44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết)
Question 1: A. curriculum B. coincide C. circumstance D. conception
Question 2: A. baggage B. village C. manage D. stage
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three
in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. introduce B. marvelous C. delegate D. currency
Question 4: A. approval B. applicant C. energy D. influence
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: More and more investors are pouring ________ money into food and beverage start–ups.
A. the B. a C. an D. Ø
Question 6: Do you think there _____ less conflict in the world if all people spoke the same language?
A. were B. will be C. would be D. are
Question 7: Linda rarely goes to school by bike, but today she ______ a bike.
A. rides B. is riding C. is going to ride D. will ride
Question 8: John has worked very late at night these days, ______ he is physically exhausted.
A. yet B. hence C. because D. so
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: 44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết)
GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 10 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 Câu đầy đủ: A paragraph is a portion of a text. A paragraph consists of one or more sentences related to the same idea. Nối 2 câu bằng mệnh đề quan hệ: A paragraph is a portion of a text THAT/WHICH CONSISTS of one or more sentences related to the same idea. Mệnh đề quan hệ dạng rút gọn (nghĩa chủ động): A paragraph is a portion of a text CONSISTING of one or more sentences related to the same idea. Chữa lỗi: consists of → that consists of/ which consists of (hoặc: consists of → consisting of) Dịch: Một đoạn văn là một phần của văn bản mà bao gồm một hoặc nhiều câu văn cùng liên quan tới một ý tưởng. 6. C discuss sth: bàn luận điều gì Chữa lỗi: bỏ “with” Dịch: Tim và Tam nên được khuyến khích bàn luận có tính phân tích các dự án mà họ được giao. 7. B Chữa lỗi: know → knows Neither (of the) + N dạng số nhiều + V chia số ít Không ai trong số những sinh viên biết cách bẫy chim hoặc nấu chúng trong rừng. 8. C Cấu trúc: to ingratiate oneself with everyone = làm cho mọi người mến mình Trang 749 GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 11 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 Dịch: Tim cố gắng làm cho mọi người mến mình bằng cách khen ngợi họ. 9. C Cấu trúc: to make no reference to something = không nhắc đến chuyện gì đó Dịch: Bởi vì anh ấy không nhắc gì đến chuyện tranh cãi của chúng tôi, tôi cho rằng anh ấy đã tha thứ cho tôi. 10. B Persuasion (n): sựu thuyết phục Commitment (n): sự cam kết, sự tận tâm Engagement (n): sự hứa hẹn Obligation (n): sự bắt buộc → chọn “commitment” để phù hợp ngữ cảnh Dịch: Mọi người nhận thấy rằng anh ấy thiếu sự tận tâm để theo đuổi một nhiệm vụ khó khăn cho đến tận cuối cùng. 11. B Cấu trúc: amount of + N không đếm được = tổng số, số lượng Các từ khác: Extent (n): quy mô, phạm vi Range (n): phạm vi, dãy Quality (n): chất lượng Dịch: Tờ báo đã không đề cập đến tổng số thiệt hại bị gây ra bởi trận hỏa hoạn. 12. C Trang 750 GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 12 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 Cấu trúc: S1 + would rather + S2 + V(past) = muốn ai làm gì Dịch: Một cách thẳng thắn, tôi muốn bạn không làm bất cứ thứ gì về điều đó tạm thời. 13. A Ta dùng cấu trúc “must have + PII” để diễn tả một suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ. Dịch: Bởi vì họ không trả lời điện thoại, họ chắc hẳn đã dời đi rồi. 14. B Cấu trúc: to plead ignorance = lấy cớ là không biết Dịch: Anh ấy không thể lấy cớ là không biết như là một lời biện hộ được; Anh ấy lẽ ra phải nên biết điều gì đang xảy ra ở căn hộ riêng của anh ấy. 15. B Ta dùng thì QKHTTD để diễn tả một sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ Dịch: Tôi