35 Đề minh họa luyện THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other

three in pronunciation in each of the following questions.

Câu 1. A. tangle B. dangerous C. battle D. calculate

Câu 2. A. begged B. canned C. booked D. buttoned

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of

the primary stress in each of the following questions.

Câu 3. A. erode B. involve C. reduce D. product

Câu 4. A. discussion B. assistant C. character D. expensive

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 5. There is no use persuading her to join us because her parents_______ her to return home after the

last game _________ over.

A. had told/was B. have told/is C. told/had been D. tell/has been

35 Đề minh họa luyện THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 trang 1

Trang 1

35 Đề minh họa luyện THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 trang 2

Trang 2

35 Đề minh họa luyện THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 trang 3

Trang 3

35 Đề minh họa luyện THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 trang 4

Trang 4

35 Đề minh họa luyện THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 trang 5

Trang 5

35 Đề minh họa luyện THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 trang 6

Trang 6

35 Đề minh họa luyện THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 trang 7

Trang 7

35 Đề minh họa luyện THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 trang 8

Trang 8

35 Đề minh họa luyện THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 trang 9

Trang 9

35 Đề minh họa luyện THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 771 trang xuanhieu 05/01/2022 780
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "35 Đề minh họa luyện THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 35 Đề minh họa luyện THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020

