nhàm chán không có sở thích 
C. Những người đã trải qua một sự kiện cuộc sống căng thẳng hoặc tổn thương 
D. Những người có vấn đề về sức khỏe tâm thần cần được hỗ trợ 
Căn cứ vào thông tin đoạn ba: 
But what if you don‘t actually have a hobby you enjoy? You‘re not alone. According to Weiler, trying to 
find meaningful hobbies is one of the primary reasons her clients- especially young people- seek 
counseling. (Nhưng nếu bạn không thực sự có một sở thích bạn thích? Bạn không cô đơn. Theo Weiler, 
cố gắng tìm một sở thích có ý nghĩa là một trong những lý do chính khiến khách hàng của cô ấy, đặc biệt 
là những người trẻ tuổi, tìm kiếm sự tư vấn.) 
Câu 35: Đáp án A 
Câu nào sau đây là thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn? 
A. Không có nhà dự đoán nào về sự thành công 
B. Tương lai của cá cược thể thao 
C. Sự hối hận là một lời nguyền của các con bạc 
D. Làm thế nào để đứng đầu trong các môn thể thao ưu tú? 
Căn cứ vào thông tin đoạn hai: 
 Trang 740 
But in a study published in the journal Psychopathology, Prof. Dannon and Dr. Ronen Huberfeld of the 
Beer Yaakov Mental Health Center determined that neither betting experience nor knowledge of the 
arcane details of the game is connected to successful betting outcomes. (Nhưng trong một nghiên cứu 
được công bố trên tạp chí Tâm lý học, giáo sư Dannon và tiến sĩ Ronen Huberfeld của trung tâm Sức 
khỏe Tâm thần Bia Yaakov xác định rằng không có kinh nghiệm cá cược cũng không kiến thức nào về 
các chi tiết phức tạp của trò chơi liên quan đến kết quả cá cược thành công.) 
Như vậy, chúng ta không thể nào đoán được cơ hội thành công. 
Câu 36: Đáp án A 
Từ "strategic" trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với . 
A. chiến thuật 
B. quan trọng 
C. ngẫu nhiên 
D. hợp lý 
Từ đồng nghĩa strategic (chiến lược) = tactical 
Though gambling is typically associated with casino games, strategic sports betting is rapidly gaining in 
popularity - and that‘s a whole other ball game, Prof. Dannon explains. (Mặc dù cờ bạc thường được kết 
hợp với các trò chơi sòng bạc, việc cá cược thể thao chiến lược nhanh chóng trở nên nổi tiếng - và đó là 
một trò chơi bóng khác, Giáo sư Dannon giải thích.) 
Câu 37: Đáp án D 
Theo đoạn 2, yếu tố nào có thể giúp các con bạc thể thao thắng cược? 
A. Đặt cược kỹ thuật số theo thời gian thực đã tạo ra các cơ hội cá cược, cái mà không dựa vào điểm số 
B. Sự thiếu kinh nghiệm của họ kết hợp với sự thiếu hiểu biết có thể dễ dàng mang lại một kết quả may 
mắn hoặc kỳ diệu 
C. Bí quyết là dự đoán được thực hiện trên linh cảm thứ nhất luôn đúng hơn suy nghĩ thứ hai 
D. Không có mối liên hệ thực tế nào giữa việc thắng cược và bất kỳ mô hình cá cược cụ thể nào 
Căn cứ vào thông tin đoạn hai: 
But in a study published in the journal Psychopathology, Prof. Dannon and Dr. Ronen Huberfeld of the 
Beer Yaakov Mental Health Center determined that neither betting experience nor knowledge of the 
arcane details of the game is connected to successful betting outcomes. (Nhưng trong một nghiên cứu 
được công bố trên tạp chí Tâm lý học, giáo sư Dannon và tiến sĩ Ronen Huberfeld của trung tâm Sức 
khỏe Tâm thần Bia Yaakov xác định rằng không có kinh nghiệm cá cược cũng không kiến thức về các chi 
tiết phức tạp của trò chơi được kết nối với kết quả cá cược thành công.) 
Câu 38: Đáp án B 
Từ "they" trong đoạn văn đề cập đến . 
