40 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân (Có đán án và giải chi tiết)

Câu 1: Nghỉ cuối tuần, L rủ H về nhà K chơi. Nhìn nhà K thì bé mà có khu vườn quá rộng,

H hỏi

K: Sao nhà bạn không làm nhà to ở cho thoải mái? K trả lời: Đất vườn không được làm nhà

bạn ạ. Nghe vậy L chêm vào: Ừ. Quê nhà tớ cũng vậy, hình như chỉ đất thổ cư mới được

làm nhà, cậu tớ lấy vợ muốn ra ở riêng mà phải làm đơn đề nghị mãi mới được cho phép

làm nhà ở khu vườn của ông bà. H chép miệng: Rắc rối nhỉ. Hỏi: Việc quy định không được

làm nhà trên đất vườn trong câu chuyện trên, thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính giai cấp và xã hội.

Câu 2: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật

quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức

A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 3: Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền

lực nhànước. Nội dung đó thể hiện bản chất nào của pháp luật?

A. Xã hội. B. Nhân dân. C. Giai cấp. D. Quần chúng.

Câu 4: Chị V đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường va chạm với xe máy của

anh G đang lưu thông đúng luật khiến cả hai bị ngã xây sát nhẹ. Anh G đứng dậy rồi lái xe

đi. Chị V thấy vậy liền lao lên giữ anh G lại. Thấy chị V đang có giữ anh G, anh M và X lao

vào đánh anh G vì nhầm anh G là người có lỗi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm

pháp lí?

A. Chị V, anh M và X. B. Chị V, anh M, anh G và

X

C. Anh M và anh X. D. Chị B, chị V

40 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân (Có đán án và giải chi tiết) trang 1

Trang 1

40 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân (Có đán án và giải chi tiết) trang 2

Trang 2

40 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân (Có đán án và giải chi tiết) trang 3

Trang 3

40 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân (Có đán án và giải chi tiết) trang 4

Trang 4

40 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân (Có đán án và giải chi tiết) trang 5

Trang 5

40 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân (Có đán án và giải chi tiết) trang 6

Trang 6

40 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân (Có đán án và giải chi tiết) trang 7

Trang 7

40 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân (Có đán án và giải chi tiết) trang 8

Trang 8

40 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân (Có đán án và giải chi tiết) trang 9

Trang 9

40 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân (Có đán án và giải chi tiết) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 222 trang xuanhieu 05/01/2022 3060
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "40 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân (Có đán án và giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 40 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân (Có đán án và giải chi tiết)