35 Đề minh họa luyện THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020
 raised) 
Cấu trúc khác cần lưu ý: 
Get along well with sb: có mối quan hệ tốt với ai 
Câu 29: Đáp án B 
Kiến thức về mệnh đề quan hệ 
Tạm dịch: Cha mẹ của anh ấy bảo anh ấy hãy mua những quyển sách mà anh ấy cho rằng hữu ích và cần 
thiết cho việc học của anh ấy. 
Theo quy tắc: 
Đại từ quan hệ ‘which’ được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh 
đề quan hệ (‘them’) 
=> Đáp án là B (them→ bỏ them) 
Cấu trúc khác cần lưu ý: 
Ask sb to do sth: yêu cầu, bảo ai đó làm gì 
 Trang 764 
Be necessary for sth: cần thiết cho cái gì 
Câu 30: Đáp án C 
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ 
Tạm dịch: Cả thư ký và giám đốc bộ phận đều không được xem xét cho việc thăng chức lần này. 
Cấu trúc: 
Neither + S1+ nor + S2 + V(S2): ...không...cũng không 
=> Đáp án là C (are → is ) 
Cấu trúc khác cần lưu ý: 
Be considered for sth: được xem xét cho việc gì 
Câu 31: Đáp án B 
Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì? 
A. Sự đơn giản của văn hóa 
B. Định nghĩa cá nhân về văn hóa 
C. Văn hóa như một công cụ xã hội hóa 
D. Bề mặt mở của văn hóa 
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu: 
There are many different metaphors used to describe culture. My favorite one is the iceberg. (Có nhiều 
phép ẩn dụ khác nhau được sử dụng để mô tả văn hóa. Cái mà tôi thích nhất là tảng băng trôi.) 
Như vậy, trong đoạn văn tác giả đang nói về định nghĩa về văn hóa trên quan điểm của mình. 
Câu 32: Đáp án A 
Từ “vividly’’ trong cuộc sống ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với . 
A. rõ ràng 
B. mơ hồ 
c. nhàm chán 
D. nồng nhiệt 
Từ đồng nghĩa vividly (rõ ràng) = clearly 
I think, it demonstrates so vividly what can happen to us if we believe only in the visible and ignore or 
underestimate the invisible part. (tôi nghĩ, nó thể hiện rất rõ những gì có thể xảy ra với chúng ta nếu 
chúng ta chỉ tin vào những thứ hữu hình và bỏ qua hoặc đánh giá thấp những phần vô hình.) 
Câu 33: Đáp án D 
Theo đoạn 2, phản ứng phổ biến nhất khi trải qua sự khác biệt văn hóa là gì? 
A. Mọi người chấp nhận sự khác biệt về văn hóa với tinh thần cởi mở hiện đại 
B. Mọi người bắt chước các hành vi và mô hình của các công dân địa phương được quan sát 
C. Mọi người sử dụng bản đồ và hỏi xung quanh để biết thêm thông tin 
D. Mọi người tiếp tục áp dụng các chuẩn mực văn hóa của riêng họ vào các tình huống mới gặp 
Căn cứ vào thông tin đoạn hai: 
 Trang 765 
When we experience an encounter in the new culture that puzzles us, the most common reaction is to 
judge it through our own cultural glasses. 
(Khi chúng ta trải qua một cuộc gặp gỡ trong nền văn hóa mới, cái mà làm chúng ta bối rối, phản ứng phổ 
biến nhất là đánh giá nó qua lăng kính văn hóa của chính chúng ta.) 
Câu 34: Đáp án D 
Từ "it mệnh đề trong đoạn 2 đề cập đến . 
A. bản đồ B. văn hóa 
C. phản ứng 
D. sự gặp gỡ 
Từ it ở đây dùng để thay thế cho danh từ sự gặp gỡ được nhắc tới trước đó. 
When we experience an encounter in the new culture that puzzles us, the most common reaction is to 
judge it through our own cultural glasses. (Khi chúng ta trải qua một cuộc gặp gỡ trong nền văn hóa mới, 
cái mà làm chúng ta bối rối, phản ứng phổ biến nhất là đánh giá nó qua lăng kính văn hóa của chính 
chúng ta.) 
Câu 35: Đáp án C 
Theo đoạn 3, lời khuyên cho những người phải đối mặt với một sự kiệnvăn hóa xa lạ là gì? 
A. Kết bạn với người dân địa phương giúp mọi người làm quen với văn hóa tốt hơn 
B. Thật tuyệt vời khi tìm hiểu về một nền văn hóa trước khi đi du lịch đến những nơi kỳ lạ 
C. Nó là một tình huống đôi bên cùng có lợi để kết hợp kiến thức từ các nền văn hóa khác nhau 
D. Đôi khi thật khôn ngoan khi đánh giá từ lăng kính văn hóa của chính bạn và đôi khi là không 