A. người hâm mộ 
B. người đánh bạc 
C. điểm 
D. trò chơi 
Từ ―they‖ ở đây dùng để thay thế cho danh từ những con bạc được nhắc tới trước đó. 
 Trang 741 
This model mimics how gamblers actually put their money on the games, where they need to bet on exact 
scores to win. (Mô hình này bắt chước cách các con bạc thực sự đặt tiền vào các trò chơi, nơi họ cần đặt 
cược chính xác tỉ số để giành chiến thắng.) 
Câu 39: Đáp án C 
Theo đoạn 3, những người không có trong nhóm là những đối tượng nghiên cứu? 
A. Những người yêu thích bóng đá không phải là con bạc 
B. Những con bạc lớn chuyên nghiệp 
c. Nhà tâm lý học thể thao tài giỏi 
D. Người mới thiếu kinh nghiệm 
Căn cứ vào thông tin đoạn ba: 
They recruited three groups of participants, including 53 professional sports gamblers, 34 soccer fans who 
were knowledgeable about the sport but had never gambled, and Finally, 78 non-gamblers with no prior 
knowledge of soccer at all. (Họ tuyển ba nhóm người tham gia, bao gồm 53 con bạc thể thao chuyên 
nghiệp, 34 người hâm mộ bóng đá am hiểu về môn thể thao này nhưng không bao giờ đánh bạc, và cuối 
cùng, 78 người không chơi cờ bạc và không có kiến thức trước về bóng đá.) 
Câu 40: Đáp án C 
Từ ―hail‖ trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với . 
A. vinh dự 
B. chào 
C. đến 
D. tiếp cận 
Từ hail (đến) = come 
Interestingly, the two participants with the most successful record, correctly betting on seven out of the 16 
games each, hailed from the group with no prior understanding of the sport. (Điều thú vị là hai người 
tham gia có thành tích cao nhất, đặt cược chính xác trên 7 trong số 16 trò chơi, đến từ nhóm mà không có 
sự hiểu biết trước về thể thao.) 
Câu 41: Đáp án B 
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn? 
A. Hai trong số những người đặt cược thể thao phát triển nhất sử dụng may mắn bất ngờ để chiến thắng 
trong nhiều năm kinh nghiệm 
B. Các con bạc thể thao hoạt động dưới một ảo ảnh của việc kiểm soát và sức mạnh không liên quan đến 
kết quả đời thực 
C. Đêm Giáng sinh là ngày phổ biến nhất để mọi người đặt cược, vì nhiều lý do tôn giáo 
D. Những người không có kiến thức nền tảng về trò chơi luôn làm tốt hơn những người kỳ cựu 
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối: 
The sense of control that encourages sports gamblers in their betting is just an illusion. (Ý thức kiểm soát, 
cái mà khuyến khích các con bạc thể thao trong việc cá cược của họ chỉ là một ảo ảnh.) 
Câu 42: Đáp án D 
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn? 
A. Hợp pháp hóa cờ bạc thể thao có thể dẫn đến tăng lượt xem thể thao 
 Trang 742 
B. Tổng giá trị của thị trường cá cược thể thao rất khó ước tính do thiếu tính nhất quán 
C. Trong nhiều thập kỷ, cờ bạc thể thao có xu hướng là một kinh nghiệm tĩnh và ngầm 
D. Kiến thức về trò chơi không thể đóng vai trò là lợi thế quyết định trong cờ bạc thể thao 
Căn cứ vào thông tin đoạn ba: 
Interestingly, the two participants with the most successful record, correctly betting on seven out of the 16 
games each, hailed from the group with no prior understanding of the sport. (Điều thú vị là hai người 
tham gia có thành tích cao nhất, đặt cược chính xác trên 7 trong số 16 trò chơi, đến từ nhóm mà không có 
sự hiểu biết trước về thể thao.) 
Câu 43: Đáp án B 
Kiến thức về chủ động, bị động 
Tạm dịch: Cần nhiều nghiên cứu hơn để tìm ra xem liệu châm cứu có thể giúp giảm các tác dụng phụ như 
giảm đau, lo âu hay thở dốc hay không. 