40 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Giáo dục công dân (Có đán án và giải chi tiết)
----- 
Câu 1. áp án C 
Câu 2. áp án D. 
Câu 3. áp án C. 
Câu 4. áp án C. 
Câu 5. áp án B 
Câu 6. áp án A. 
Câu 7. áp án D. 
Câu 8. áp án C. 
Câu 9. áp án A 
Câu 10. áp án A. 
Câu 11. áp án C. 
Câu 12. áp án A. 
Câu 13. áp án C. 
Câu 14. áp án D. 
Câu 15. áp án D. 
Câu 16. áp án A. 
Câu 17. áp án C 
Hướng dẫn giải: 
Th o quy định của pháp luật thì không ai bị bắt nếu không có quyết định của T a án, 
quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, tr trường hợp phạm tội quả tang. Việc 
 Trang 53 
bắt, giam, giữ người do luật định. Trong trường hợp trên Ông T đã vi phạm vào điều 
20 khoản 2 hiến pháp 2013. 
Câu 18. áp án D. 
Câu 19. áp án A 
Hướng dẫn giải: 
Trong trường hợp này thì ông Q và bà G đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân 
tộc, tôn giáo vì đã ngăn cản việc kết hôn của con vì lí do chị H là người th o đạo, đã 
phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo 
Câu 20. áp án A. 
Câu 21. áp án A. 
Câu 22. áp án C 
Câu 23. áp án B 
Câu 24. áp án C. 
Câu 25. áp án A. 
Câu 26. áp án A. 
Câu 27. Đáp án C 
Hướng dẫn giải: 
Th o quy định của pháp luật để khuyến khích các doanh ngiệp sản xuất kinh doanh 
nhà nước có chính sách miễn thuế, giảm thuế cho các trong thời gian đầu mới thành 
lập, chuyển địa bàn kinh doanh t nơi thuậnlowij đến nơi khó khăn.. 
Câu 28 . áp án A 
Hướng dẫn giải: 
Anh A bán chiếc x máy mà anh là chủ sở hữu. ây thể hiện quyền sở hữu tài sản 
của công dân hay nói cách khác là quyền định đoạt tài sản của công dân. C n các đáp 
án c n lại là những hành vi vi phạm pháp luật. 
Câu 29. áp án C. 
Câu 30. áp án B 
Câu 31. áp án B. 
Câu 32. áp án D. 
Câu 33. áp án B. 
Câu 34. áp án B. 
Câu 35. áp án D. 
Câu 36: áp án C 
Hướng dẫn giải: 
Trong trường hợp này, anh A không có lỗi. C n anh B đã thuê anh K và anh S đánh 
người và lấy tài sản của người khác nên anh B, anh K và anh S đã vi phạm pháp luật 
Câu 37. áp án B 
Câu 38. áp án B 
Câu 39. áp án D. 
Câu 40. áp án D. 
 Trang 54 
ĐỀ 40 
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 
MÔN GDCD 
Thời gian: 50 phút 
Câu 1: Pháp luật là: 
A. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà 
nước. 
B. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện . 
C. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống. 
D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành th o điều kiện cụ thể của t ng địa phương. 
Câu 2. Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông thì bị xử lí vi phạm trong lĩnh vực 
giao thông đường bộ. Trong trường hợp này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? 
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính chặt chẽ về mặt hình thức. 
C. Tính hiện đại của pháp luật. D. Tính quy phạm phổ biến. 
Câu 3.Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới 
A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. các quy tắc quản lý nhà nước. 
C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. các quy tắc k luật lao động 
Câu 4. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành 
những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. ó là 
A.thực hiện pháp luật. B. phổ biến pháp luật. 
C.tổ chức pháp luật. D. tôn trọng pháp luật. 
Câu 5. Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm ? 
 A. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội. B. Thái độ và tinh thần của hành vi vi phạm. 
 C. Trạng thái và thái độ của chủ thể. D. Nhận thức và sức khỏ của đối tượng. 
Câu 6. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật cũng đều bị xử lý th o quy định của pháp luật là thể hiện 
công dân bình đẳng 
A. về trách nhiệm pháp lý. B. về quyền và nghĩa vụ. 
C. trước t a án. D. trước Nhà nước và xã hội. 
Câu 7. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện 
quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân? 
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về thành phần xã hội. 
C. Bình đẳng tôn giáo. D. Bình đẳng dân tộc. 
Câu 8. Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu c n phụ thuộc vào 
A. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người. 
B. nhu cầu, thu nhập và quan hệ của mỗi người. 
C. nhu cầu, sở thích, cách sống của mỗi người. 
D. quy định và cách xử lý của cơ quan nhà nước. 
Câu 9. Việc kí kết hợp đ ng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc 
A.tự do, tự nguyện, bình đẳng. B.tự giác, trách nhiệm , tận tâm. 
C.dân chủ, công bằng, tiến bộ. D.tích cực, chủ động, tự quyết. 
Câu 10. Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh? 
A. Nộp thuế và bảo vệ môi trường. B.Tự chủ kinh doanh. 
C. Chủ động tìm kiếm thị trường. D. Khai thác thị trường. 
 Trang 55 
Câu 11. Hành vi nào dưới đây không thể hiện quan hệ bình đẳng giữa vợ và ch ng th o quy định của pháp 
luật? 
A. Mỗi lần uống rượu say, anh A thường đánh đập vợ. 
B. Anh B luôn tạo điều kiện cho vợ đi học để nâng cao trình độ. 
C. Khi con ốm, vợ ch ng anh C thay nhau ngh làm để chăm sóc con. 
D. Vợ ch ng anh D bàn bạc, thống nhất về thời gian sinh con thứ 2. 
Câu 12. Việc mua, bán đổi cho liên quan đến tài sản chung , có giá trị lớn phải được bàn bạc, thỏa thuận 
giữa vợ và ch ng là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và ch ng? 
A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ mua bán. 
C. Quan hệ thỏa thuận. D. Quan hệ hợp đ ng. 
Câu 13. Nội dung nào thể hiện bình đẳng giữa cha m và con? 
A. Cha m tôn trọng ý kiến của con. 
 B. Cha m buộc con làm những việc trái với đạo đức. 
C. Cha m buộc con lao động phục vụ mình. 
 D. Cha m quyết định mọi việc thay cho con. 
Câu 14. Khẳng định nào là đúng trong bình đẳng giữa cha m và con? 
A. Cha m giúp con xây dựng ý thức học tập th o tính tự giác. 
B. Cha m cần quyết định nghề nghiệp trong tương lai của con. 
C. Cha m nên đầu tư nhiều hơn cho con trai trong học tập. 
D. Cha m phải cho con th o tôn giáo của mình. 
Câu 15. ể mở rộng kinh doanh, anh Trung đã bán mảnh đất được cha m cho hai vợ ch ng mà không bàn 
bạc với vợ . Anh Trung đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và ch ng về quyền và nghĩa vụ trong 
A. định đoạt tài sản chung . B. chiếm hữu tài sản chung. 
C. mua bán tài sản chung. D. sử dụng tài sản chung. 
Câu 16. Trên cơ sở qui định của pháp luật về kinh doanh , ông P đã đăng kí mở cửa hàng bán đ nội thất gia 
đình và được chấp thuận . Việc làm của ông P thể hiện pháp luật là phương tiện 
A. để công dân thực hiện quyền của mình. 
B. để công dân sản xuất kinh doanh. 
C. để công dân có quyền tự do hành nghề. 
D. để công dân tự do lựa chọn nghành nghề kinh doanh.. 
Câu 17. Pháp luật qui định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào 
A. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. 
B. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp. 
C. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. 
D. chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp 
Câu 18. Mục đích của việc tạo ra một môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng trên cơ sở pháp luật là 
A. Thúc đẩy kinh doanh phát triển. 
B. Xây dựng nền kinh tế ổn định. 
C. Tăng cường hợp tác giữa các doanh nghiệp. 
D. Tạo tiền đề cho thực hiện quyền cá nhân, tổ chức. 
Câu 19. Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể 
hiện 
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. 
B. quyền bình đẳng giữa các công dân. 
C. quyền bình đẳng giữa các v ng miền. 
D. quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước. 
Câu 20. Chị N và anh M muốn kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là anh K không đ ng ý và đã cản trở hai 
người vì chị N th o đạo Thiên Chúa, c n anh M lại th o đạo Phật. Hành vi của ông K là biểu hiện 