Căn cứ vào thông tin đoạn ba: 
You can compare two different approaches, that of the new culture and of your own culture. This gives 
you a choice. Now you can decide what fits best for you or even take the best from both sides. (Bạn có 
thể so sánh hai cách tiếp cận khác nhau, một của nền văn hóa mới và còn lại là của nền văn hóa của bạn. 
Điều này cho bạn một sự lựa chọn. Bây giờ bạn có thể quyết định cái gì là phù hợp nhất với bạn hoặc 
thậm chí tận dụng tốt nhất từ cả hai bên.) 
Câu 36: Đáp án D 
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn? 
A. Thu hẹp khoảng cách thế hệ công nghệ 
B. Giải mã khoảng cách thế hệ đạo đức 
C. Khoảng cách thế hệ công nghệ trong cuộc sống gia đình 
D. Khoảng cách thế hệ công nghệ là gì? 
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu: 
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides with 
technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital natives” generally 
being more connected, more switched-on and more tech literate than older age groups. 
 Trang 766 
(Từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến ứng dụng và phương tiện truyền thông xã hội, xã hội bị 
phục kích từ tất cả bên bởi công nghệ. Đương nhiên, tất cả các thế hệ chấp nhận nó một cách khác nhau, 
với những người đã rất quen thuộc với công nghệ số trẻ tuổi nói chung được kết nối nhiều hơn, nhạy bén 
hơn và biết nhiều về công nghệ hơn các thế hệ lớn tuổi.) Như vậy, đoạn văn đang đề cập về khoảng cách 
thế hệ công nghệ. 
Câu 37: Đáp án D 
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến . 
A. cửa sổ 
B. phương tiện truyền thông 
C. xã hội 
D. công nghệ 
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ công nghệ được nhắc tới trước đó. 
From smartphones and tablets to apps and social media, society is ambushed from all sides with 
technology. Naturally, all generations embrace it differently, with younger “digital natives” generally 
being more connected, more switched-on and more tech literate than older age groups. 
(Từ điện thoại thông minh và máy tính bảng đến ứng dụng và phương tiện truyền thông xã hội, xã hội bị 
phục kích từ tất cả bên bởi công nghệ. Đương nhiên, tất cả các thế hệ chấp nhận nó một cách khác nhau, 
với những người đã rất quen thuộc với công nghệ số trẻ tuổi nói chung được kết nối nhiều hơn, nhạy bén 
hơn và biết nhiều về công nghệ hơn các thế hệ lớn tuổi.) 
Câu 38: Đáp án B 
Theo đoạn 2, đặc tính công nghệ của thế hệ Y là gì? 
A. Họ do dự khi thảo luận về công nghệ 
B. Họ phụ thuộc vào điện thoại thông minh trong hầu hết mọi hoạt động 
C. Họ lạc quan về lợi ích của công nghệ đối với xã hội 
D. Họ không biết gì về lời khuyên của những người lớn tuổi về công nghệ 
Căn cứ vào thông tin đoạn hai: 
In terms of tech behavior, older generations tend to use their phones mostly for making calls, whereas for 
younger generations, a phone is their digital window to the world. Phones are used for social media, 
going online, texting, emailing, playing games, listening to music, and recording and watching videos. 
(Về hành vi công nghệ, các thế hệ lớn tuổi có xu hướng sử dụng điện thoại chủ yếu để gọi điện, trong khi 
đối với thế hệ trẻ, điện thoại là cửa sổ kỹ thuật số của họ với thế giới. Điện thoại được sử dụng cho 
phương tiện truyền thông xã hội, lên mạng, nhắn tin, gửi email, chơi trò chơi, nghe nhạc và ghi âm và 
xem video.) 
Câu 39: Đáp án A 
Từ “downtime” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với . 
A. thời gian rảnh 
 Trang 767 
B. sự không hoạt động 
C. sự đình chỉ 
D. ở lại 
Từ downtime (thời gian rảnh) = spare time 
Furthermore, 16-24s spend 30% of their downtime watching TV or video, compared to 40% of time spent 
on these activities by the average UK adult. (Hơn nữa, độ tuổi 16-24 dành 30% thời gian rảnh xem TV 
