44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết)

Question 1: A. curriculum B. coincide C. circumstance D. conception

Question 2: A. baggage B. village C. manage D. stage

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three

in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3: A. introduce B. marvelous C. delegate D. currency

Question 4: A. approval B. applicant C. energy D. influence

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

questions.

Question 5: More and more investors are pouring ________ money into food and beverage start–ups.

A. the B. a C. an D. Ø

Question 6: Do you think there _____ less conflict in the world if all people spoke the same language?

A. were B. will be C. would be D. are

Question 7: Linda rarely goes to school by bike, but today she ______ a bike.

A. rides B. is riding C. is going to ride D. will ride

Question 8: John has worked very late at night these days, ______ he is physically exhausted.

A. yet B. hence C. because D. so

44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 1

Trang 1

44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 2

Trang 2

44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 3

Trang 3

44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 4

Trang 4

44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 5

Trang 5

44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 6

Trang 6

44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 7

Trang 7

44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 8

Trang 8

44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 9

Trang 9

44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 763 trang xuanhieu 05/01/2022 3360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết)

44 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Tiếng Anh (Có đáp án và giải chi tiết)
GV: Nguyễn Quỳnh Trang 
 Facebook: 
www.facebook.com/lopcoquynhtrang 
 10 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 
Câu đầy đủ: A paragraph is a portion of a text. A paragraph consists of one or more 
sentences related to the same idea. 
Nối 2 câu bằng mệnh đề quan hệ: A paragraph is a portion of a text THAT/WHICH 
CONSISTS of one or more sentences related to the same idea. 
Mệnh đề quan hệ dạng rút gọn (nghĩa chủ động): A paragraph is a portion of a text 
CONSISTING of one or more sentences related to the same idea. 
Chữa lỗi: consists of → that consists of/ which consists of 
(hoặc: consists of → consisting of) 
Dịch: Một đoạn văn là một phần của văn bản mà bao gồm một hoặc nhiều câu văn cùng 
liên quan tới một ý tưởng. 
6. C 
discuss sth: bàn luận điều gì 
Chữa lỗi: bỏ “with” 
Dịch: Tim và Tam nên được khuyến khích bàn luận có tính phân tích các dự án mà họ 
được giao. 
7. B 
Chữa lỗi: know → knows 
Neither (of the) + N dạng số nhiều + V chia số ít 
Không ai trong số những sinh viên biết cách bẫy chim hoặc nấu chúng trong rừng. 
8. C 
Cấu trúc: to ingratiate oneself with everyone = làm cho mọi người mến mình 
Trang 749
 GV: Nguyễn Quỳnh Trang 
 Facebook: 
www.facebook.com/lopcoquynhtrang 
 11 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 
Dịch: Tim cố gắng làm cho mọi người mến mình bằng cách khen ngợi họ. 
9. C 
Cấu trúc: to make no reference to something = không nhắc đến chuyện gì đó 
Dịch: Bởi vì anh ấy không nhắc gì đến chuyện tranh cãi của chúng tôi, tôi cho rằng anh 