A. sự phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo. B. sự lạm dụng quyền hạn. 
C. sự không thiện chí với tôn giáo khác. D. sự thiếu văn hóa. 
Câu 21. Việc H’H n Niê - một cô gái người dân tộc Ê đê đăng quang hoa hậu hoàn vũ Việt Nam năm 2018, 
đã có một bộ phận giới tr tỏ ra bất mãn và công kích vì H’H n Niê là người dân tộc thiểu số. iều này thể 
hiện 
A. sự phân biệt đối xử với các dân tộc thiểu số. 
B. sự bình đẳng trong thị hiếu và hưởng thụ văn hóa 
C. quyền tự do ngôn luận của công dân 
D. quyền dân chủ của công dân. 
Câu 22. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ? 
A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đ vật bị mất. 
B. Khám nhà khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền. 
 Trang 56 
C. Cư ng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép. 
D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy. 
Câu 23. C và D cãi nhau, C d ng lời lẽ xúc phạm D trước các bạn trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm 
A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. 
B. quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá nhân. 
C. quyền bất khả xâm phạm về bí mật đời tư. 
D. quyền được pháp luật bảo vệ về thanh danh. 
Câu 24. Việc làm nào dưới đây thực hiện đúng mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ? 
A. Xây dựng khu bảo t n thiên nhiên 
B. Kinh doanh động vật hoang dã quý hiếm 
C. Sử dụng thuốc tr sâu trong tr ng trọt 
D. D ng điện để đánh bắt thủy sản 
Câu 25. Vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nướcdo pháp luật lao động, 
pháp luật hành chính bảo vệ. Là vi phạm 
 A. k luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự 
Câu 26. Anh K diều khiển x máy trên đường chạy quá tốc độ quy định và vượt đèn đỏ. Trong trường hợp 
này anh K đã 
 A. không tuân thủ pháp luật. B. không sử dụng pháp luật. 
 C. không thi hành pháp luật . D. không áp dụng pháp luật. 
Câu 27. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước được thể hiện: 
 A. Trong lĩnh vực văn hóa. 
 B. Chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế. 
 C. Chủ yếu trong lĩnh vực bảo vệ mội trường. 
 D. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. 
Câu 28. Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả, mỗi quốc 
gia nên chọn phát triển th o hướng: 
 A. Năng động. 
 B. Sáng tạo . 
 C. Bền vững. 
 D. Liên tục. 
Câu 29. Nhà nước sử dụng các công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những 
ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước: 
 A. T giá ngoại tệ. B. Thuế. 
 C. Lãi suất ngân hàng. D. Tín dụng. 
Câu 30. Mục đích cuối c ng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là nhằm giành 
A.lợi nhuận. B. lợi ích. C. giá trị. D. sản phẩm. 
Câu 31. Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm mục đích gì? 
A.Sử dụng hợp lí tài nguyên, ngăn chặn khai thác b a bãi. 
B.Ngăn chặn tình trạng hủy hoại tài nguyên đang diễn ra. 
C.Sử dụng tiết kiệm tài nguyên. 
D..Hạn chế việc sử dụng tài nguyên để cho sự phát triển bền vững 
Câu 32. K (13 tuổi) và M (18 tuổi) bị công an bắt khi đang vận chuyển trái phép chất ma túy. Vụ việc được 
đưa ra xét xử và T a án quyết định: M phải chịu trách nhiệm pháp lý, c n K thì không. Th o m, quyết định 
của T a án có thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không? Vì sao? 
A. Có, vì K chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý. 
B. Không, vì K cũng vận chuyển ma túy như M. 
C. Không, vì K phạm tội rất nghiêm trọng. 
D. Có, vì K không có lỗi cố ý. 
Câu 33. Nhà nước ta chủ trương khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên nhằm mục đích 
A. chấm dứt tình trạng khai thác b a bãi gây lãng phí. 
B. giữ gìn, không sử dụng ngu n tài nguyên đất nước. 
C. ngăn chặn việc khai thác các loại tài nguyên. 
D. cấm các hoạt động khai thác tài nguyên. 