Đáp án là B (is helped => can help) 
Câu 44: Đáp án C 
Kiến thức về sự hòa hợp 
Provide => providing (vì đằng trước có as well as nên động từ phải đồng dạng với động từ trước đó) 
Tạm dịch: Mục đích của ASEAN là phát triển nền kinh tế, sự hòa bình khu vực cũng như tạo cơ hội cho 
các nước thành viên. 
Câu 45: Đáp án C 
Kiến thức về cụm từ cố định 
Pay someone a compliment: khen ngợi ai đó 
Tạm dịch: Cô ấy phàn nàn rằng chồng cô ấy chẳng bao giờ khen ngợi cô ấy một câu. 
Đáp án là C (any complements -> any compliments) 
Câu 46: Đáp án B 
Đáp án B 
Kiến thức về so sánh 
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách nào hay hơn quyển này về sự đa dạng văn hóa. 
A. Quyển sách này là một quyển sách hay về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc. 
B. Đây là quyển sách hay nhất về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc. 
C. Quyển sách này hay như quyển sách về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc. 
D. Quyển sách về sự đa dạng văn hóa tôi từng đọc không hay hơn quyển này. 
Câu 47: Đáp án C 
Kiến thức về câu trực tiếp - gián tiếp 
Tạm dịch: ―Con không nên lãng phí thời gian, Tommy" mẹ nói. 
A. Mẹ giục Tommy bỏ phí thời gian. 
B. Mẹ khuyên Tommy không nên để phí thời gian của bạn. 
C. Mẹ khuyên Tommy không nên để phí thời gian của anh ấy. 
D. Mẹ khuyên Tommy không nên làm phí thời gian của mẹ. 
Câu 48: Đáp án B 
 Trang 743 
Kiến thức về câu ước 
Tạm dịch: Nếu tôi biết trước về kế hoạch đám cưới sớm hơn, tôi đã có thể dành thời gian đến tham dự 
buổi tiệc chiêu đãi. 
A. Tôi biết kế hoạch đám cưới của bạn đã được dự tính từ trước nên tôi đã dành chút thời gian để đến dự 
buổi tiệc của bạn. 
B. Tôi ước gì tôi biết kế hoạch đám cưới của bạn sớm hơn để có thể sắp xếp thời gian đến tham dự buổi 
tiệc. 
C. Tôi không biết kế hoạch đám cưới của bạn từ trước nên tôi không thể dành thời gian đến dự buổi tiệc. 
D. Khi tôi biết về bữa tiệc đám cưới của họ thì đã quá trễ để tham dự. 
Câu 49: Đáp án B 
Kiến thức về đảo ngữ 
Tạm dịch: Chúng ta không phải rửa bát nữa. Chúng ta vừa mới mua một chiếc máy rửa bát. 
A. Việc rửa bát với chúng ta không quan trọng, ngay cả khi chúng ta có máy rửa bát. 
B. Chúng ta không cần rửa bát nữa vì chúng ta vừa mua một chiếc máy rửa bát. 
C. Chiếc máy rửa bát chúng ta mới mua cần phải làm việc của nó. 
D. Với sự giúp đỡ của chiếc máy rửa bát mình mới mua, chúng mình không phải rửa bát thường xuyên. 
Câu 50: Đáp án B 
Kiến thức về câu chẻ 
Tạm dịch: Tôi có khả năng học nhiều thứ tiếng. Chính mẹ tôi phát hiện ra điều ấy. 
A. Tôi có khả năng học nhiều thứ tiếng dù mẹ tôi phát hiện ra điều ấy. 
B. Chính mẹ tôi là người phát hiện ra khả năng học nhiều thứ tiếng của tôi. 
C. Tôi có khả năng học nhiều thứ tiếng nếu không phải mẹ tôi phát hiện ra điều ấy. 
 。オ㑔
㑶㓆㕞㗜㙴㛰㜬㪲 

File đính kèm:

  • pdf50_de_du_doan_ky_thi_thpt_quoc_gia_2020_mon_tieng_anh_co_dap.pdf