đang tức giận khi bạn nhìn thấy tôi bởi vì tôi vừa cãi nhau với chị gái của tôi. 16. C Cấu trúc: (not) need + to V = (không) cần làm gì Dịch: Thật là may mắn, tôi đã không cần mua một chiếc kính dâm mới bởi vì tôi tìm thấy kính của tôi ở trong lòng cái túi. 17. A Trang 751 GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 13 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 Cấu trúc đảo ngữ câu ĐK loại III: Had it not been for something = if it hadn’t been for something = nếu không có cái gì Dịch: Quyển sách sẽ hoàn hảo nếu không có phần kết thúc đó. 18. D Cấu trúc: to be nowhere near as + adj + as = not really as + adj + as = thật sự khôngnhư Dịch: Tôi thật sự không có nhiều tham vọng như anh trai tôi. 19. C Trong mệnh đề nhượng bộ, nếu không có adj và adv, ta có thể viết: Much as + SVO, main clause. Các cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: Although/even though + clause,= Despite/In spite of + N = mặc dù nhưng Dịch: Mặc dù tôi muốn giúp đỡ bạn, nhưng tôi e rằng tôi không còn chút tiền tiết kiệm nào lúc này. 20. D Hardly any = dường như không có Dịch: Dường như không có bức tranh nào ở phòng trưng bày được để bán. 21. C On the grounds that = because = bởi vì Dịch: Ông Nixon đã từ chối trả lời các Câu hỏi bởi vì vấn đề là bí mật. Trang 752 GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 14 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 22. A To be an authority on = là chuyên gia về (một môn nào đó) Dịch: William là một chuyên gia về thảm trang trí thời trung cổ. 23. A Restore (v): sửa chữa, phục hồi lại như cũ Renovate (v): đổi mới, cải tiến Repair (v): sửa chữa (máy móc), tu sửa (nhà cửa) Refurbish (v): tân trang lại, nâng cấp → dùng “restore” để phù hợp với ngữ nghĩa. Dịch: Họ đã nỗ lực để phục hồi lại bức tranh về trạng thái ban đầu của nó. 24. A Play down: hạ thấp, làm thấp Keep down: làm chậm lại Turn around: cải thiện nhanh Push back: kéo lại → chọn “play down” để phù hợp nghĩa của câu Dịch: Jane rất khiêm tốn, luôn luôn hạ thấp thành công của mình. 25. B Tạm dich: Bộ lông nâu xám cùa cáo Bắc Cực pha trộn với phong cảnh lãnh nguyên cằn cổi của Bắc Cực vào những tháng không có tuyết. ❖ Poor (nghèo nàn) ❖ Fruitful (ra nhiều quả, có nhiêu quả, sai quả, màu mỡ, tốt, sinh sản nhiều) ❖ Arid (khô cằn) Trang 753 GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 15 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 ❖ Desert (hẻo lánh) ❖ Baưen (cằn cỗi, khô cằn). Do đó đáp án phải là fruitful 26. C Tạm dịch: Nhiều loài động vật như rái cá sử dụng một hòn đá để cạy vỏ sò, các loài này có khả năng sử dụng vật dụng trong môi trường tự nhiên như những công cụ thô sơ. ❖ Technical (kỹ thuật, công nghệ) ❖ Basic (cơ bản) ❖ Superior (siêu việt) ❖ Original (nguyên gốc) ❖ Rudimentary (adj): (sơ đẳng), Do đó đáp án phải là C, vì yêu cầu đề tìm từ trái nghĩa. 27. A Tạm dịch: Tôi nghĩ bây giờ chúng ta có thể nói một cách an toàn rung chúng la đã lấy lại được liền, chúng ta đã thành công. ❖ To be home and dry: thành công, êm xuôi, xuôi chèo mát mải ❖ Have been successful (thành công) ❖ Have not got wet (chưa bị ướt) ❖ Have got no water (không có nước) ❖ Have got home dry (về nhà một cách khô ráo) Do đó đáp án chính xác là A (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa). Các đáp án khác không phù hợp ngữ cảnh có thể loại ngay. 28. A Tạm dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì ngưòi phỏng vấn đang nói hoặc đang hỏi bạn. Trang 754 GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 16 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 ❖ Concentrate on (v) (tập trung, chủ ý) ❖ Pay all attention to (tập trung hết sức vào) ❖ Be related to (có liên quan tới) ❖ Be interested in (quan tâm, thích thú) ❖ Express interest to (thể hiện sự thích thú với) Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đảp án chính xác và phù