hoặc video, so với 40% thời gian dành cho các hoạt động này của người trưởng thành ở vương quốc 
Anh.) 
Câu 40: Đáp án C 
Theo đoạn 4, phát biểu nào đúng về sự khác nhau các thế hệ và khoảng cách của họ? 
A. Những người sinh ra vào thời kì bùng nổ trẻ sơ sinh sẵn sàng xếp hàng qua đêm để mua một thiết bị di 
động hiện đại 
B. Thế hệ Y và Z đã quen với việc tiếp xúc trực tiếp hơn là nhắn tin 
C. iPhone và các thiết bị di động khác là một phần cần thiết trong cuộc sống của những người trẻ tuổi 
D. Các thế hệ trẻ thích các thiết bị công nghệ lớn hơn các thiết bị cầm tay 
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn: 
Always in the front of the queue for the hottest tech, younger generations see technology as an integral 
part of their existence, (Luôn luôn xếp hàng đợi những sản phẩm công nghệ hot nhất, thế hệ trẻ xem công 
nghệ là một phần không thể thiếu một phần của sự tồn tại của họ,) 
Câu 41: Đáp án D 
Từ “embrace” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với . 
A. từ chối 
B. bao gồm 
C. ôm 
D. chấp nhận 
Từ đồng nghĩa embrace (nắm bắt) = adopt 
Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen z are quick to lap up the 
latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower to embrace technology 
- both at home and in the workplace. (Không ngừng đuổi theo bản cập nhật hoặc thiết bị tiếp theo, thế hệ 
Y và Z sẽ nhanh chóng cập nhật các ứng dụng, trò chơi và nền tảng mới nhất, trong khi thế hệ X và 
Boomers thường chậm hơn trong việc nắm bắt công nghệ - cả ở nhà và ở nơi làm việc.) 
Câu 42: Đáp án C 
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn? 
A. Những người trẻ tuổi luôn biết nhiều về công nghệ hơn thế hệ lớn tuổi 
B. Độ cứng kỹ thuật số giảm theo tuổi là một sự hiểu lầm lớn do phương tiện truyền thông 
 Trang 768 
C. Thế hệ người dùng được sinh ra ảnh hưởng đến sự lựa chọn của họ về kích thước của các thiết bị công 
nghệ 
D. Netflix là một trong những dịch vụ phát trực tuyến được thế hệ Y ưa thích 
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn: 
Size also matters more depending on your decade of birth. Younger generations prefer smaller screens 
sizes, opting for a smartphone as their go-to tech, while Generation X and technology newbies - the 
Boomers, are going bigger, owning more desktops and tablets. (Kích thước cũng là vấn đề phụ thuộc 
nhiều vào thập kỷ sinh con của bạn. Thế hệ trẻ thích kích thước màn hình nhỏ hơn, lựa chọn một chiếc 
điện thoại thông minh là cách tiếp cận công nghệ của họ, trong khi thế hệ X và người mới sử dụng công 
nghệ - Boomers, sẽ lớn hơn, sở hữu nhiều máy tính để bàn và máy tính bảng hơn.) 
Câu 43: Đáp án A 
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn? 
A. Có sự chênh lệch lớn về thái độ đối với công nghệ giữa các nhóm tuổi khác nhau 
B. Sự khác biệt về kiến thức kỹ thuật số và khả năng giữa các thế hệ là không đáng kể 
C. Các vấn đề về khoảng cách thế hệ trong cuộc sống công việc có thể dẫn đến căng thẳng tại nơi làm 
việc và cản trở hợp tácnhóm 
D. Phục vụ cho các thói quen và khả năng kỹ thuật số đa dạng của từng học sinh là điều cần thiết 
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối: 
Constantly chasing the next update or device, switched on Millennials and Gen z are quick to lap up the 
latest apps, games, and platforms, while Gen X and Boomers are generally slower to embrace technology 
- both at home and in the workplace. (Không ngừng đuổi theo bản cập nhật hoặc thiết bị tiếp theo, thế hệ 
Yvà Z sẽ nhanh chóng cập nhật các ứng dụng, trò chơi và nền tảng mới nhất, trong khi thế hệ X và 
Boomers thường chậm hơn trong việc nắm bắt công nghệ - cả ở nhà và ở nơi làm việc.) 
Câu 44: Đáp án C 
Kiến thức về động từ khuyết thiếu 
Công thức: 
Needn’t have + Vp2: lẽ ra không cần làm nhưng đã làm 