ấy đã tha thứ cho tôi. 
10. B 
Persuasion (n): sựu thuyết phục Commitment (n): sự cam kết, sự tận tâm Engagement 
(n): sự hứa hẹn 
Obligation (n): sự bắt buộc 
→ chọn “commitment” để phù hợp ngữ cảnh 
Dịch: Mọi người nhận thấy rằng anh ấy thiếu sự tận tâm để theo đuổi một nhiệm vụ khó 
khăn cho đến tận cuối cùng. 
11. B 
Cấu trúc: amount of + N không đếm được = tổng số, số lượng 
Các từ khác: 
Extent (n): quy mô, phạm vi 
Range (n): phạm vi, dãy 
Quality (n): chất lượng 
Dịch: Tờ báo đã không đề cập đến tổng số thiệt hại bị gây ra bởi trận hỏa hoạn. 
12. C 
Trang 750
 GV: Nguyễn Quỳnh Trang 
 Facebook: 
www.facebook.com/lopcoquynhtrang 
 12 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 
Cấu trúc: S1 + would rather + S2 + V(past) = muốn ai làm gì 
Dịch: Một cách thẳng thắn, tôi muốn bạn không làm bất cứ thứ gì về điều đó tạm thời. 
13. A 
Ta dùng cấu trúc “must have + PII” để diễn tả một suy đoán logic dựa trên những hiện 
tượng có thật ở quá khứ. 
Dịch: Bởi vì họ không trả lời điện thoại, họ chắc hẳn đã dời đi rồi. 
14. B 
Cấu trúc: to plead ignorance = lấy cớ là không biết 
Dịch: Anh ấy không thể lấy cớ là không biết như là một lời biện hộ được; Anh ấy lẽ ra 
phải nên biết điều gì đang xảy ra ở căn hộ riêng của anh ấy. 
15. B 
Ta dùng thì QKHTTD để diễn tả một sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành 
động khác trong quá khứ 
Dịch: Tôi đang tức giận khi bạn nhìn thấy tôi bởi vì tôi vừa cãi nhau với chị gái của tôi. 
16. C 
Cấu trúc: (not) need + to V = (không) cần làm gì 
Dịch: Thật là may mắn, tôi đã không cần mua một chiếc kính dâm mới bởi vì tôi tìm thấy 
kính của tôi ở trong lòng cái túi. 
17. A 
Trang 751
 GV: Nguyễn Quỳnh Trang 
 Facebook: 
www.facebook.com/lopcoquynhtrang 
 13 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 
Cấu trúc đảo ngữ câu ĐK loại III: 
Had it not been for something = if it hadn’t been for something = nếu không có cái gì 
Dịch: Quyển sách sẽ hoàn hảo nếu không có phần kết thúc đó. 
18. D 
Cấu trúc: to be nowhere near as + adj + as  = not really as + adj + as = thật sự 
khôngnhư 
Dịch: Tôi thật sự không có nhiều tham vọng như anh trai tôi. 
19. C 
Trong mệnh đề nhượng bộ, nếu không có adj và adv, ta có thể viết: Much as + SVO, main 
clause. Các cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: Although/even though + clause,= Despite/In 
spite of + N = mặc dù nhưng 
Dịch: Mặc dù tôi muốn giúp đỡ bạn, nhưng tôi e rằng tôi không còn chút tiền tiết kiệm 
nào lúc này. 
20. D 
Hardly any = dường như không có 
Dịch: Dường như không có bức tranh nào ở phòng trưng bày được để bán. 
21. C 
On the grounds that = because = bởi vì 
Dịch: Ông Nixon đã từ chối trả lời các Câu hỏi bởi vì vấn đề là bí mật. 
Trang 752
 GV: Nguyễn Quỳnh Trang 
 Facebook: 
www.facebook.com/lopcoquynhtrang 
 14 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 
22. A 
To be an authority on = là chuyên gia về (một môn nào đó) 
Dịch: William là một chuyên gia về thảm trang trí thời trung cổ. 
23. A 
Restore (v): sửa chữa, phục hồi lại như cũ 
Renovate (v): đổi mới, cải tiến 
Repair (v): sửa chữa (máy móc), tu sửa (nhà cửa) 
Refurbish (v): tân trang lại, nâng cấp 
→ dùng “restore” để phù hợp với ngữ nghĩa. 
Dịch: Họ đã nỗ lực để phục hồi lại bức tranh về trạng thái ban đầu của nó. 
24. A 