hợp nhất với văn cảnh là A 29. B The other: người còn lại ( nằm trong số lượng đã xác định vì có “the” ) Others: những người khác The others: những người còn lại ( nằm trong số lượng đã xác định vì có “the” ) Other + N: người khác, cái khác => B là đáp án đúng Question này có nghĩa là:"Những người khác thì nói họ có thể suy nghĩ tốt hơn nếu họ nhai kẹo cao su." 30. D Ta có: - aside from: ngoài ra, trừ ra - apart from: ngoài ra - inside of: trong vòng - instead of: Thay vì, thay cho Dịch: “ Ngày nay các công ty sử dụng chất dẻo và cao su được làm từ dầu mỏ thay vì dùng loại chất đặc biệt đó.” Trang 755 GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 17 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 31. C - put (v): đặt, để - place (v): thay thế - add (v): thêm vào - fit (v): lắp, làm cho vừa Dịch: “...Chất làm ngọt thường là đường. Rồi sau đó, công ty sản xuất kẹo cho thêm hương vị vào.” 32. B Khi ta muốn nói hơn bao nhiêu năm ta có cấu trúc: over/ more than + số năm. 33. D Ta có: - turn (v): quay, xoay - set (v): đặt, để - pass (v): qua, đưa quá, truyền qua - blow (v): thổi => D là đáp án đúng Dịch: Trẻ em thích thổi bong bóng bằng kẹo cao su. 34. A Đề: Khía cạnh nào của hoạt hình máy tính được thảo luận trong đoạn này? Qui trình sản xuất. ( Dựa vào dòng đầu mỗi đoạn và câu đầu của bài: Animation traditionally is done by hand-drawing or painting successive frame of an object, each slightly different than the proceeding frame...) Trang 756 GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 18 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 35. B Dựa vào câu: In computer animation, although the computer may be the one to draw the different frames, in most cases the artist will draw the beginning and ending frames and the computer will produce the drawings between the first and the last drawing (Trong hoạt hình máy tính, mặc dù máy tính có thể vẽ các khung hình khác nhau, trong nhiều trường hợp nghệ sĩ sẽ vẽ khung bắt đầu và kết thúc và máy tính sẽ tạo ra các bản vẽ ở giữa bản đầu tiên và cuối cùng.) 36. B Đề: Từ “they” ở đoạn thứ hai là chỉ cái gì ? Dựa vào: “These formulas operate on extensive databases of numbers that defines the objects in the pictures as they exist in mathematical space” (Những công thức này vận hành trên một cơ sở dữ liệu lớn các con số xác định vật trong bức ảnh khi chúng tồn tại trong không gian toán học ) => “They” ở đây chính là vật có thể tồn tại được dưới dạng toán học hoặc không. 37. C Đề: Theo bài văn, các khung hình đệm ở đoạn thứ ba được sử dụng để làm gì? Dựa vào câu: “The frame buffer is nothing more than a giant image memory for viewing a single frame. It temporarily holds the image for display on the screen” => Các khung hình đệm chỉ là một bộ nhớ ảnh khổng lồ để xem từng khung hình một.Nó tạm thời chứa những bức ảnh để hiển thị trên màn hình. 38. D Đề: Theo bài văn, vị trí và màu của nhân vật hoạt hình kỹ thuật cao được quyết định bởi cái gì? Trang 757 GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 19 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 Dựa vào: “The computer computers the positions and colors for the figures in the picture, and sends this information to the recorder, which captures it on film” => Máy tính tính toán vị trí và màu sắc của nhân vật trên bức tranh và gửi thông tin này đến bộ thu để thu lại trên phim. 39. B Đề: Từ “capture” ở đoạn thứ tư gần nghĩa với từ nào nhất? Dựa vào: “Capture” ở đây là công việc làm gì đó với thông tin từ máy thu để làm thành phim. => Chọn B. registers: ghi lại. Các đáp án khác không phù hợp. 40. D Phân tích: Bài văn cho thấy việc làm hoạt hình bằng máy tính rất phức tạp đòi hỏi kỹ thuật máy tính tốt. Ngoài ra chuyên môn về nghệ thuật cũng là yếu tố quan trọng mà máy tính không thể thay thế. => Đáp án D. Animation involves a wide range of technical and artistic skills: Hoạt hình cần có một loạt các kỹ năng kỹ thuật và nghệ thuật. 