Shouldn’t have + Vp2: lẽ ra không nên làm gì 
Can’t have + Vp2: không thể đã làm gì 
Mustn’t have + Vp3 → không có cấu trúc này 
Ta có: Must have + Vp2: chắc hẳn là đã làm gì 
Đề bài: Đó không thể là cô ấy người mà bạn gặp trong văn phòng của cô ấy và hôm thứ sáu vừa rồi đâu 
bởi vì cô ấy đã đi khỏi thành phố hai tuần rồi. 
= C. Bạn không thể là đã nhìn thấy cô ấy trong văn phòng của cổ vào thứ sáu vừa rồi được vì; cô ấy đã ra 
khỏi thành phố trong hai tuần rồi. 
Câu 45: Đáp án D 
 Trang 769 
Kiến thức về câu tường thuật 
Theo quy tắc, khi động từ thường thuật ở dạng thì hiện tại đơn (maintains) thì ta không được lùi thì, chỉ 
thay đổi ngôi/tân ngữ (nếu cần). Do đó, ta loại phương án A, B, C. 
Đề bài: “Mọi người đã đối xử với tôi một cách không công bằng” cô ấy đã nói. 
= D. Cô ấy cứ khăng khăng cho rằng cô ấy đã bị đối xử một cách không công bằng. 
Câu 46: Đáp án B 
Kiến thức về câu điều kiện 
Công thức: 
Câu điều kiện loại 3: 
If + S1 + had + (not) + Vp2, S2 + would/could/might + have + Vp2 
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: 
Had + S + (not) + Vp2, S + would/should/might have + Vp2 
Đề bài: Anh ấy đang làm việc ở nước ngoài, vì vậy anh ấy không thể sẵn sàng giúp đỡ chúng tôi dự án 
này. 
= B. Nếu không phải vì anh ấy đang làm việc ở nước ngoài thì anh ấy sẽ sẵn sàng giúp đỡ chúng tôi dự án 
này. 
Cấu trúc khác cần lưu ý: 
Be willing to do sth: sẵn sàng làm gì (để giúp đỡ ai) 
Câu 47: Đáp án D 
Tình huống giao tiếp 
Tạm dịch: - X: “Bạn có dự định về sum họp gia đình vào lễ Giáng sinh không?” 
- Y: “_________________________________” 
Xét các đáp án: 
A. As a matter of fact, I don’t mind it at all: thực ra thì, tôi không bận tâm việc đó chút nào. 
B. I do. I’ve been excited about it now: Tôi có chứ. Tôi đã rất háo hức về điều đó ngay bây giờ. 
C. However. My parents and I are going to take: Tuy nhiên. Cha mẹ tôi và tôi đang sắp sửa lấy. 
D. You bet. All my uncles and aunts will take their children along, too: Dĩ nhiên rồi. Tất cả các chú dì của 
tôi cũng đem theo con cái về nữa. 
=> Đáp án là D 
Cấu trúc khác cần lưu ý: 
Take sb along: dắt ai theo cùng 
Câu 48: Đáp án D 
Tình huống giao tiếp 
Tạm dịch: - X: “Có chuyện gì vậy, Harry?” 
- Y: “____________________” 
Xét các đáp án: 
 Trang 770 
A. No problem: không có gì đâu. 
B. No trouble at all: không có vấn đề gì cả. 
C. Thank you for asking me about it: cảm ơn vì đã hỏi tôi về điều đó. 
D. I can’t remember where I left my glasses: tôi không thể nhớ nơi mà tôi để cái kính của mình. 
=> Đáp án là D 
Cấu trúc khác cần lưu ý: 
Thank sb for sth: cảm ơn ai vì điều gì 
Câu 49: Đáp án C 
Kiến thức về liên từ 
Công thức: 
Eitheror: được dùng để nói về sự lựa chọn giữa hai khả năng (.....hoặc..) Neither....nor: được dùng để 
nối hai ý phủ định (...không..cũng không) Not only...but also: được sử dụng bổ sung cho nhau (không 
những...mà còn) Not only.but..as well (dạng biến thể của Not only...but also): không những...mà 
còn 
Cấu trúc Not only.but also/Not only.but.as well: 
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V(chia theo câu gốc) 
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + V(chia theo câu gốc) + as well 
Đề bài: Mariah hát hay. Cô ấy sáng tác những bài hát tuyệt vời. 
= C. Mariah không chỉ hát hay mà cô ấy còn sáng tác những bài hát tuyệt vời. 
Câu 50: Đáp án D 
Kiến thức về câu đề nghị, gợi ý 
Theo quy tắc: 
S + suggest + that + S + V0 
S + suggest + Ving 
Đề bài: Sao không làm xong hết các bài tập này trước khi chơi trò chơi nhỉ? 
= D. Tôi đề nghị chơi trò chơi sau khi đã hoàn thành hết bài tập. 
Cấu trúc khác cần lưu ý: 
How about + Ving?: vậy còn làm việc gì thì sao? 
Have sth + Vp2: cái gì được làm (cấu trúc nhờ vả) 

File đính kèm:

  • pdf35_de_minh_hoa_luyen_thpt_quoc_gia_mon_tieng_anh_nam_2020.pdf