Play down: hạ thấp, làm thấp Keep down: làm chậm lại Turn around: cải thiện nhanh 
Push back: kéo lại 
→ chọn “play down” để phù hợp nghĩa của câu 
Dịch: Jane rất khiêm tốn, luôn luôn hạ thấp thành công của mình. 
25. B 
Tạm dich: Bộ lông nâu xám cùa cáo Bắc Cực pha trộn với phong cảnh lãnh nguyên cằn cổi 
của Bắc Cực vào những tháng không có tuyết. 
❖ Poor (nghèo nàn) 
❖ Fruitful (ra nhiều quả, có nhiêu quả, sai quả, màu mỡ, tốt, sinh sản nhiều) 
❖ Arid (khô cằn) 
Trang 753
 GV: Nguyễn Quỳnh Trang 
 Facebook: 
www.facebook.com/lopcoquynhtrang 
 15 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 
❖ Desert (hẻo lánh) 
❖ Baưen (cằn cỗi, khô cằn). 
Do đó đáp án phải là fruitful 
26. C 
Tạm dịch: Nhiều loài động vật như rái cá sử dụng một hòn đá để cạy vỏ sò, các loài này có 
khả năng sử dụng vật dụng trong môi trường tự nhiên như những công cụ thô sơ. 
❖ Technical (kỹ thuật, công nghệ) 
❖ Basic (cơ bản) 
❖ Superior (siêu việt) 
❖ Original (nguyên gốc) 
❖ Rudimentary (adj): (sơ đẳng), 
Do đó đáp án phải là C, vì yêu cầu đề tìm từ trái nghĩa. 
27. A 
Tạm dịch: Tôi nghĩ bây giờ chúng ta có thể nói một cách an toàn rung chúng la đã lấy lại 
được liền, chúng ta đã thành công. 
❖ To be home and dry: thành công, êm xuôi, xuôi chèo mát mải 
❖ Have been successful (thành công) 
❖ Have not got wet (chưa bị ướt) 
❖ Have got no water (không có nước) 
❖ Have got home dry (về nhà một cách khô ráo) 
Do đó đáp án chính xác là A (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa). Các đáp án khác không 
phù hợp ngữ cảnh có thể loại ngay. 
28. A 
Tạm dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì ngưòi phỏng vấn đang nói 
hoặc đang hỏi bạn. 
Trang 754
 GV: Nguyễn Quỳnh Trang 
 Facebook: 
www.facebook.com/lopcoquynhtrang 
 16 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 
❖ Concentrate on (v) (tập trung, chủ ý) 
❖ Pay all attention to (tập trung hết sức vào) 
❖ Be related to (có liên quan tới) 
❖ Be interested in (quan tâm, thích thú) 
❖ Express interest to (thể hiện sự thích thú với) 
Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đảp án chính xác và phù hợp nhất với văn cảnh 
là A 
29. B 
The other: người còn lại ( nằm trong số lượng đã xác định vì có “the” ) 
Others: những người khác 
The others: những người còn lại ( nằm trong số lượng đã xác định vì có “the” ) 
Other + N: người khác, cái khác 
=> B là đáp án đúng 
Question này có nghĩa là:"Những người khác thì nói họ có thể suy nghĩ tốt hơn nếu họ 
nhai kẹo cao su." 
30. D 
Ta có: 
- aside from: ngoài ra, trừ ra 
- apart from: ngoài ra 
- inside of: trong vòng 
- instead of: Thay vì, thay cho 
Dịch: “ Ngày nay các công ty sử dụng chất dẻo và cao su được làm từ dầu mỏ thay vì 
dùng loại chất đặc biệt đó.” 
Trang 755
 GV: Nguyễn Quỳnh Trang 
 Facebook: 
www.facebook.com/lopcoquynhtrang 
 17 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 
31. C 
- put (v): đặt, để 
- place (v): thay thế 
- add (v): thêm vào 
- fit (v): lắp, làm cho vừa 
Dịch: “...Chất làm ngọt thường là đường. Rồi sau đó, công ty sản xuất kẹo cho thêm 
hương vị vào.” 
32. B 
Khi ta muốn nói hơn bao nhiêu năm ta có cấu trúc: over/ more than + số năm. 
33. D 
Ta có: 
- turn (v): quay, xoay 
- set (v): đặt, để 
- pass (v): qua, đưa quá, truyền qua 
- blow (v): thổi 
=> D là đáp án đúng 
Dịch: Trẻ em thích thổi bong bóng bằng kẹo cao su. 
34. A 