41. D Bài đọc đề cập đến hai mặt cùa một vấn đề: sự hữu ích của điện thoại di dộng và những tác hại của nó gây ra với con người. Như vậy chỉ có đáp áp D “Technological Innovations and Their Price” (Những cách tân công nghệ và cái giả của chúng) là đúng. 42. A Keywords: popular, young people Clue: “...having a mobile phone shows that they are cool and connected”: có điện thoại di động thề hiện rằng họ phong cách và luôn được kết nối. cool (a) ~ fashionable (a) ~ stylish (a): phong cách,kiểu cách, thời trang. Trang 758 GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 20 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 Như vậy chọn A. They make them look more stylish (Chúng giúp họ trông thời trang, phong cách hơn). 43. D Keywords: The changes Clue: ―On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones‖; Mặt khác, những nghiên cứu y học đã chỉ ra những thay đổi trong tế bào não của những người sử dụng điện thoại di dộng. brain cells = the smallest units of the brain (tế bào não) 44. D Keywords: makes mobile phones potentially harmful Clue: What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. Điều gì khiến cho điện thọai di động có khả năng tiềm ẩn những mối nguy hại? Câu trả lời là sự bức xạ. Đáp án D. Their invisible rays (những tia không nhìn thấy) chính là đề cập đến bức xạ 45. D Clue: “...Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies”: Điện thoại di động có thể trở nén cực kì hữu ích và thuận tiện nhất là trong những trường hợp khẩn cẩp. emergencies = urgent cases (n): những trirờng hợp khẩn cấp. Như vậy chi có đáp D là đúng, các đáp án khác đều không hợp lí. 46. B Người đàn ông được đề cập trong đoạn văn mắc chứng mất trí nhớ. Ta chọn B. had a problem with memory (mắc vấn đề về trí nhớ) 47. B ❖ Potentially: có khả năng, tiềm năng. ❖ Obviously: rõ ràng, hiển nhiên. ❖ Possibly: có lẽ, có thể, có khả năng. Trang 759 GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 21 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 ❖ Certainly: tất nhiên, dĩ nhiên. ❖ Privately: riêng tư, cá nhân, kín đáo. Như vậy chỉ có đáp án B. là phù hợp nghĩa. 48. A Viết lại câu , đổi từ trực tiếp sang gián tiếp , sử dụng câu trúc “suspect sb of doing / having done St” 49. A Fall through: hỏng, thất bại → Họ không thể đi du lịch như đã định vì hậu quả của 1 vụ tấn công ờ sân bay 50. B Anh ta lái xe nhanh đến mức mà có thể gây ra tai nạn ( nhưng thực tế chưa xảy ra tai nạn ) 4 Mặc dù anh ta lái xe quả nhanh nhưng anh ta đã không gây ra tai nạn. Trang 760 GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: www.facebook.com/lopcoquynhtrang 22 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 Để được học offline với cô Trang gọi 0942323701 Cô Nguyễn Quỳnh Trang Thành tích học tập và giảng dạy ✓ Học ở Australia từ cấp 2 lên Đại Học, trúng tuyển 9 trường ĐH hàng đầu của ÚC ✓ Từng học ở ĐH Sydney- Australia, ✓ Tốt nghiệp xuất sắc thạc sỹ ✓ Nghiên cứu chuyên sâu chuyên ngành Lý Luận & Phương Pháp giảng dạy Tiếng Anh ✓ Làm quản lý và xây dựng chương trình đào tạo giáo viên tiếng Anh ở nhiều đơn vị như: tập đoàn Nissan, Fsoft, Qsoft , học viện Yola. ✓ Từng là Phó Trưởng Bộ Môn Chất Lượng Cao Khoa Sư Phạm Tiếng Anh ĐH Ngoại Ngữ ĐH Quốc Gia Hà Nội. ✓ Từng được mời dạy Tiếng Anh ở: khoa Sau Đại Học ĐH ngoại ngữ ĐH Quốc Gia HN, Khoa SPTA-ĐHNNĐHQGHN, ĐH FPT, Khoa Công Nghệ Thông Tin ĐHNNĐHQGHN, Vinschool, giáo viên trực tuyến trên MOON.VN ✓ Có rất nhiều học sinh đạt điểm THPT IELTS, TOEIC, TOEFL cao ✓ Có nhiều em sinh viên đạt giải NCKH, có nhiều em bảo vệ thạc sỹ thành công do cô hướng dẫn. ✓ Tác giả của nhiều quyển sách hướng dẫn học tiếng anh đã được xuât bản rộng rãi trên cả nước Trang 761
File đính kèm:
- 44_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_2020_mon_tieng_anh_co_dap_an_va.pdf