Câu 34. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là 
A. các tôn giáo ch được phép hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, bình đẳng trước pháp luật và được 
pháp luật bảo vệ. 
B. các tôn giáo được quyền tự do hoạt động, tự do truyền đạo và các cơ sở thờ tự, tín ngư ng được pháp luật 
bảo hộ. 
 Trang 57 
C. các tôn giáo được tự do truyền bá giáo lý, giáo luật và xây dựng cơ sở thờ tự khi các giáo dân có nguyện 
vọng. 
D. các tôn giáo có số giáo dân và cơ sở thờ tự bằng nhau. 
Câu 35. Ý kiến nào sau đây sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế ? 
A. Ch có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi. 
B. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh th o quy định của pháp luật. 
C. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh th o quy định của pháp 
luật. 
D. Công dân các dân tộc thiểu số được nhà nước ưu tiên bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp và quyền th a kế. 
Câu 36. Anh H (14 tuổi) là học sinh, vì nghiện gam nhưng không có tiền để chơi. Khi phát hiện ông K v a 
mới lĩnh lương về, anh H liền vào nhà ông K d ng dao khống chế ông K để lấy tiền, nhưng không thành 
công, anh H đã d ng dao đâm ông K nhiều nhác r i bỏ chạy. Rất may ông K được bà con hàng xóm đưa đi 
cấp cứu kịp thời nên không ảnh hưởng đến tính mạng. Vậy th o m, anh H phải chịu trách nhiệm nào sau 
đây về hành vi vi phạm pháp luật của mình? 
A.Trách nhiệm hình sự, vì hành vi của anh H là rất nghiêm trọng do cố ý. 
B. Trách nhiệm dân sự, vì anh H chưa làm chết người và chưa đủ 16 tuổi. 
C. Trách nhiệm hành chính, vì anh H chưa làm chết người và chưa đủ 18 tuổi. 
D. Trách nhiệm hành chính và b i thường cho ông K , vì anh H chưa đủ 16 tuổi. 
Câu 37. Ông S cán bộ thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông t nh H, khi điều khiển ô tô cá nhân(ngoài 
giờ hành chính) đã tông vào bà N đang điều khiển x đạp điện đi c ng chiều khiến bà N tử vong tại chỗ. 
Ngay sau khi gây ra tai nạn, ông S đã đến cơ quan Công an tự thú. Trong trường hợp này, ông S sẽ bị xử lý 
như thế nào? 
A. Ông S bị xử lý th o đúng quy định của pháp luật. 
B. Vì là cán bộ thanh tra giao thông nên ông S bị xử phạt ở mức thấp nhất. 
C. Ông S bị xử lý ở mức nặng nhất để làm gương. 
D. Không bị xử phạt do ông S là cán bộ thanh tra giao thông. 
Câu 38. Khai thác gỗ trái phép làm cho r ng bị tàn phá, gây hiện tượng lũ lụt, hạn hán ảnh hưởng đến môi 
trường và sản xuất của con người là nói đến mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh? 
A. Chạy th o lợi nhuận, vi phạm quy luật tự nhiên. 
B. Giành giật khách hàng để thu lợi nhuận. 
C. ầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. 
D. Bất chấp những thủ đoạn phi pháp, bất lương để thu lợi nhuận. 
Câu 39. Trường hợp nào sau đây vi phạm sự bình đẳng về quyền hoặc nghĩa vụ của công dân? 
A. H (20 tuổi) và V (24 tuổi) yêu nhau và muốn kết hôn với nhau nhưng gia đình H quyết liệt phản đối, ngăn 
cản không cho H kết hôn với V vì chê nhà V nghèo. 
B. Nam 17 tuổi phải đăng ký nghĩa vụ quân sự, nữ không phải thực hiện nghĩa vụ này. 
C. T và K làm c ng công ty và có thu nhập bằng nhau. T có m già và một con nhỏ, c n K sống độc thân. K 
phải nộp thuế thu nhập cá nhân c n T thì không. 
D. Bộ luật Lao động năm 2012 nước ta quy định tuổi ngh hưu đối với lao động nữ là đủ 55 tuổi và lao động 
nam là đủ 60 tuổi, trong khi tuổi thọ trung bình của nữ giới luôn cao hơn nam giới. 
Câu 40. Bản thân m phải làm gì để không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật? 
A. Làm những việc th o ý muốn chủ quan của mình. 
B. Làm những việc th o nghĩa vụ. 
C. Sống và làm việc th o Hiến pháp và pháp luật. 
D. Làm việc th o nhu cầu của mọi người 
HẾT... 
. 

File đính kèm:

  • pdf40_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_2020_mon_giao_duc_cong_dan_co_da.pdf