Đề: Khía cạnh nào của hoạt hình máy tính được thảo luận trong đoạn này? 
Qui trình sản xuất. ( Dựa vào dòng đầu mỗi đoạn và câu đầu của bài: Animation 
traditionally is done by hand-drawing or painting successive frame of an object, each 
slightly different than the proceeding frame...) 
Trang 756
 GV: Nguyễn Quỳnh Trang 
 Facebook: 
www.facebook.com/lopcoquynhtrang 
 18 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 
35. B 
Dựa vào câu: In computer animation, although the computer may be the one to draw the 
different frames, in most cases the artist will draw the beginning and ending frames and 
the computer will produce the drawings between the first and the last drawing (Trong 
hoạt hình máy tính, mặc dù máy tính có thể vẽ các khung hình khác nhau, trong nhiều 
trường hợp nghệ sĩ sẽ vẽ khung bắt đầu và kết thúc và máy tính sẽ tạo ra các bản vẽ ở 
giữa bản đầu tiên và cuối cùng.) 
36. B 
Đề: Từ “they” ở đoạn thứ hai là chỉ cái gì ? 
Dựa vào: “These formulas operate on extensive databases of numbers that defines the 
objects in the pictures as they exist in mathematical space” (Những công thức này vận 
hành trên một cơ sở dữ liệu lớn các con số xác định vật trong bức ảnh khi chúng tồn tại 
trong không gian toán học ) 
=> “They” ở đây chính là vật có thể tồn tại được dưới dạng toán học hoặc không. 
37. C 
Đề: Theo bài văn, các khung hình đệm ở đoạn thứ ba được sử dụng để làm gì? 
Dựa vào câu: “The frame buffer is nothing more than a giant image memory for viewing 
a single frame. It temporarily holds the image for display on the screen” 
=> Các khung hình đệm chỉ là một bộ nhớ ảnh khổng lồ để xem từng khung hình một.Nó 
tạm thời chứa những bức ảnh để hiển thị trên màn hình. 
38. D 
Đề: Theo bài văn, vị trí và màu của nhân vật hoạt hình kỹ thuật cao được quyết định bởi 
cái gì? 
Trang 757
 GV: Nguyễn Quỳnh Trang 
 Facebook: 
www.facebook.com/lopcoquynhtrang 
 19 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 
Dựa vào: “The computer computers the positions and colors for the figures in the picture, 
and sends 
this information to the recorder, which captures it on film” 
=> Máy tính tính toán vị trí và màu sắc của nhân vật trên bức tranh và gửi thông tin này 
đến bộ thu để thu lại trên phim. 
39. B 
Đề: Từ “capture” ở đoạn thứ tư gần nghĩa với từ nào nhất? 
Dựa vào: “Capture” ở đây là công việc làm gì đó với thông tin từ máy thu để làm thành 
phim. 
=> Chọn B. registers: ghi lại. Các đáp án khác không phù hợp. 
40. D 
Phân tích: Bài văn cho thấy việc làm hoạt hình bằng máy tính rất phức tạp đòi hỏi kỹ 
thuật máy tính tốt. Ngoài ra chuyên môn về nghệ thuật cũng là yếu tố quan trọng mà máy 
tính không thể thay thế. 
=> Đáp án D. Animation involves a wide range of technical and artistic skills: Hoạt hình 
cần có một loạt các kỹ năng kỹ thuật và nghệ thuật. 
41. D 
Bài đọc đề cập đến hai mặt cùa một vấn đề: sự hữu ích của điện thoại di dộng và những tác 
hại của nó gây ra với con người. Như vậy chỉ có đáp áp D “Technological Innovations and 
Their Price” 
(Những cách tân công nghệ và cái giả của chúng) là đúng. 
42. A 
Keywords: popular, young people 
Clue: “...having a mobile phone shows that they are cool and connected”: có điện thoại di 
động thề hiện rằng họ phong cách và luôn được kết nối. 
cool (a) ~ fashionable (a) ~ stylish (a): phong cách,kiểu cách, thời trang. 
Trang 758
 GV: Nguyễn Quỳnh Trang 
 Facebook: 
www.facebook.com/lopcoquynhtrang 
 20 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 
Như vậy chọn A. They make them look more stylish (Chúng giúp họ trông thời trang, phong 
cách hơn). 
43. D 
Keywords: The changes 
Clue: ―On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some 
people who use mobile phones‖; Mặt khác, những nghiên cứu y học đã chỉ ra những thay đổi 
trong tế bào não của những người sử dụng điện thoại di dộng. brain cells = the smallest units 
of the brain (tế bào não) 
44. D 
Keywords: makes mobile phones potentially harmful 
Clue: What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. 
Điều gì khiến cho điện thọai di động có khả năng tiềm ẩn những mối nguy hại? Câu trả lời là 
sự bức xạ. 
Đáp án D. Their invisible rays (những tia không nhìn thấy) chính là đề cập đến bức xạ 
45. D 
Clue: “...Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies”: Điện 
thoại di động có thể trở nén cực kì hữu ích và thuận tiện nhất là trong những trường hợp 
khẩn cẩp. 
emergencies = urgent cases (n): những trirờng hợp khẩn cấp. 
Như vậy chi có đáp D là đúng, các đáp án khác đều không hợp lí. 
46. B 
Người đàn ông được đề cập trong đoạn văn mắc chứng mất trí nhớ. Ta chọn B. had a problem 
with memory (mắc vấn đề về trí nhớ) 
47. B 
❖ Potentially: có khả năng, tiềm năng. 
❖ Obviously: rõ ràng, hiển nhiên. 
❖ Possibly: có lẽ, có thể, có khả năng. 
Trang 759
 GV: Nguyễn Quỳnh Trang 
 Facebook: 
www.facebook.com/lopcoquynhtrang 
 21 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 
❖ Certainly: tất nhiên, dĩ nhiên. 
❖ Privately: riêng tư, cá nhân, kín đáo. 
Như vậy chỉ có đáp án B. là phù hợp nghĩa. 
48. A 
Viết lại câu , đổi từ trực tiếp sang gián tiếp , sử dụng câu trúc “suspect sb of doing / having 
done St” 
49. A 
Fall through: hỏng, thất bại → Họ không thể đi du lịch như đã định vì hậu quả của 1 vụ tấn 
công ờ sân bay 
50. B 
Anh ta lái xe nhanh đến mức mà có thể gây ra tai nạn ( nhưng thực tế chưa xảy ra tai nạn ) 4 
Mặc dù anh ta lái xe quả nhanh nhưng anh ta đã không gây ra tai nạn. 
Trang 760
 GV: Nguyễn Quỳnh Trang 
 Facebook: 
www.facebook.com/lopcoquynhtrang 
 22 Để học offline với cô Trang gọi: 0942323701 
Để được học offline với cô Trang gọi 0942323701 
Cô Nguyễn Quỳnh Trang Thành tích học tập và giảng dạy 
 ✓ Học ở Australia từ cấp 2 lên Đại Học, 
trúng tuyển 9 trường ĐH hàng đầu của 
ÚC 
✓ Từng học ở ĐH Sydney- Australia, 
✓ Tốt nghiệp xuất sắc thạc sỹ 
✓ Nghiên cứu chuyên sâu chuyên ngành Lý 
Luận & Phương Pháp giảng dạy Tiếng 
Anh 
✓ Làm quản lý và xây dựng chương trình 
đào tạo giáo viên tiếng Anh ở nhiều đơn 
vị như: tập đoàn Nissan, Fsoft, Qsoft , 
học viện Yola. 
✓ Từng là Phó Trưởng Bộ Môn Chất Lượng 
Cao Khoa Sư Phạm Tiếng Anh ĐH Ngoại 
Ngữ ĐH Quốc Gia Hà Nội. 
✓ Từng được mời dạy Tiếng Anh ở: khoa 
Sau Đại Học ĐH ngoại ngữ ĐH Quốc Gia 
HN, Khoa SPTA-ĐHNNĐHQGHN, ĐH 
FPT, Khoa Công Nghệ Thông Tin 
ĐHNNĐHQGHN, Vinschool, giáo viên 
trực tuyến trên MOON.VN 
✓ Có rất nhiều học sinh đạt điểm THPT 
IELTS, TOEIC, TOEFL cao 
✓ Có nhiều em sinh viên đạt giải NCKH, có 
nhiều em bảo vệ thạc sỹ thành công do cô 
hướng dẫn. 
✓ Tác giả của nhiều quyển sách hướng dẫn 
học tiếng anh đã được xuât bản rộng rãi 
trên cả nước 
Trang 761

File đính kèm:

  • pdf44_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_2020_mon_tieng_anh_co_dap_an_va.pdf